I. Cấu trúc các file của database
II. Một số vấn đề thiết kế CSDL
III. Thiết kế CSDL
IV. Thiết kế bảng dữ liệu
V. Import/ Export CSDL
Bài tập chương 2
15 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 12/05/2022 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 2: Tạo và quản trị cơ sở dữ liệu - Nguyễn Thị Mỹ Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
1
GVPT: NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
SỐ TC: 2
SỐ TIẾT: LT: 20; TH: 20
1Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
Chương 1: Tổng quan về SQL Server (LT: 2)
Chương 2: Tạo và quản trị CSDL (LT: 6; TH: 6)
Chương 3: Transact-SQL và truy vấn dữ liệu
(LT: 6: TH: 8)
Chương 4: Lập trình với Transact-SQL (LT: 4:
TH: 4)
Chương 5: Bảo Mật và Phân Quyền (LT: 2;
TH: 2)
Chương 6: Kết nối CSDL (Tự học)
2Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
2
I. Cấu trúc các file của database
II. Một số vấn đề thiết kế CSDL
III. Thiết kế CSDL
IV. Thiết kế bảng dữ liệu
V. Import/ Export CSDL
Bài tập chương 2
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 3
1. Cấu trúc CSDL
SQL Server quản lý trực tiếp các CSDL, danh
sách mỗi Server sẽ gồm danh sách các tên CSDL,
tên các CSDL là duy nhất, không trùng nhau.
Cơ sở dữ liệu trong SQL Server lưu trữ theo 2
phần: phần dữ liệu (gồm một tập tin bắt buộc *.mdf
[và các tập tin phụ *.ndf ]) và phần nhật ký (*.ldf).
Như vậy một cơ sở dữ liệu có ít nhất 2 tập tin.
Cấu trúc logic trong CSDL gồm các table, view
và các object khác.
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 4
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
3
Cấu trúc một CSDL như sau:
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 5
2. Sơ đồ quản trị CSDL của SQL Server
SQL Server chia thành 2 loại:
- CSDL hệ thống (do hệ thống tạo ra)
- CSDL người dùng (do người dùng tạo ra)
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 6
Lưu trữ các thông tin
login, cấu hình hệ thống,
thông tin quản trị CSDL,...
Lưu trữ các tab le tạm thời,
các t ủ tục,... phục vụ cho
các User
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
4
3. Cấu trúc File Database
Tập tin lưu trữ một CSDL trong SQL Server có 2
loại:
- Primary data file: Là file chính lưu trữ dữ liệu
(*.mdf = Master Data File), mỗi CSDL có một file
primary, lưu trữ điểm bắt đầu của một CSDL và
các điểm kết nối đến các file lưu trữ tiếp theo.
- Log file: Là loại tập tin lưu trữ thông tin nhật ký
của CSDL.
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 7
1. Phân loại dữ liệu
Có ba loại: dữ liệu cơ sở (chỉ thêm vào nhưng
không thay đổi), dữ liệu gốc (phát sinh rất nhiều),
và dữ liệu tạm thời (có thể xóa khi không cần).
2. Thiết kế các bảng trong CSDL
Xác định tên CSDL, tên bảng, tên thuộc tính,
kiểu dữ liệu, khóa chính, khóa ngoại, RBTV
3. Nơi lưu trữ dữ liệu
4. Cách thức trao đổi và truyền dữ liệu
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 8
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
5
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 9
1/ Tạo CSDL
Để tạo một cơ sở dữ liệu người dùng, các
thông tin sau được yêu cầu:
Tên của cơ sở dữ liệu
Người sở hữu hoặc người tạo cơ sở dữ liệu
Kích thước của cơ sở dữ liệu
Các tập tin và nhóm các tập tin được sử dụng
để lưu trữ cơ sở dữ liệu
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 10
CREATE DATABASE database_name
[ ON
[ PRIMARY ] [ [ ,...n ]
[ , [ ,...n ] ]
[ LOG ON { [ ,...n ] } ]
]
[ COLLATE collation_name ]
]
[;]
Cú pháp để tạo một cơ sở dữ liệu người dùng là:
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
6
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 11
Ví dụ để tạo một CSDL:
CREATE DATABASE Customer_DB ON PRIMARY
( NAME = N’Customer_DB’, FILENAME = N’
C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\
MSSQL\Data\Customer_DB.mdf’)
LOG ON
( NAME = N’Customer_DB_log’, FILENAME = N’
C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1
\MSSQL\Data\Customer_DB_log.ldf’)
COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS
2/ Sao lưu CSDL
Khái niệm
Sao lưu là công việc sao chép thông tin của
database vào một thời điểm nhất định vào nơi lưu trữ
khác.
