đất đá luôn biến đổi theo môi trường xung quanh, khó định ranh
giới ⇒ sản vật tự nhiên - lịch sử ⇒ Tiếp cận theo PP Tam giác
địa cơ học Burland;
• Theo quy −ớc chia ra đất và đá ⇒ mô hinh hóa bằng tính đặc
chắc ( n %, γ, .), độ cứng (E, G.), để dễ phân biệt;
• Khi đánh giá sự làm việc của một công trinh xây dựng, cần xét
tương tác giữa kết cấu công trỡnh và môi trường (đất - đá) vỡ chúng
là hai loại vật liệu khác nhau sẽ có anh hưởng lẫn nhau ⇒
tính toán nền và công trinh theo TTGH;
• Theo sự phát triển nhận thức của con người và các tiến bộ về
KH-CN, các phương pháp nghiên cứu về đất- đá ngày càng tiếp
cận với thực tế.
 
              
            1PLAXIS FINITE ELEMENT CODES
Lớp bồi d−ỡng ngắn hạn
Tháng 01 - 2007
Khái quát về Plaxis
2Nguyễn Công Mẫn 
G.S. Cơ học đất – Nền móng
Nguyên Chủ nhiệm BM Cơ học đất – Nền móng ðHTL
Nguyên Tr−ởng ban Th− ký CHð - NM Bộ ðại học và THCN (1978 - 1983)
Lĩnh vực quan tâm: áp lực đất - đá, đất Latêrit, Tính nền theo TTGH, GEO-
SLOPE OFFICE, Cơ học đất không bão hoà, sử dụng các phần mềm ðKT: 
GeoStudio, Plaxis
ðịa chỉ: Email. 
[email protected]. Tel. 04 852 8512
Hoàng Việt Hùng
Th.sỹ Công trinh Thuỷ lợi - ðại học Thuỷ lợi - 2003
Th.sỹ Công trinh biển – Hà Lan - 2004
Giang viên BM Cơ học đất – Nền móng ðHTL
Lĩnh vực quan tâm: Sử lý nền công trinh Thuỷ lợi, Cơ học đất không bão hoà
PM GeoSlope Office và Plaxis
Dịa chỉ: Email. 
[email protected] Tel. 04 563 6067
TS. Nguyễn Hồng Nam
Kỹ s− Thuỷ công, ðH Thuỷ lợi Hà Nội, 1993 
Thạc sỹ ðịa kỹ thuật, ðH Tổng hợp Tokyo, 2001 
Tiến sỹ ðịa kỹ thuật, ðH Tổng hợp Tokyo, 2004 
Lĩnh vực quan tâm: các đặc tính biến dạng tr−ớc phá hoại 
của đất đá, ổn định mái dốc, mô phỏng số địa kỹ thuật, sử
dụng các PM GeoStudio, Plaxis
ðịa chỉ: Email: 
[email protected] Tel: 08046427
GIẢNG VIấN
3ðịa kỹ thuật công trènh và
Ph−ơng pháp Nghiên cứu
GS. Nguyễn Công Mẫn
PLAXIS FINITE ELEMENT CODES
Lớp bồi d−ỡng ngắn hạn
4đặc điểm của đất - đá trong xây dựng
Vk
Vn
Vh
Đất
Vr
n
V
V
r% = ì100%
Đá: n ≤ 1% ữvài chục %;
Đất: n = 50% ữ60% và hơn nữa
Vr
Vh
V
Đá
Vr – thể tích rỗng
Vn – thể tích n−ớc
Vk - thể tích khí
V – tổng thể tích
Phân biệt đất và đá
Môi tr−ờng phong hoá
Môi tr−ờng thuỷ nhiệt
tạo đá
Môi tr−ờng nhiệt thiêu
biến chất Môi tr−ờng trầm tích
Chôn vùi và 
Nung nóng
Xói mòn
Vận chuyển
Trầm tích
N
â
n
g
c
a
o
v
à
x
ó
i
m
ò
n
C
h
ô
n
v
ù
i
s
â
u
h
o
ặ
c
m
a
c
m
a
x
â
m
n
h
ậ
p
• Vỏ trái đất dày: 30 – 40km tại lục địa, gấp
6-8 lần chiều dày vỏ đáy đại d−ơng.
