Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access

Nội dung môn học:

Chương 1: Tổng quan

Chương 2: Thiết kế Bảng và mối quan hệ

Chương 3: Thao tác dữ liệu với Truy vấn

Chương 4: Thiết kế giao diện với Mẫu biểu

Chương 5: Xây dựng báo cáo với Báo biểu

Chương 6: Macro

 

ppt205 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1969 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Giới thiệu môn học Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Số tiết: 75 Hình thức thi: Trên máy Tài liệu môn học Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy 1. Slide bài giảng 2. Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu Aceess – Lưu hành nội bộ 3. Hướng dẫn học Lập trình Access 2 – Ngô Quốc Việt … Điều kiện tiên quyết Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tin học đại cương Mục đích môn học Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cung cấp kiến thức và kỹ năng sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access để xây dựng các ứng dụng quản lý Yêu cầu khi học xong Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Biết tự xây dựng các cơ sở dữ liệu quản lý ứng dụng trong phạm vi doanh nghiệp nhỏ và vừa Nội dung môn học Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Chương 1: Tổng quan Chương 2: Thiết kế Bảng và mối quan hệ Chương 3: Thao tác dữ liệu với Truy vấn Chương 4: Thiết kế giao diện với Mẫu biểu Chương 5: Xây dựng báo cáo với Báo biểu Chương 6: Macro Chương 1: TỔNG QUAN Khởi động MS Access 2007 Tạo mới CSDL trong MS Access 2007 Tìm hiểu giao diện MS Access 2007 Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Khởi động MS Access 2007 Cách 1: Từ Desktop nhấp đúp vào biểu tượng Microsoft Office Access 2007 (nếu có). Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Khởi động MS Access 2007 Cách 2: Start → Programs → Microsoft Office → Microsoft Office Access 2007. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Khởi động MS Access 2007 Màn hình làm việc Microsoft Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tạo mới CSDL trong MS Access 2007 Bước 1: Khởi động MS Access 2007 Bước 2: Chọn Blank Database Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tạo mới CSDL trong MS Access 2007 Bước 3: Đặt tên CSDL tại File name. Bước 4: Chọn nút Brown để thay đổi nơi lưu CSDL. Bước 5: Chọn Create Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tạo mới CSDL trong MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tìm hiểu giao diện MS Access 2007 Ribbon: Cung cấp các lệnh chính trên giao diện của MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tìm hiểu giao diện MS Access 2007 Thanh Quick Access: Chứa các lệnh hay sử dụng như lưu (save), mở (open), tạo mới (new),... Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tìm hiểu giao diện MS Access 2007 Navigation Pane: Chứa các đối tượng có trong cơ sở dữ liệu. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Một file CSDL trong Access gồm các đối tượng: Tables: Nơi lưu trữ các bảng dữ liệu (table). Mỗi bảng dữ liệu lưu trữ thông tin về một chủ đề cụ thể, vd như thông tin cá nhân sinh viên, bảng điểm, ... Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Một file CSDL trong Access gồm các đối tượng: Queries: Được sử dụng để trả lời nhiều câu hỏi liên quan đến các bảng dữ liệu. Ví dụ như lọc dữ liệu theo điều kiện, tính toán số liệu, sữa đổi dữ liệu, … Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Một file CSDL trong Access gồm các đối tượng: Forms: Được sử dụng để tạo ra các biểu mẫu. Ví dụ như tạo giao diện chương trình, tạo biểu mẫu nhập hồ sơ sinh viên, … Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Một file CSDL trong Access gồm các đối tượng: Reports: Được sử dụng để tạo ra các báo cáo hiển thị dữ liệu từ các Table hoặc Query. Ví dụ như bảng điểm của một sinh viên, danh sách sinh viên của một lớp, … Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Một file CSDL trong Access gồm các đối tượng: Macros: Được sử dụng để thi hành lệnh cho các nút lệnh, tạo hệ thống menu cho chương trình. