1. Nguyên tắc chung kế toán TSCĐ
 Xác định đối tượng ghi TSCĐ hợp lý
 Phân loại TSCĐ một cách khoa học
 Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ chính
xác
              
                                            
                                
            
 
            
                 44 trang
44 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 5: Kế toán Tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2: Kế toán doanh nghiệp
Chương 5: Kế toán Tài sảncốđịnh
1. Nguyên tắc chung kế toán TSCĐ
  Xác định đốitượng ghi TSCĐ hợplý
  Phân loại TSCĐ mộtcáchkhoahọc
  Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ chính
 xác
1.1 Xác định đốitượng ghi TSCĐ hợplý
  Từng TSCĐ riêng biệt, có kếtcấu độc
 lậpvàthựchiệnmộtchứcnăng nhất
 định hoặclàmộttổ hợp liên kết nhiều
 bộ phận cùng thựchiệnmộtchứcnăng.
Tiêu chuẩn TSCĐ
 Chắcchắnthuđượclợiíchkinhtế trong
 tương lai từ việcsử dụng tài sản đó;
 Nguyên giá tài sảnphải đượcxácđịnh
 mộtcáchtin cậy;
 Có thời gian sử dụng từ 1 nămtrở lên;
 Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
1.2 Phân loại TSCĐ mộtcáchkhoahọc
  Theo từng nhóm tùy vào tiêu thức: 
 quyềnsở hữu, nguồn hình thành, hình
 thái biểuhiện, hình thái biểuhiệnkết
 hợpvớitínhchất đầutư (TSCĐ HH, VH, 
 thuê TC).
1.3 Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác
 Nguyên giá TSCĐ
 Giá trị hao mòn
 Gía trị còn lại= 
 Nguyên giá – Giá trị hao mòn
Xác định nguyên giá TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ HH: là toàn bộ các chi 
 phí mà doanh nghiệpphảibỏ ra để có tài
 sảncốđịnh tính đếnthời điểm đưatàisản
 đóvàotrạng thái sẵnsàngsử dụng.
 Nguyên giá TSCĐ VH: là toàn bộ các chi 
 phí mà doanh nghiệpphảibỏ ra để có tài
 sảncốđịnh vô hình tính đếnthời điểm đưa
 tài sản đóvàosử dụng theo dự tính.
 Nguyªn gi¸ TS C§
 Gi¸ mua s¾m,Gi¸ trÞChi ghi phÝ sæ ®−a cña TS TSC§Chi phÝ söa ch÷a
 x©y dùng vμo sö dông lín, n©ng cÊp
 CPvËn chuyÓn, bèc dì
 CP l¾p ®Æt, ch¹y thö CP lμm t¨ng lîi Ých
Gi¸ mua PhÝ kho hμng, bÕn b·i thu ®−îc tõ tμi s¶n nh−: 
 ThuÕ tr−íc b¹ t¨ng tÝnh n¨ng ho¹t 
Gi¸ quyÕt to¸n PhÝ hoa hång, m«i giíi ®éng, kÐo dμi thêi gian
Gi¸ cÊp ph¸t sö dông
Khấuhao TSCĐ
 Khái niệm: Hao mòn là hiệntượng khách quan
 làm giảmgiátrị và giá trị sử dụng của TSCĐ, còn
 khấuhaolàbiệnphápchủ quan trong quảnlý
 nhằmthuhồilạigiátrịđãhaomòncủa TSCĐ.
 Về phương diện kinh tế, khấuhaochophépDN 
 phảnánhđượcgiátrị thựccủaTS, đồng thời
 giảmlợinhuậnthuầncủa DN, về phương diện tài
 chính, khấuhaolàmộtphương tiệntàitrợ giúo
 cho DN thu đượcphần đãmấtcủa TSCĐ, về
 phương diện thuế khóa, khấuhaolàmộtkhoản
 chi phí đượctrừ vào lợinhuậnchịuthuế, về
 phương diện kế toán, khấuhaolàsự ghi nhận
 giảmgiácủa TSCĐ. 