• Hoạt động của ng−ời đạt tới 2km: 75% đá thứ
sinh, 25% macma. Từ 2-15km: 95% macma, 5%
đá thứ sinh
• Đất đ−ợc tạo nên trong khoảng vài trăm met sâu, 
nhiều TH khó phân biệt giữa đá mềm và đất cứng
• Trong xây dựng, phân biệt giữa đá và đất: quy −ớc
Tam giác địa cơ học Burland 
5• đất đá luôn biến đổi theo môi tr−ờng xung quanh, khó định ranh
giới ⇒ sản vật tự nhiên - lịch sử⇒ Tiếp cận theo PP Tam giác 
địa cơ học Burland;
• Theo quy −ớc chia ra đất và đá ⇒ mô hinh hóa bằng tính đặc 
chắc ( n %, γ, ...), độ cứng (E, G....), để dễ phân biệt;
• Khi đánh giá sự làm việc của một công trinh xây dựng, cần xét 
t−ơng tác giữa kết cấu công trỡnh và môi tr−ờng (đất - đá) vỡ chúng
là hai loại vật liệu khác nhau sẽ có anh h−ởng lẫn nhau ⇒
tính toán nền và công trinh theo TTGH;
• Theo sự phát triển nhận thức của con ng−ời và các tiến bộ về
KH-CN, các ph−ơng pháp nghiên cứu về đất- đá ngày càng tiếp
cận với thực tế. 
đặc điểm của đất - đá trong xây dựng
6Xu thế liên ngành
Địa kỹ thuật - Địa kỹ thuật Công trình - Địa kỹ thuật Môi tr−ờng (Geoenviro. 
Engineering)- Địa cơ học - Địa Cơ học ứng dụng - Đá Công trình (Rock 
Engineering) -Thuỷ Địa cơ học - Địa chất Môi tr−ờng ( Environ. Geology )...
Địa chất học
Khí quyển Nguồn gốc
Thuỷ quyển Lịch sử phát triển
Thạch quyển Cấu trúc
Nội quyển Quá trình Địa chất
Các KH trái đất - Xu thế phân ngành
Khoáng vật học - Thạch học - Thổ nh−ỡng - Địa mạo - Kiến tạo - Khí t−ợng
Địa vật lý - Địa chấn - Thuỷ văn - Địa chất TV - ĐC công trình (1929) -
Cơ học Đất (1925) - Cơ học Đá (1957) ... 
Khái quát về sự phát triển của các khoa học trái đất
7Từ đơn ngành đến liên ngành
• Gđ phát triển đơn ngành: Tim hiểu ban chất của vật
chất vỏ trái đất. Cơ học đất (1925) và Cơ học đá (1957) 
đ−ợc hinh thành riêng biệt, theo cấu trúc nội dung không
đồng bộ, nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế và xây dựng
công trinh trong giai đoạn đầu của sự phát triển.
• GĐ phát triển đa ngành: Đánh giá tổng thể t−ơng tác giữa
công trình và môi tr−ờng đất - đá, bảo đảm công trình xây
dựng làm việc bình th−ờng trong một môi tr−ờng phát triển
bền vững, do đó cần gộp một số nội dung của một số môn
học có liên quan trong một liên ngành (Interdiscipline).
• Địa kỹ thuật công trình (Geotechnical Engineering).
Quan trọng trong xây dựng công trình: ≥ 50% sự cố công
trình xảy ra có nguồn gốc từ sai sót về mặt ĐKT.
