1. Nắm được định nghĩa tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu
máu (TM) ở trẻ em
2. Nắm được nguyên nhân/cơ chế bệnh sinh của TM
3. Nắm được cách khai thác bệnh sử trong tiếp cận chẩn
đoán TM
4. Nắm được các xét nghiệm CLS cần chỉ định đối với các
trường hợp TM
5. Nắm được sơ đồ cách tiếp cận chẩn đoán nguyên
nhân TM
6. Nắm được nguyên tắc điều trị TM
17 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Hội chứng thiếu máu - Nguyễn Minh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
TS BS Nguyễn Minh Tuấn
Bệnh viện Nhi Đồng 1
2017
MỤC TIÊU
1. Nắm được định nghĩa tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu
máu (TM) ở trẻ em
2. Nắm được nguyên nhân/cơ chế bệnh sinh của TM
3. Nắm được cách khai thác bệnh sử trong tiếp cận chẩn
đoán TM
4. Nắm được các xét nghiệm CLS cần chỉ định đối với các
trường hợp TM
5. Nắm được sơ đồ cách tiếp cận chẩn đoán nguyên
nhân TM
6. Nắm được nguyên tắc điều trị TM
ĐỊNH NGHĨA
Thiếu máu là trường hợp giảm nồng độ hemoglobin
hay khối hồng cầu, thấp hơn giới hạn bình thường của
người cùng lứa tuổi.
ĐỊNH NGHĨA
Tuổi Hb (±2SD) (g/dl) MCV(±2SD) (fl)
Mới sinh 16,5±3 108±10
1 tháng 14±4 104±19
2 tháng 11,5±2,5 96±19
3-6 tháng 11,5±2 91±17
12 tháng 12±1,5 78±8
2-6 tuổi 12,5±1 81±6
6-12 tuổi 13,5±2 86±9
12-18 tuổi 14±2 89±11
ĐỊNH NGHĨA
Theo Tổ chức Y tế thế giới, gọi là thiếu máu khi lượng
hemoglobin (Hb) dưới giới hạn sau đây:
Tuổi / giới tính
Hb bình thường
(g/dL)
Thiếu máu
(Hb ≤ giới hạn)
Trẻ sơ sinh (đủ tháng)
Trẻ từ 2 – 6 tháng
Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi
Trẻ từ 2 – 6 tuổi
Trẻ từ 6 – 12 tuổi
Nam trưởng thành
Nữ trưởng thành (không mang
thai)
13.5 – 18.5
9.5 – 13.5
10.5-13.5
11.0 – 14.4
11.5 – 15.5
13.0 – 17.0
12.0 – 15.0
13.5 (Hct 34%)
9.5 (Hct 28%)
10.5 (Hct 33%)
11.0 (Hct 33%)
11.5 (Hct 34%)
13.0 (Hct 39%)
12.0 (Hct 36%)
Nguyên nhân/ Cơ chế bệnh sinh TM
1. Giảm sản xuất, rối loạn trưởng thành của dòng hồng cầu hoặc
phóng thích hồng cầu từ tủy xương
−Suy tủy
•Bẩm sinh
•Mắc phải
−Suy tủy dòng hồng cầu: Hội chứng Diamond-Blacfan, thiếu nguyên hồng
cầu thoáng qua ở trẻ em (transient erythroblastopenia of childhood)
−Tủy bị thay thế
•Bệnh lý ác tính
•Bệnh xương đá
•Xơ tủy
−Giảm sản xuất erythropoietin
•Suy thận mãn
•Suy giáp, suy tuyến yên
•Viêm nhiễm mãn
•Suy dinh dưỡng protein
−Thiếu sắt, vitamin B12, đồng
−Hội chứng thalassemia, ngộ độc chì, thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu
vitamin B6
2. Tăng phá hủy
−Hồng cầu hình liềm và các bệnh lý hemoglobin
−Khiếm khuyết màng hồng cầu
−Thiếu men của hồng cầu
−Thiếu máu tán huyết miễn dịch
−Hội chứng tán huyết urê huyết cao
−DIC
−Van tim nhân tạo
−Tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm
3. Mất máu
−Chấn thương, phẫu thuật, xuất huyết tiêu hóa, sinh dục, tiết
niệu
−Các bệnh lý rối loạn xuất huyết
Nguyên nhân/ Cơ chế bệnh sinh TM
Đánh giá LS và CLS thiếu máu
1. Bệnh sử
Chẩn đoán thiếu máu không khó dựa vào triệu chứng
da niêm xanh xao, lòng bàn tay nhạt và xét nghiệm định
lượng Hb, Hct.
Phải chẩn đoán nguyên nhân để điều trị triệt để.
Khai thác bệnh sử chi tiết, khám lâm sàng kỹ lưỡng và
chọn lọc xét nghiệm từng bước.