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cấu trúc file CSDL trong MS Access 2007 Một file CSDL trong Access gồm các đối tượng: Modules: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic để viết mã nguồn cần thiết cho chương trình. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Chương 2: THIẾT KẾ BẢNG VÀ MỐI QUAN HỆ Thiết kế Bảng Nhập xuất dữ liệu Quan hệ giữa các Bảng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Thiết kế bảng Tổng quan Các cách thiết kế bảng Các kiểu dữ liệu Tạo khóa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Mỗi CSDL gồm một hoặc nhiều bảng lưu trữ dữ liệu. VD: CSDL Quản lý sinh viên gồm các bảng dữ liệu: Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Hồ sơ sinh viên. Danh mục môn học. Danh mục khoa. Danh mục lớp. Kết quả học tập (Bảng điểm) … Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Một bảng dữ liệu có cấu trúc gồm nhiều cột và nhiều dòng. Mỗi cột gọi là Trường (Field) Mỗi dòng gọi là Mẫu tin (Record) Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các cách thiết kế bảng Cách 1: Dùng DataSheet Bước 1: Mở CSDL đã tạo Bước 2: Thẻ Create  Nhóm Tables  Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các cách thiết kế bảng Cách 1: Dùng DataSheet Bước 3: Đổi tên các trường dữ liệu Bước 4: Lưu, đặt tên cho bảng. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các cách thiết kế bảng Cách 1: Dùng Design Bước 1: Mở CSDL đã tạo Bước 2: Thẻ Create  Nhóm Tables  Table Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các cách thiết kế bảng Cách 1: Dùng Design Bước 3: Nhập tên các trường vào Field Name Bước 4: Lưu, đặt tên cho bảng. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các kiểu dữ liệu Text: Kiểu ký tự hay kiểu chuổi, độ dài tối đa 255 ký tự. VD: Trường Ten chọn kiểu Text Number: Kiểu số VD: Trường SoTien chọn kiểu Number Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các kiểu dữ liệu Date/Time: Kiểu ngày giờ VD: Trường NgaySinh chọn kiểu Date/time Yes/No: Kiểu đúng sai VD: Trường GioiTinh chọn kiểu Yes/No ... Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cách chọn kiểu dữ liệu cho Trường Cách 1: Mở bảng có Trường cần chọn kiểu dữ liệu Đặt con trỏ tại trường cần chọn kiểu dữ liệu. Thẻ DataSheet → Nhóm DataType & Formatting → Chọn kiểu dữ liệu tại DaTaType Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cách chọn kiểu dữ liệu cho Trường Cách 1: Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cách chọn kiểu dữ liệu cho Trường Cách 2: Mở bảng có Trường cần chọn kiểu dữ liệu Nhấp vào nút View để đưa bảng về cửa sổ thiết kế. Chọn kiểu dữ liệu cho từng Trường tại cột Data Type Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Cách chọn kiểu dữ liệu cho Trường Cách 2: Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tạo khóa Khóa là gì? Là một hay nhiều Trường dựa vào nó ta xác định được duy nhất một Mẫu tin trong bảng đó. VD: Bảng HoSoSinhVien có khóa là Trường IDSV. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tạo khóa Cách thiết lập khóa? Đưa bảng về cửa sổ thiết kế. Chọn Trường làm khóa. Chọn Primary Key trong thẻ Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Nhập/xuất dữ liệu Nhập dữ liệu từ file khác Mở CSDL Thẻ External Data → Nhóm Import → Chọn loại file cần lấy dữ liệu. Chọn đường dẫn đến file cần lấy dữ liệu. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Nhập/xuất dữ liệu Xuất dữ liệu ra file khác Mở CSDL Thẻ External Data → Nhóm Export → Chọn loại file cần xuất dữ liệu. Chọn đường dẫn lưu file dữ liệu xuất ra. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Các loại quan hệ 1-1: Một mẫu tin ở bảng A quan hệ với duy nhất một mẫu tin ở bảng B và một mẫu tin ở bảng B quan hệ với duy nhất một mẫu tin ở bảng A. VD: Chủ nhiệm khoa với Khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Các loại quan hệ 1-∞: Một mẫu tin ở bảng A quan hệ với một hoặc nhiều mẫu tin ở bảng B và một mẫu tin ở bảng B chỉ quan hệ với duy nhất một mẫu tin ở bảng A. VD: Khoa và Lớp Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Các loại quan hệ ∞ - ∞: Một mẫu tin ở bảng A quan hệ với một hoặc nhiều mẫu tin ở bảng B và một mẫu tin ở bảng B có quan hệ với một hoặc nhiều mẫu tin ở bảng A. VD: Học sinh và Môn học Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Các loại quan hệ Ghi chú: Hai bảng có quan hệ 1-1 thường nhập thành một bảng. Hai bảng có quan hệ ∞-∞ thường tách thành nhiều bảng có quan hệ 1-∞. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Cách thiết lập quan hệ Đóng tất cả các bảng. Thẻ Database Tools→Nhóm Show/hide → Chọn Relationships Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Cách thiết lập quan hệ Chọn bảng cần thiết lập quan hệ → Add Chọn Close đóng hộp thoại Show Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quan hệ giữa các bảng Cách thiết lập quan hệ Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy - Chọn khóa ở bảng này kéo thả vào khóa tương ứng ở bảng kia. Quan hệ giữa các bảng Cách thiết lập quan hệ Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Thiết lập các tùy chọn. Chọn Create. Quan hệ giữa các bảng Cách thiết lập quan hệ Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Chương 3: THAO TÁC DỮ LIỆU VỚI TRUY VẤN Tổng quan Các loại truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Truy vấn (Queries) được sử dụng để lọc dữ liệu; thực hiện các phép tính với dữ liệu; thêm, sửa hoặc xóa dữ liệu ở các bảng. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Một truy vấn (Query) giải quyết một yêu cầu trên cơ sở dữ liệu. Kết quả trả về là dữ liệu hoặc hoạt động diễn ra trên cơ sở dữ liệu đó. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Nguồn dữ liệu của một truy vấn là các bảng dữ liệu hoặc là các truy vấn khác có chứa dữ liệu cần xử lý. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Lưới thiết kế truy vấn là nơi chứa các trường cần hiển thị trong kết quả của truy vấn và các trường đặt điều kiện để xử lý dữ liệu. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các thành phần có trong lưới thiết kế truy vấn: Field: Chứa tên trường cần hiển thị trong kết quả hoặc tên trường đặt điều kiện. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các thành phần có trong lưới thiết kế truy vấn: Table: Chứa tên nguồn của các trường tương ứng ở mục Field. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các thành phần có trong lưới thiết kế truy vấn: Sort: Dùng để sắp xếp dữ liệu. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các thành phần có trong lưới thiết kế truy vấn: Show: Cho phép các trường ở mục Field hiển thị hay không hiển thị trong kết quả truy vấn. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các thành phần có trong lưới thiết kế truy vấn: Criteria: Nơi chứa giá trị điều kiện của trường đặt điều kiện tương ứng. Tổng quan Cửa sổ thiết kế truy vấn Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các thành phần có trong lưới thiết kế truy vấn: Or: Nơi chứa giá trị điều kiện hoặc của trường đặt điều kiện tương ứng. Các loại truy vấn Truy vấn lọc dữ liệu Truy vấn tham số Truy vấn thống kê Truy vấn tham chiếu chéo Truy vấn hành động Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn lọc dữ liệu Là loại truy vấn dùng để trích lọc dữ liệu theo điều kiện cho trước. VD: Lọc danh sách sinh viên lớp C1K2LT. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn lọc dữ liệu Thiết kế: - Thẻ Create → Nhóm Other → Query Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn lọc dữ liệu Thiết kế: - Chọn nguồn dữ liệu tại Show Table → Add. - Close đóng Show Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn lọc dữ liệu Thiết kế: - Đưa trường cần hiển thị trong kết quả truy vấn và trường đặt điều kiện vào lưới thiết kế. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn lọc dữ liệu Thiết kế: - Đặt điều kiện cần lọc dữ liệu tại Criteria của trường đặt điều kiện tương ứng. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn lọc dữ liệu Thiết kế: - Lưu, đặt tên cho truy vấn. - Chọn View hoặc Run trong thẻ Design để xem thử kết quả truy vấn. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham số Là truy vấn lọc dữ liệu với điều kiện lọc được nhập vào từ bàn phím mỗi khi mở truy vấn xem kết quả. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham số Thiết kế truy vấn tham số tương tự như thiết kế truy vấn lọc dữ liệu, chỉ khác ở cách đặt điều kiện. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham số Tại nơi đặt điều kiện của truy vấn tham số ta không gõ điều kiện trực tiếp vào đây, mà ta thay thế bằng hộp thoại yêu cầu nhập điều kiện. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham số Hộp thoại này được tạo bằng cách: gõ vào nơi đặt điều kiện cặp dấu ngoặc vuông [ ], trong cặp dấu này ta gõ lời yêu cầu nhập điều kiện. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham số VD: Lọc danh sách sinh viên của một lớp bất kỳ. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham số Khi xem kết quả truy vấn sẽ xuất hiện hộp thoại Nhập lớp, ta gõ lớp cần lấy danh sách  OK. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy LEFT(st, n): kết quả trả về là n ký tự đầu tiên của chuỗi st. vd: Left(“Việt Tiến”,4)  “Việt” Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy RIGHT(st, n): kết quả trả về là n ký tự cuối của chuỗi st. vd: Right(“Việt Tiến”,4)  “Tiến” Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy MID(st, m, n): kết quả trả về là n ký tự nằm trong chuỗi st tính từ vị trí thứ m. vd: Mid(“Trường Việt Tiến”,8,4)   “Việt” Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy LIKE: hàm hao hao giống. Vd: Lọc dssv họ Lê Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy DATE(): kết quả trả về là ngày tháng năm hiện tại của hệ thống. Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy DAY(ngày/tháng/năm): kết quả trả về là giá trị ngày. vd: Day(#02/09/2010#)  02 Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy MONTH(ngày/tháng/năm): kết quả trả về là giá trị tháng. vd: Month(#02/09/2010#)  09 Một số hàm thông dụng Các hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy YEAR(ngày/tháng/năm): kết quả trả về là giá trị năm. vd: Year(#02/09/2010#)  2010 Một số toán tử thông dụng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Một số toán tử thông dụng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Quy định dấu rào Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Là loại truy vấn dùng phân tích, thống kê số liệu. VD: Thống kê số lượng sinh viên ở mỗi lớp. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Để thiết kế được truy vấn thống kê ta cần xác định các thông tin sau: Trường tính toán, thống kê. Trường đặt điều kiện (nếu có) Trường nhóm (nếu có) Truy vấn thống kê Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Ví dụ: Thống kê số lượng sinh viên ở mỗi lớp. Trường tính toán, thống kê: IDSV Trường đặt điều kiện: Không có Trường nhóm: Lop Truy vấn thống kê Thiết kế: - Thẻ Create → Nhóm Other → Query Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Thiết kế: - Chọn nguồn dữ liệu tại Show Table → Add. - Close đóng Show Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Thiết kế: - Đưa trường tính toán thống kê, trường đặt điều kiện (nếu có), trường nhóm (nếu có) vào lưới thiết kế. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Thiết kế: Thẻ Design → Totals Chọn phép toán cho các trường tại dòng Total tương ứng. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Thiết kế: Đặt điều kiện cần lọc dữ liệu để tính toán thống kê tại Criteria của trường đặt điều kiện tương ứng (nếu có). Lưu, đặt tên cho truy vấn. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn thống kê Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các phép toán có tại Totals: Truy vấn thống kê Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Các phép toán có tại Totals: Truy vấn tham chiếu chéo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Dùng thống kê số liệu chi tiết theo từng chủng loại. VD: Thống kê số lượng sinh viên theo từng lớp và từng giới tính. Truy vấn tham chiếu chéo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Để làm được truy vấn tham chiếu chéo ta cần xác định các thông tin sau: Trường làm tiêu đề hàng (trường nhóm đầu tiên) Trường làm tiêu đề cột (trường nhóm thứ hai) Trường tính toán Trường đặt điều kiện (nếu có) Truy vấn tham chiếu chéo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy VD: Thống kê số lượng sinh viên theo từng lớp và từng giới tính. Trường làm tiêu đề hàng: Lớp Trường làm tiêu đề cột: Giới tính Trường tính toán: IDSV Trường đặt điều kiện: Không có Thiết kế: - Thẻ Create → Nhóm Other → Query Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham chiếu chéo Thiết kế: - Chọn nguồn dữ liệu tại Show Table → Add. - Close đóng Show Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham chiếu chéo Thiết kế: - Đưa trường làm tiêu đề hàng, tiêu đề cột, tính toán thống kê, trường đặt điều kiện (nếu có) vào lưới thiết kế. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham chiếu chéo Thiết kế: Thẻ Design → Crosstab Chọn phép toán tương ứng cho các trường tại dòng Total. Tại dòng Crosstab: Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham chiếu chéo Thiết kế: Chọn Row heading cho trường làm tiêu đề hàng. Chọn Column heading cho trường làm tiêu đề cột. Chọn Value cho trường tính toán Trường đặt điều kiện để trống. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham chiếu chéo Thiết kế: Đặt điều kiện cần lọc dữ liệu để thống kê tại Criteria của trường đặt điều kiện tương ứng (nếu có). Lưu, đặt tên cho truy vấn. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn tham chiếu chéo Truy vấn tham chiếu chéo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Là loại truy vấn xử lý dữ liệu trực tiếp tại các bảng. Phân loại: Truy vấn tạo bảng Truy vấn nối bảng Truy vấn cập nhật dữ liệu Truy vấn xóa dữ liệu Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng Là truy vấn lọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, sau đó tạo bảng mới lưu dữ liệu đã lọc. VD: Dùng truy vấn tạo bảng lưu danh sách sinh viên lớp C1K2LT. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng Thiết kế: - Thẻ Create → Nhóm Other → Query Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng - Chọn nguồn dữ liệu tại Show Table → Add. Chọn Close đóng Show Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng - Đưa trường cần hiển thị trong kết quả truy vấn và trường đặt điều kiện vào lưới thiết kế. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng - Đặt điều kiện cần lọc dữ liệu tại Criteria của trường đặt điều kiện tương ứng. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng Thẻ Design → Make Table Đặt tên bảng mới cần tạo → OK Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn tạo bảng Lưu, đặt tên truy vấn. Thẻ Design → Run → Yes để cho kết quả. Lưu ý: Kết quả truy vấn nằm trong đối tượng Tables Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn nối bảng Là truy vấn nối dữ liệu của một bảng vào một bảng khác có cùng cấu trúc. VD: Dùng truy vấn nối dữ liệu bảng tC1Q2LT vào bảng tC1K2LT. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn nối bảng Thiết kế: - Thẻ Create → Nhóm Other → Query Design Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn nối bảng - Chọn nguồn dữ liệu tại Show Table → Add. Chọn Close đóng Show Table Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Khoa Máy Tính Nguyễn Thị Thùy Truy vấn hành động Truy vấn hành động Truy vấn nối bảng Lưu ý: Nguồn dữ liệu là bảng chứa dữ liệu cần lấy đi nối (còn gọi là bảng nguồn) - Đưa trường cần nối dữ liệu và trường đặt điều kiện (nếu có) vào lưới thiết kế. Trường Cao đẳng Công nghệ và Ki

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptaccess_2007_tonghop_3688.ppt
Tài liệu liên quan