⇒ Cần có PP tiếp cận hợp lý các bài toán ĐKT
8Skills needed for Geotechnical Engineering
Anon, 1999 - Ground Engineering, Nov. 1999, British Geo. Assoc. 
Public Policy 
Codes of practice 
Standards Law
Contract Law 
Specifications 
Bill of quantities
Construction 
Practices 
Experiences
Mechanical Engineering 
Instrumentation, 
Drilling system, Excavation 
Technics, Support
Soil Mechanics
Description, 
Effective Stress, 
Deformation, 
Failure Seepage, 
Earth Pressure
Site Exploration 
Reconnaissances
Drilling Testing 
Parameter selection 
Reporting
Rock 
Mechanics
Description 
Deformation 
Failure
Materials Types 
Properties
Computer Science 
Compatibility 
Equilibrium 
Rheological Models 
Applied 
Mechanics 
Compatibility 
Equilibrium 
Rheological Models 
Structural 
Mechanics 
Elasticity Plasticity 
Failure Mechanisma
Geotechnical Engineering
Foundation Design 
Bearing capacity 
Setlement types
Soil/Rock Mass 
Engineered fills 
Retaining Structure 
Slope
Flood Control 
Landfill Barriers Dam 
Engineering Irrigation
Ground Improvement 
Mechanical, Chemical, 
Drainage,Reinforcement
Geochemistry 
Solid Waste 
Leachate
Hydrology 
Fluid type 
Fluid Flow
Geology 
Mineralogy 
Geological 
Processes 
Groundwater 
Ground Movement
Geophysics Vibrations
Earthquakes
9Skills needed for Geotechnical Engineering
Norbert R. Morgenstern, Nov. 2000 – GeoEng2000
Chuyên ngành ĐKT
Đào tạo cao học
Geotechnical Engineering
Fluid Control 
Systems
e.g. dams
Underground 
Geo-structures 
e.g., tunnels
Surface Geo-
structures e.g., 
embankments, landfills
Ground Improvement 
e.g. densification, 
remediation
Structural 
Support Systems 
e.g., foundations
Numerical Analysis 
finite elements, 
finite differences
Continuum Mechanics 
elasticity, plasticity 
idealisation
Structural Mechanics 
deformation, failure, 
member design
Materials 
types, properties, 
geosynthetics
Soil Mechanics
deformation, 
failure, seepage 
application
Rock Mechanics
deformation, 
failure, seepage 
application
Hydrology 
surface fluid flow
Geology 
Composition 
genesis processes 
hydrology
Site Exploration 
reconnaissance,
drilling, in-situ 
testing, geophysics
Geochemistry 
waste
leachates 
durability
Ground 
Movements
Earthquakes
Public Policy 
Codes, standards,
law + compliance
Contract Law 
specifications
Construction 
practice, 
experience
Mechanical Engineering 
drilling, instruments 
excavation
Risk Management 
observational method, 
risk assessment, 
instrumentation
ĐKTCT là một liên môn học, 
áp dụng những nguyên lý cơ 
bản của Cơ học đất, Cơ học
đá, Kỹ thuật xây dựng nền
móng và công trình.., để giải
quyết các vấn đề thiết kế, thi
công, sử lý - cải tạo các loại 
công trình xây dựng, khai
thác tài nguyên thiên nhiên, 
đặt trên, trong, t−ơng tác với
môi tr−iờng đất đá ( Nguyễn
Công Mẫn, 1997)
10
Sơ đồ trực quan biểu
thị một ph−ơng pháp 
luận logic, biện chứng, 
định h−ớng cho việc
học tập nghiên cứu và 
giảng dạy Địa Kỹ
thuật. mà đối t−ợng
nghiên cứu có thể là 
cả Đất và Đá
Kinh nghiệm
có tr−ớc đã 
đ−ợc sàng
lọc IV
Mặt cắt 
khối đất
I
Khảo sát 
hiện tr−ờng, 
mô tả đất I
Bản chất
đất
II
Thí nghiệm, đo 
đạc trong phòng
và hiện tr−ờng, 
quan sát II
Muốn trở thành một 
chuyên gia ĐKT giỏi,
cần đ−ợc đào tạo
chuyên ngành ĐKT và
nhiều năm tích luỹ 
kinh nghiệm 
Nash Lecture. The teaching of Soil Mechanics – A personal view (1987, 1996); 
Annon. Definition of Geotechnical Engineering 1999 -Morgenstern, N.R, 2000 
Tam giác địa cơ học Burland 
Mô hình húa
III
Mô hình hoá 
phân tích - III
MH hóa: Khái niệm, vật lý,giai tích
11
Bản chất
đất
II
CN ủo ủiện tử, 
Thiết bị cải tiến
Biểu thức bỏn 
kinh nghiệm
Phần mềm 
chuyờn dựng....