Vấn đề
– Thật sự có nhu cầu cần sao lưu dữ liệu?
– Chiến lược sao lưu dữ liệu?
Phân loại
Có 4 loại sao lưu: Sao lưu toàn phần; Sao lưu một
phần; Sao lưu bảng lưu vết của giao tác (transaction
log); Sao lưu các bảng sao trong dữ liệu phân tán
(duplicate data).
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 12
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
7
Cú pháp
BACKUP DATABASE TO DISK =
‘.bak’
[ WITH {DIFFERENTIAL | } ]
Trong đó:
- DIFFERENTIAL: Sao lưu một phần, mặc định
là sao lưu toàn phần.
- Các tham số có thể có (cách nhau dấu “,”):
+ DESCRIPTION: ghi chú sao lưu
+ NAME: tên bảng lưu
+ PASSWORD: mật khẩu sao lưu
+ RETAINDAYS: ngày hết hạn của sao lưu tính từ thời điểm sao lưu
+ EXPIREDATE: hạn cuối của sao lưu
+ STOP_ON_ERROR|CONTINUE_AFTER_ERROR: ngừng khi gặp lỗi
v à ngược lại
+ STATS: phần trăm thể hiện trong quá trình sao lưu
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 13
Ví dụ
VD1: Sao lưu toàn phần
BACKUP DATABASE qldiemsv
TO DISK = 'E:\qldiemsv.bak'
--WITH NAME = 'qldiemsv', STATS = 10
VD2: Sao lưu một phần
BACKUP DATABASE qldiemsv
TO DISK = 'E:\qldiemsv.bak'
--WITH DIFFERENTIAL, NAME = 'qldiem',
STATS = 10
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 14
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
8
VD3:
BACKUP DATABASE QUANLYBANHANG
TO DISK= 'D:\ Hoadon_BK.bak'
[WITH DESCRIPTION = 'Backup database
Hoadon vào ổ đĩa D', STATS,
PASSWORD = 'sa', NAME = 'QLHANGHOA']
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 15
3/ Khôi phục CSDL
- Phục hồi hệ thống khi có sự cố hoặc thời điểm
bất kỳ nào đó, dù không có sự cố xảy ra.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian.
Cú pháp:
RESTORE DATABASE FROM
DISK = ‘path\filename.bak’
[WITH {}]
- Các tham số:
+ STOP_ON_ERROR|CONTINUE_AFTER_ERROR
+ FILE
+ PASSWORD
+ RECOVERY | NORECOVERY
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 16
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
9
Ví dụ
VD1:
RESTORE DATABASE qldiemsv FORM DISK =
'D:\qldiemsv.BAK‘
VD2:
RESTORE DATABASE QLHANGHOA
FROM DISK= 'D:\HANGHOA.bak'
WITH FILE = 1, NORECOVERY, PASSWORD =
'sa', REPLACE
VD3:
RESTORE DATABASE QLHANGHOA
FROM DISK= 'D:\HANGHOA.bak'
WITH RECOVERY, PASSWORD = 'sa', REPLACE
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 17
4/ Sửa CSDL
Sửa tên Database
ALTER DATABASE MODIFY
NAME =
VD:
ALTER DATABASE QLDIEMSV MODIFYNAME
= QLDSV
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 18
Ví dụ thay đổi quyền sở hữu của CSDL:
USE QLDIEMSV
EXEC sp_changedbowner ‘sa’
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
10
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 19
5/ Xoá CSDL
DROP DATABASE TênCSDL
Ví dụ:
DROP DATABASE QLBANHANG
6/ Chọn và mở database
USE TênCSDL
Ví dụ:
USE QLDSV
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 20
Ví dụ: Cho các lược đồ quan hệ sau
Sinhvien (MaSV, Hoten, Namsinh, QQ, Hocluc)
Detai (MaDT, TenDT, Chunhiem, Kinhphi)
SV_DT (MaSV, MaDT, Noi_AD, KQ)
Bảng dữ liệu mẫu như sau:
Sinhvien MaSv Hoten Namsinh QQ Hocluc
SV001 Thái Bình An 1983 Cần Thơ 7.5
SV002 Lê Văn Khang 1985 Vĩnh Long 7.1
SV003 Trần Đức Thịnh 1983 Đồng Tháp 8.1
SV004 Bùi Quốc Vượng 1984 Đồng Tháp 9.2
SV005 Lâm Nhân Nghĩa 1985 Tiền Giang 6.5
SV006 Hà Công Sự 1982 Cần Thơ 6.0
SV007 Hồ Phương Thanh 1985 An giang 8.2