Phương pháp tính khấuhao
 Phương pháp khấuhaođường thẳng;
 Phương pháp khấuhaotheosố dư giảm
 dần; và
 Phương pháp khấuhaotheosố lượng
 sảnphẩm.
 Khấuhaođường thẳng
Mứckhấuhaophải Giá trị TSCĐ 
 =:ThờigianSD của TSCĐ
tríchbìnhquânnăm phảikhấuhao
 Trường hợpthờigiansử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi,
 doanh nghiệpphảixácđịnh lạimứctríchkhấu hao trung bình củatài
 sảncốđịnh bằng cách lấygiátrị còn lạitrênsổ kế toán chia (:) cho
 thờigiansử dụng xác định lạihoặcthờigiansử dụng còn lại(được
 xác định là chênh lệch giữathờigiansử dụng đã đăng ký trừ
 thờigianđãsử dụng) củatàisảncốđịnh.
 Mứctríchkhấuhaochonămcuối cùng củathờigiansử dụng TSCĐ 
 đượcxácđịnh là hiệusố giữa nguyên giá TSCĐ và số khấuhaoluỹ
 kếđãthựchiện đếnnămtrướcnămcuốicùngcủa TSCĐ đó
Khấuhaođường thẳng- Ví dụ
 Công ty A mua mộttàisảncốđịnh (mới
 100%) vớigiághitrênhoáđơn là 119 triệu
 đồng, chiếtkhấu mua hàng là 5 triệu đồng, 
 chi phí vận chuyểnlà3 triệu đồng, chi phí lắp
 đặt, chạythử là 3 triệu đồng.
 Biếtrằng tài sảncốđịnh có tuổithọ kỹ thuật
 là 12 năm, thờigiansử dụng củatàisảncố
 định doanh nghiệpdự kiếnlà10 nămtàisản
 được đưavàosử dụng vào ngày 1/1/2004.
 Khấuhaođường thẳng- Ví dụ
Mứckhấuhaophải
 119 - 5 + 3 + 3 
tríchbìnhquânnăm =:10 năm
 120 triệu
 12 triệu
 Sau 5 nămsử dụng, doanh nghiệpnângcấptàisảncốđịnh vớitổng chi 
 phí là 30 triệu đồng, thờigiansử dụng được đánh giá lạilà6 năm(tăng
 1 nămso vớithờigiansử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành
 đưavàosử dụng là 1/1/2009. 
 •NG mới = 120 + 30 = 150 triệu
 •Số khấuhaoluỹ kếđã trích = 12 X 5 năm= 60 triệu
 •Giá trị còn lại = 150 - 60 = 90 triệu
 •Mứctríchkhấu hao trung bình hàng năm = 90 : 6 = 15 triệu/ năm
 Khấuhaotheosố dư giảmdần
 Bước1: DN xácđịnh thờigiansử dụng
 của TSCĐ. 
  Doanh nghiệpxácđịnh thờigiansử dụng
 củatàisảncốđịnh theo quy định tạiChếđộ
 quảnlý, sử dụng và trích khấuhaotàisản
 cốđịnh ban hành kèm theo Quyết định số 
 206/2003/QĐ-BTC củaBộ Tài chính. 
 Khấuhaotheosố dư giảmdần
  Bước2: Xácđịnh mứctríchkhấuhaonăm
 củatàisảncốđịnh trong các năm đầutheo
 công thứcdưới đây
 Mứckhấuhaophải Giá trị còn lạicủa 
 =XTỷ lệ khấu hao nhanh
tríchbìnhquânnăm TSCĐ
 Tỷ lệ khấuhao TSCĐ
 Tỷ lệ khấuhao Hệ số
 =Xtheo phương pháp
 nhanh điềuchỉnh
 đường thẳng
 Khấuhaotheosố dư giảmdần
 Bước2: (tiếp)
Tỷ lệ KH TSCĐ theo
 1
phương pháp đường =X100
 Thời gian SD TSCĐ
 thẳng (%)
 Hệ sốđiềuchỉnh
 ThờigianSD Hệ sốđiềuchỉnh(lần)
 ( t < 4 năm) 1,5
 4 < t < 6 2,0
 t > 6 năm2,5
 Khấuhaotheosố dư giảmdần–Vídụ
 Công ty A mua mộtthiếtbị sảnxuấtcác
 linh kiện điệntử mớivới nguyên giá là 10 
 triệu đồng. 