Mô hình húa
III
Phần mềm 
chuyờn dụng,
Mụ hỡnh số
Nhận xét:1. Mô hinh hóa ban chất vật liệu và quá trinh vật lý ngày 
càng tiếp cận thực tế;
2.Tại VN, Mô hinh vật liệu Cam Clay (M, Γ, k, λ, v ) và các đặc tr−ng 
của đất không bão hòa (đcđt n−ớc đất, φb...) chưa quen dùng;
3. Plaxis dùng biểu thức "Hydraulic Function" Van Genuchten cho 
đất KBH. SEEP/W có thư viện hàm thấm ủể tiện dùng.
4. Burland, 1996 có binh luận vấn đề này trong phiên bế mạc trong 
"Conference on Unsaturated Soils/Unsat’95/Paris" 
Mặt cắt 
khối đất
I
ðịa vật lý, Khoan ủào, 
3D Televier logging
Kim, Hyoung-Soo,
2005
Tr−ớc khi khoan phụt Sau khi khoan phụt
0
5
10
15
20
25
30
35
40
(m)14.0m 14.0m 14.0m 14.0m
Mật độ mở 
rộng vết nứt
550
500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
(m)
Tam giác địa cơ học Burland 
12
Tam giác đch Burland & công nghệ
hiện đại thúc đẩy phát triển đKT
PPL Burland
. Cấu tạo địa tầng;
. Đặc tr−ng ĐKT của đất - đá;
. Mô hình thích hợp (Cơ học
ứng dụng – PTHH) 
. Kinh nghiệm tích luỹ đ−ợc
sàng lọc
Công nghệ hiện đại trong tiếp cậnĐKT 
+ sự phát triển của Tin học - máy tính
cá nhân ⇒Vai trò các phần mềmĐKT
Đẩy mạnh sự phát triển ĐKT: 
Mở rộng khả năng tiếp cận các bài toán đkt
Hiệu quả cao trong NC, PVSX, giảng dạy 
13
Lập mô hình
vật lý - TT
Lập mô hình
toán
Ph−ơng pháp 
tính & MT
Định tính các 
QT vật lý & 
t−ơng tác
Lập hệ
ph−ơng trình
định l−ợng
Mô phỏng lý
thuyết các QT 
vật lý &TT
1. Ph−ơng pháp tính và máy tính thúc đẩy sự phát triển ĐKT: 
Phát triển liên môn → mở rộng phạm vi NC về không gian và đối t−ợng 
2. CN hiện đại dùng cho thiết kế mới, thiết kế sửa chữa/quản lý an toàn 
các CT hiện có và nghiên cứu theo mô hình số.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN TIẾP CẬN ðỊA KỸ THUẬT 
So sánh - Hiệu chỉnh
14
Definition of Modelling: (WHAT)
Physical 
System
hysical 
Syste
Mathematical
System
athe atical
Syste
Numerical Modelu erical odel
Reading Workshop - May 2003
Introduction to “Modelling”
Lee Barbour and John Krahn
tham khao
15
Steps in Model Development
Examination of physical problem
Replacement of physical problem with 
mathematical description
Solution of mathematical problem
Evaluation of the mathematical solution 
in terms of the physical reality
Lee Barbour and John Krahn
July 2003 - England
tham khao
16
Lee Barbour and John Krahn
July 2003 - England