SV008 Vũ Thị Hảo Ý 1986 Bạc Liêu 5.8
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
11
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 21
Detai MaDT TenDT Chunhiem Kinhphi
DT001 Quản lý Nhân sự Nguyễn Thị Xuân 10
DT002 Web site Bán hàng qua mạng Hồ Văn Quang 15
DT003 Bảo mật trong thương mại điện tử Trần Hiếu Hạnh 20
DT004 Quản lý lịch công tác trên mạng Lê Đức Phúc 8
DT005 Bộ soạn thảo công thức toán học Trần Hiếu Hạnh 9
DT006 Web site đào tạo từ xa Lê Đức Phúc 25
SV_DT MaSV MaDT Noi_AD KQ
SV001 DT001 Đồng Tháp 9.5
SV002 DT002 Vĩnh Long 9.0
SV003 DT001 Trà Vinh 9.0
SV004 DT002 Đồng Tháp 10.0
SV007 DT004 Trà Vinh 9.0
SV008 DT003 Bạc Liêu 10.0
SV001 DT004 Đồng Tháp 9.5
SV008 DT002 Trà Vinh 9.0
SV002 DT005 Cà Mau 8.5
SV001 DT005 Tiền Giang 8.0
SV006 DT003 Đồng Tháp 9.5
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 22
1/ Tạo bảng (Table)
CREATE TABLE (
[],
[],
[]
)
Các RBTV:
NOT NULL
NULL
UNIQUE
PRIMARY KEY
FOREIGN KEY / REFERENCES
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
12
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 23
Ví dụ: Lấy CSDL “sinh viên thực hiện đề tài”
CREATE TABLE SINHVIEN (
MASV CHAR(10) PRIMARY KEY,
HOTENSV CHAR(40),
NAMSINH INT,
QUEQUAN CHAR(40),
HOCLUC FLOAT
)
CREATE TABLE DETAI(
MADT CHAR(10) PRIMARY KEY,
TENDT CHAR(40),
CHUNHIEM CHAR(40),
KINHPHI INT
)
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 24
CREATE TABLE SV_DT (
MASV CHAR(10) NOT NULL,
MADT CHAR(10) NOT NULL,
NOIA_D CHAR(40),
KETQUA FLOAT,
PRIMARY KEY (MASV, MADT),
CONSTRAINT SVDT_SV FOREIGN KEY
(MASV) REFERENCES SINHVIEN(MASV),
CONSTRAINT SVDT_DT FOREIGN KEY
(MADT) REFERENCES DE_TAI(MADT)
)
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
13
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 25
2/ Thay đổi thuộc tính bảng
Thêm cột: ALTER TABLE ADD
[]
Xóa cột: ALTER TABLE
DROP COLUMN
Mở rộng cột: ALTER TABLE
ALTER COLUMN
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 26
Thêm RBTV: ALTER TABLE ADD
CONSTRAINT ,
CONSTRAINT ,
Xóa RBTV:
ALTER TABLE DROP
Ví dụ:
CREATE TABLE HANGHOA(
MAHG CHAR(10),
TENHANG CHAR(50),
DVT CHAR(5),
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
14
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 27
Mở rộng kiểu dữ liệu cho thuộc tính bảng:
ALTER TABLE HANGHOA
ALTER COLUMN DONGIA BIGINT
Xóa thuộc tính bảng:
ALTER TABLE HANGHOA
DROP COLUMN DVT
Thêm thuộc tính bảng:
ALTER TABLE HANGHOA ADD
DONGIA FLOAT
3/ Xóa bảng
DROP TABLE
Ví dụ:
DROP TABLE HANGHOA
DROP TABLE SINHVIEN
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 28
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CSDL
15
Sinh viên tự học
Lưu ý:
- Import/ Export: thực hiện đối với phiên bản
SQL Enterprise, không hỗ trợ cho phiên bản
Express.
- Import/Export dữ liệu sang Excel và Access.
- Import/Export dữ liệu thao tác bằng lệnh và
click chọn.
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 29
- Cấu trúc file CSDL (các thành phần trong
CSDL)
- Thiết kế CSDL
+ Tạo, sửa, xóa CSDL
+ Backup/ Restore CSDL
- Thiết kế bảng dữ liệu
+ Tạo, thêm, sửa, xóa bảng
+ Tạo, thêm, sửa xóa RBTV
- Import/ Export dữ liệu (Excel, Access)
Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung 30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_sql_server_chuong_2_tao.pdf