  B1: thời gian SD là 5 năm.
  B2:
 Tỷ lệ KH TSCĐ theo
 1
 phương pháp đường =X100
 5
 thẳng (20%)
 Khấuhaotheosố dư giảmdần–Vídụ (tiếp)
 Tỷ lệ khấuhao
 =X20% 2
 nhanh (40%)
 Mứckhấuhaophải
 =X10 40%
 trích nămthứ nhất
Năm Giá trị còn lại Cách tính số khấu Mứckhấuhao Mứckhấuhaohàng Khấuhaoluỹ kế
 thứ của TSCĐ hao TSCĐ hàng hàng năm tháng cuốinăm
 năm
 1 10.000.000 10.000.000 x 40% 4.000.000 333.333 4.000.000
 2 6.000.000 6.000.000 x 40% 2.400.000 200.000 6.400.000
 3 3.600.000 3.600.000 x 40% 1.440.000 120.000 7.840.000
 4 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 8.920.000
 5 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 10.000.000
Khấuhaotheosảnlượng
 Căncứ vào hồ sơ kinh tế-kỹ thuậtcủatài
 sảncốđịnh, doanh nghiệpxácđịnh tổng số
 lượng, khốilượng sảnphẩmsảnxuấttheo
 công suấtthiếtkế củatàisảncốđịnh, gọitắt
 là sảnlượng theo công suấtthiếtkế.
 Căncứ tình hình thựctế sảnxuất, doanh
 nghiệpxácđịnh số lượng, khốilượng sản
 phẩmthựctế sảnxuất hàng tháng, hàng
 nămcủatàisảncốđịnh.
 Khấuhaotheosảnlượng
 MứcKH phải Sảnlượng hoàn MứcKH bìnhquân
 =x
 trích trong tháng thành trong tháng trên một đvsảnlượng
 MứcKH bìnhquân Tổng số KH phảitrích Sảnlượng tính theo
 = :
trên một đvsảnlượng trong thờigiansử dụng công suấtthiếtkế
Kế toán TSCĐ hữuhình
  Chứng từ sử dụng: Biên bảngiaonhận 
 TSCĐ, hoá đơn, tài liệukỹ thuật.
  Tài khoảnsử dụng: TK 211
 TK 211
 Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ 
 tăng trong kỳ giảmtrongkỳ
 Nguyên giá TSCĐ 
 Còn lạicuốikỳ
Phân loại TSCĐ hữuhình
 2112: Nhà cửa, vậtkiếntrúc
 2113: Máy móc thiếtbị
 2114: Phương tiệnvậntải, truyềndẫn
 2115: Thiếtbị, dụng cụ quảnlý
 2116: Cây lâu năm, súc vậtlàmviệc
 cho SP
 2118: TSCĐ khác
2. Kế toán TSCĐ hữuhình
 Kế toán tăng TSCĐ HH
  Trường hợpmua TSCĐ hữuhìnhthanh
 toán ngay:
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữuhình(Nguyêngiá)
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đượckhấutrừ (nếucó)
 Có TK 331 - Phảitrả cho ngườibán(Tổng giá
 thanh toán
  Nếusử dụng VCSH
 Nợ TK 414 - Nếudùngquỹđầutư
 Nợ TK 441 - Đầutư bằng vốnXDCB
 Có TK 411 – Sử dụng TSCĐ để h/đ kd
 2.Kế toán TSCĐ hữuhình
 Kế toán tăng TSCĐ HH
  Trường hợpmua TSCĐ hữuhìnhtheophương thức
 trả chậm, trả góp:
  Khi mua TSCĐ hữuhìnhtheophương thứctrả chậm, trả
 góp và đưavề sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
 Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua
 trả tiềnngay)
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đượckhấutrừ (nếucó)
 Nợ TK 242 - Chi phí trả trướcdàihạn(Phầnlãitrả chậmlàsố
 chênh lệch giữatổng số tiềnphải thanh toán trừ (-) giá mua
 trả tiềnngaytrừ (-) thuế GTGT (nếucó)
 Có TK 331 - Phảitrả cho ngườibán(Tổng giá thanh toán).
