Mô tả vị trí của âm hộ, âm đạo, tử cung, vòi tử
cung và buồng trứng trong cơ thể.
 Mô tả được cấu tạo cơ bản của tử cung và
buồng trứng.
 Nắm được cơ chế thụ tinh và làm tổ.
              
                                            
                                
            
 
            
                 40 trang
40 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ sinh sản nữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ SINH SẢN NỮ 
 Mô tả vị trí của âm hộ, âm đạo, tử cung, vòi tử 
cung và buồng trứng trong cơ thể. 
 Mô tả được cấu tạo cơ bản của tử cung và 
buồng trứng. 
 Nắm được cơ chế thụ tinh và làm tổ. 
 Mô tả được 1 chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ. 
 Mô tả được triệu chứng cơ bản và nguyên tắc 
điều trị một số bệnh thường gặp ở hệ sinh sản 
nữ. 
 CQSD ngoài/ âm hộ 
 CQSD trong: âm đạo, tử cung, vòi tử cung, 
buồng trứng 
 Tuyến vú 
Vòi tử cung 
Buồng trứng 
Tử cung 
Bàng quang 
Xương mu 
Âm vật 
Âm đạo 
Cổ tử cung 
Trực tràng 
Tuyến Bartholin 
Hậu môn 
Màng trinh 
Môi bé 
Môi lớn 
 Môi lớn 
 Môi bé 
 Âm vật 
 Lỗ âm đạo 
 Màng trinh 
 Kích thước tùy vào giai đoạn trong cuộc đời 
 Thành tử cung: cơ trơn, tăng KT khi mang thai 
 Nội mạc: 
 Lót trong lòng tử cung, 
 Biểu mô trụ (lớp đáy và lớp chức năng) 
 Cổ tử cung: 
 Cổ ngoài 
 Cổ trong 
 Chức năng của tử cung: chứa đựng và nuôi dưỡng 
thai 
Dài Ngang Trước-sau 
(DAP) 
Trẻ em 3 cm <3cm 1-2cm 
Lúc dậy thì 5-7cm 3-4cm 3cm 
Thời kỳ 
sinh sản 
7-10cm 4-6cm 3-5cm 
Mãn kinh 4cm <4cm <3cm 
 Thông nối với tử cung ở phía 2 bên 
 Chia 4 đoạn: 
 Phễu vòi 
 Bóng vòi 
 Eo vòi 
 Nội thành tử cung 
 Biểu mô: trụ giả tầng có lông chuyển 
 Hình dạng: hình ovan 
 Kích thước: 3 x 2 x 1cm 
 Nằm trong ổ bụng 
 Chứa trứng và sinh ra nội tiết tố. 
 Nội tiết: tiết estrogen (tế bào nang trứng); 
progesteron (hoàng thể) 
Söï ñieàu hoøa hoaït ñoäng buoàng tröùng bôûi 
* Dùng cho nữ: 
-Thuốc tách thai: gồm Progesteron (chính) và 
estrogen ức chế tiết LH và FSH  Ư/chế rụng 
trứng. 
- Đặt thuốc diệt tinh trùng. 
- Màng ngăn âm đạo. 
- Dụng cụ tử cung. 
* Dùng cho nam: Xuất tinh ra ngoài âm đạo, Bao 
cao su. 
* Dùng cho cả nam và nữ: 
- Tính ngày rụng trứng (PP Ogino Knaus). 
- Đình sản nam, đình sản nữ 
Các biện pháp ngừa thai 
 Viêm nhiễm 
 Nhân xơ tử cung 
 Polyp 
 U buồng trứng 
 Xuất huyết tử cung cơ năng 
 Ung thư 
 Thai ngoài tử cung 
 Thai trứng 
 Bệnh hoa liễu: mào gà, lậu, giang mai 
 Viêm âm hộ, âm đạo: 
 Triệu chứng: ngứa, ra huyết trắng bất thường (vàng 
đục hoặc nâu, hôi, lượng nhiều) 
 Nguyên nhân thường do nhiễm nấm candida, 
trichomonas. 
 Điều trị: dùng thuốc kháng nấm (đặt âm đạo, bôi 
âm hộ), kháng sinh (uống), quan trọng là giữ vệ 
sinh. 
 Viêm cổ tử cung: 
 Thường là viêm lộ tuyến sinh lý, có thể có thêm bội 
nhiễm: ra huyết trắng nhiều bất thường, đôi khi hôi 
do bội nhiễm. 
 Điều trị: kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm đặt 
âm đạo hoặc uống, giữ vệ sinh. 
 Nhân xơ là một khối u lành tính. 
 Có nhiều dạng: 
 Nhân xơ dưới thanh mạc, trong cơ tử cung: khối u nhỏ  
không triệu chứng; khôi u to  có thể có triệu chứng chèn 
ép (ứ nước thận, chèn trực tràng, đau bụng) 
 Nhân xơ dưới niêm mạc: gây rong kinh, rong huyết 
 Điều trị 
 Kích thước nhỏ, không có triệu chứng, không ảnh hưởng 
đến chất lượng cuộc sống  theo dõi định kỳ 3 – 6 tháng 
 Kích thước nhân xơ lớn, gây chèn ép, hoặc có biến chứng 
rong kinh, rong huyết  phẫu thuật cắt bỏ nhân xơ, hoặc cắt 
bỏ tử cung nếu nhân xơ nhiều không bóc được. 
 Có thể có ở nội mạc tử cung, cổ tử cung, âm 
đạo. 
 Là khối u có cuốn, dễ gây chảy máu. 
 Có khả năng hóa ác. 
 Điều trị: phẫu thuật 
 Có thể gặp ở mọi lứa tuổi 
 U cơ năng: thường kích thước nhỏ, dưới 
6cm, tự tiêu biến sau vài chu kỳ kinh 
nguyệt 
 U thực thể: kích thước lớn hoặc có chồi 
nhú, phát triển nhanh, không tiêu biến sau 
3 chu kỳ, thường là phẫu thuật cắt bỏ u vì 
có những dạng rất dễ hóa ác. 
 Xuất huyết do mất cân bằng nội tiết trong cơ 
thể. 
 Chẩn đoán khi đã loại trừ các nguyên nhân 
thực thể (polyp, nhân xơ dưới niêm mạc, 
ung thư) 
 Điều trị: dùng nội tiết tố 
 Vị trí nào cũng có thể phát sinh ung thư. 
 Thường ở phụ nữ: ung thư cổ tử cung, ung 
thư vú, ung thư nội mạc tử cung. 
 Thai không làm tổ trong tử cung 
 Thường gặp là ở vòi tử cung 
 Triệu chứng: trể kinh, đau bụng, ra huyết bất 
thường. 
 Điều trị: thường là phẫu thuật, dùng thuốc 
hủy thai (ít dùng) 
 Thai trứng do thụ tinh bất thường, hợp tử 
vào làm tổ trong tử cung nhưng không 
phát triển thành thai bình thường mà nhau 
thai hình thành những bóng nước. 
 Có thể hình thành ung thư nguyên bào 
nuôi  thai phụ tử vong nếu không được 
điều trị sớm. 
 Lây truyền qua đường quan hệ tình dục 
 Mào gà: biểu hiện là những u sùi ở âm hộ, 
âm đạo, cổ tử cung. Bệnh dễ tái phát. 
 Giang mai, lậu: triệu chứng phức tạp. 
 Có thể điều trị khỏi, dễ tái phát. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 he_sinh_san_nu_215.pdf he_sinh_san_nu_215.pdf