Yếu tố Nguyên nhân liên quan
T
u
ổ
i
Sơ sinh
Thiếu máu ở trẻ sinh đôi, thiếu tháng, nhẹ cân,
mất máu do rỉ máu rốn do thiếu Vitamin K, tán
huyết do bất đồng nhóm máu mẹ con, nhiễm
trùng sơ sinh.
3-6 tháng
Thiếu máu dinh dưỡng, thiếu sắt, bệnh máu ác
tính, thalassemia
Trên 5 tuổi
Nhiễm giun móc, suy tuỷ, bệnh máu ác tính,
nhiễm trùng mãn.
Giới Bệnh liên quan nhiễm sắc thể X: thiếu hụt
G6PD, hemophillia.
Khởi phát thiếu máu Rất nhanh: chảy máu cấp, tán huyết cấp
Từ từ: thiếu máu do nhiều nguyên nhân, thiếu
máu thứ phát do bệnh hệ thống, toàn thể.
Đánh giá LS và CLS thiếu máu
Yếu tố Nguyên nhân liên quan
Dinh dưỡng Thiếu máu thiếu sắt, thiếu protein – năng
lượng, còi xương, thiếu acid folic, thiếu
vitamin B12.
Nhiễm trùng Thiếu máu do nhiễm trùng mãn tính, sốt rét,
viêm gan mạn, lao
Thuốc, nhiễm độc Thiếu máu suy tủy, tán huyết
Tiền sử gia đình Thalassemia, thiếu G6PD, hemophillia
Chấn thương Mất máu cấp
Tiền sử chảy máu Thiếu máu thứ phát sau mất máu do giảm tiểu
cầu, rối loạn đông máu, tiêu phân đen do giun
móc, loét dạ dày tá tràng, suy gan.
Đánh giá LS và CLS thiếu máu
Lâm sàng Hướng chẩn đoán
Thiếu máu ở trẻ sơ sinh kèm theo:
• Chảy máu rốn kéo dài, tiêu phân đen,
có triệu chứng thần kinh – màng não.
Thiếu máu do xuất huyết
thiếu Vitamin K.
• Vàng da sẫm màu, trẻ lờ đờ, co cứng Tán huyết do bất đồng
nhóm máu mẹ – con.
Thiếu máu ở trẻ nhỏ, thiếu sữa mẹ, thiếu
dinh dưỡng, đẻ non, sinh đôi
Thiếu máu thiếu sắt, thiếu
yếu tố tạo máu
Thiếu máu ở trẻ lớn, đau bụng, tiêu phân
đen
Thiếu máu giun móc
Thiếu máu, vàng da, gan lách to, nước
tiểu sẫm màu
Thiếu máu tán huyết
2. Khám thực thể
Đánh giá LS và CLS thiếu máu
Lâm sàng Hướng chẩn đoán
Thiếu máu, sốt cơn, lách to Sốt rét
Thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng Suy tủy
Thiếu máu, xuất huyết, gan lách hạch to,
hoặc đau xương, sốt kéo dài
Bạch huyết cấp, HC thực
bào máu
Thiếu máu, sốt kéo dài, tình trạng nhiễm
khuẩn
Nhiễm khuẩn mãn tính
Thiếu máu, cao huyết áp Suy thận mãn
2. Khám thực thể
Đánh giá LS và CLS thiếu máu
Đề nghị CLS
a. Xét nghiệm thường quy
−Hct
−Huyết đồ (Hb, các chỉ số hồng cầu: MCV, MCH,)
−Phết máu ngoại biên, KSTSR
−Hồng cầu lưới
b. Xét nghiệm hướng tới nguyên nhân
−TPTNT, Hb/ niệu
−Bilirubin toàn phần, trực tiếp, gián tiếp
−Sắt huyết thanh, Ferritin
−Test de Coombs TT, GT
−Kháng thể bất thường
−Điện di Hb
−Định lượng G6PD
−Tuỷ đồ,
Hướng điều trị
a. Nguyên tắc điều trị:
Điều trị triệu chứng thiếu máu
Điều trị nguyên nhân
b. Điều trị triệu chứng
Truyền máu:
Chỉ định truyền máu tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng, Hct, Hb và
tùy bệnh nền.
c. Điều trị nguyên nhân:
-Điều trị các nguyên nhân đặc hiệu: suy tủy, thalassemia, sốt rét,
thiếu máu tán huyết miễn dịch.
-Thiếu máu do thiếu acid folic, vitamine B12:
Thiếu máu thiếu sắt: Sắt 4-6 mg/kg/ngày + Vitamin C + chế độ ăn
Axit folic: 1 – 5 mg/ngày, uống từ 1-2 tháng.
Vitamine B12: 100mcg tiêm bắp/ngày, trong 10 – 14 ngày. Sau đó
100mcg tiêm bắp mỗi tháng.
Lưu đồ chẩn đoán thiếu máu
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hichngthiumu_daihocquocgia_2017_170630100141_9005.pdf