2.Kế toán TSCĐ hữuhình
  Kế toán tăng TSCĐ HH
  Trường hợpmua TSCĐ hữuhìnhtheophương
 thứctrả chậm, trả góp (tiếp):
  Định kỳ, thanh toán tiền cho ngườibán:
 Nợ TK 331 - Phảitrả cho ngườibán
 Có TK 111, 112 (Số phảitrảđịnh kỳ bao gồmcả giá gốc
 và lãi trả chậm, trả góp phảitrảđịnh kỳ).
  Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp
 phảitrả củatừng kỳ, ghi:
 Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
 Có TK 242 - Chi phí trả trướcdàihạn
 2.Kế toán TSCĐ hữuhình
 Kế toán tăng TSCĐ HH
  Trường hợpmuasắm TSCĐ hữuhìnhtheophương thứchàng
 đổihàng:
 Nợ TK 214 - khấuhaoluỹ kế của TSCĐ đem đi đổi
 Nợ TK 211 – NG TSCĐ nhậnvề
 Có TK 211 Ghi giảm NG TSCĐ đem đi đổi
  Trường hợptăng TSCĐ do các bên góp vốnliêndoanh:
 Nợ TK 211 – NG TSCĐ nhậnvề
 Có TK 411 Vốnkinhdoanh
  Trường hợpnhậnlại TSCĐ đã đem đigópvốnliêndoanh
 Nợ TK 211 – NG TSCĐ nhậnvề (theo giá trị còn lạihay giáthỏathuận)
 Nợ TK 111, 112, 152 Chênh lệch (nếurútvốnvề không tham gia nữa).
 Có TK 128, 222: ghi giảmvốn góp liên doanh
2.Kế toán TSCĐ hữuhình
 Kế toán giảm TSCĐ HH
  Trường hợpnhượng bán TSCĐ hữuhình:
  Xoá sổ TSCĐ
 Nợ TK 214 - khấuhaoluỹ kế của TSCĐ 
 Nợ TK 811 – Giá trị còn lại TSCĐ
 Có TK 211 - NG TSCĐ 
  Phảnánhgiánhượng bán TSCĐ
 Nợ TK 111, 112, 131 – Số tiềnthuđược
 Có TK 711 - Giá nhượng bán
2.Kế toán TSCĐ hữuhình
 Kế toán giảm TSCĐ HH
  Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình:
  Xoá sổ TSCĐ
 Nợ TK 214 - khấuhaoluỹ kế của TSCĐ 
 Nợ TK 811 – Giá trị còn lại TSCĐ
 Có TK 211 - NG TSCĐ 
  Phảnánhsố thu hồido thanhlý TSCĐ
 Nợ TK 111, 112 – Số tiềnthuđược
 Nợ TK 152, 153 – Thu hồivậtliệu, dụng cụ nhậpkho
 Có TK 711 - Thu nhập do thanh lý
2.Kế toán TSCĐ hữuhình
  Kế toán giảm TSCĐ HH
  Trường hợp đem TSCĐ hữuhìnhđigópvốnliêndoanh:
 Nợ TK 214 - khấuhaoluỹ kế của TSCĐ 
 Nợ TK 222, 128 – Gtrị vốngópliêndoanh (do HĐLD)
 Nợ hoặc Có 412- Chênh lệch giá
 Có TK 211 - NG TSCĐ 
  Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
 Nợ TK 411 – giá thoả thuận khi trao trả
 Nợ TK 214 – Giá trị KH luỹ kế
 Nợ hoặc Có 412- Chênh lệch giá
 Có TK 211 - NG TSCĐ
 Khi thanh toán hếtvốnliêndoanh:
 Nợ TK 411
 Có TK 111, 112
3. Kế toán TSCĐ vô hình
  Chứng từ sử dụng: Biên bảngiaonhận 
 TSCĐ, hoá đơn, tài liệukỹ thuật.