Modeling 
Illustration 
Observe
(Conceptual
Model)
Measure
(Theoretical 
Model)
tham khao
17
Lee Barbour and John Krahn
July 2003 - England
Modeling 
Illustration
Verify
(Interpretative 
Model)
Explain
(Numerical 
Model)
tham khao
18
• Thiết kế CT theo TTGH: 
1.Ultimate State 
2.Serviceability State 
TCXD Nga ( Từ 1962) 
E.C 7 - CĐCÂ ( từ 1997 );
•Tiếp cận hợp lý các bài 
toán ĐKT - Tam giác địa 
cơ học Burland
• Hợp tác liên ngành và 
phát triển công nghệ: 
Phần mềm chuyên dùng 
J. van der Weide, 1988
Môi tr−ờng & hoạt 
động của ng−ời
Structure
Systems
Response
Water
Soil
Rock
Đập
NềnN−ớc hồ
Sowas và tính nền - công trinh theo TTGH 
Hợp tác liên ngành
•Tổ chức thẩm định CT 
Sơn La của NIPPON KOEI 
19
ví dụ Tính toán theo TTGH
Đào tunen sau khi đã có CT
TT GH thứ hai
M
ặ t
 t r
− ợ
t
Kiểm tra mất ổn định tổng thể 
của t−ờng chắn đặt trên mái đất 
TT GH thứ nhất
Có thể dùng Phần mềm PLAXIS 
hoặc Phần mềm SIGMA/W để giai quyết 
20
1. TG ðCH Burland - PPL hiện ủại định h−ớng cho việc 
tiếp cận các bài toán đKT nên cần đ−ợc quán triệt trong 
sản xuất và nghiên cứu phát triển (Thực tế: 70% CT h−
hỏng do sai sót về ðKT);
2. Các phần mềm ðKT nên dùng nh− một mô hinh số: 
linh hoạt và hiệu quả hơn các MH vật lý, có thể mô
phỏng các quá trinh vật lý xảy ra trong tự nhiên một cách 
chính xác, thay thế cho MH vật lý trong một số TH. 
Nh−ng hạn chế của MH số (mô phỏng các quá trinh hóa 
lý, biến ủổi nhiệt...) cần ủược tiếp tục NC phát triển;
nhận xét và kết luận
21
4. Nên tận dụng các phần mềm ðKT như một công cụ MH số ủể
dự tính các khả năng có thể xảy ra cho các dự án trong NCKH, 
hoặc lựa chọn giải pháp hợp lý trong thiết kế sản xuất. Nó cũng 
cần ủ−ợc khai thác trong quản lý sửa chữa các CT hiện có. 
ðây cũng là một su thế hợp lý ủể tiết kiệm thời gian, kinh phí trong 
công tác NCKH
3. Việc khai thác các MH số có hiệu quả hay không là tùy thuộc ở
ng−ời sử dụng. Nếu khai thác tốt, ng−ời sử dụng có thể hiểu sâu 
sắc hơn các quá trỡnh vật lý ch−a biết, làm sâu sắc hơn kiến 
thức tích lũy cho bản thân: đó là các kinh nghiệm có chọn lọc 
trong nhân của TG ðCH Burland. 
Do vậy quá trinh khai thác sử dụng các phần mềm ðKT cũng 
chính là quá trinh tự ủào tạo, nên cần cải tiến giảng dạy ðKT, tạo 
ủiều kiện cho SV tiếp cận và khai thác chúng trong ủào tạo tại 
các tr−ờng ðại học. 
nhận xét và kết luận