  Tài khoảnsử dụng: TK 213
 TK 213
 Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ 
 tăng trong kỳ giảmtrongkỳ
 Nguyên giá TSCĐ 
 Còn lạicuốikỳ
 3. Kế toán TSCĐ vô hình
 Phân loại TSCĐ vô hình
  Tài khoản 2131 - Quyềnsử dụng đất: 
  Tài khoản 2132 - Quyền phát hành: 
  Tài khoản 2133- Bảnquyền, bằng sáng chế:
  Tài khoản 2134 - Nhãn hiệuhànghoá:
  Tài khoản 2135 - Phầnmềm máy vi tính: 
  Tài khoản 2136 - Giấyphépvàgiấyphép
 nhượng quyền: 
  Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác.
 3. Kế toán TSCĐ vô hình
 Kế toán tăng TSCĐ VH
  Trường hợpmua TSCĐ vô hình:
 Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưacóthuế
 GTGT)
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đượckhấutrừ (1332) 
 Có TK 112 - Tiềngửi Ngân hàng; hoặc
 Có TK 141 - Tạm ứng
 Có TK 331 - Phảitrả cho ngườibán.
 3. Kế toán TSCĐ vô hình
 Kế toán tăng TSCĐ VH
  Khi phát sinh chi phí trong giai đoạntriển
 khai thì tậphợp vào chi phí sảnxuấtkinh
 doanh trong kỳ hoặctậphợpvàochi phítrả
 trước dài hạn, ghi:
 Nợ TK 242 - Chi phí trả trướcdàihạn
 (trường hợpgiátrị lớn) hoặc
 Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...
 3. Kế toán TSCĐ vô hình
 Kế toán tăng TSCĐ VH
  Khi xét thấykếtquả triểnkhaithoả mãn định nghĩavàtiêu
 chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì:
 a/ Tậphợp chi phí thựctế phát sinh ở giai đoạntriểnkhaiđể
 hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
 Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bảndở dang
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đượckhấutrừ (1332 - nếucó)
 Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...
 b/ Khi kếtthúcgiaiđoạntriểnkhai, kế toán phảixácđịnh tổng
 chi phí thựctế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, 
 ghi:
 Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
 Có TK 241 - Xây dựng cơ bảndở dang.
4. Kế toán TSCĐ đi thuê TC
  Tài khoảnsử dụng: TK 212
 TK 213
 Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ 
 tăng trong kỳ giảmtrongkỳ
 Nguyên giá TSCĐ 
 Còn lạicuốikỳ
 4. Kế toán TSCĐ đi thuê TC
 Khi nhận TSCĐ thuê TC:
 Nợ TK 212 – NG TSCĐ tạithời điểm thuê
 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đượckhấutrừ
 Có TK 342 – Tổng số tiền thuê phảitrả
 Định kỳ, căncứ vào hóa đơndịch vụ cho thuê tài
 chính, xác định số tiềnthuêtrả kỳ này cho bên
 cho thuê:
 Nợ TK 342 – Số nợ gốcphảitrả kỳ này
 Nợ TK 635 – Số lãi thuê phảitrả kỳ này
 Có TK 111, 112, 315: tổng số tiền đãtrả hoặc
 phảitrả
4. Kế toán TSCĐ đi thuê TC
  Khi hếthợp đồng thuê tài chính:
  Nếutrả lại TS cho bên cho thuê:
 Nợ TK 214 – KH lũykế
 Nợ TK 627, 641, 642 - Chuyển GTCL vào chi phí
 Nợ TK 242 – ChuyểnGTCL vàoCF trả trướcnếuCF 
 quá lớn
 Có TK 212 – NG TSCĐ đi thuê TC
  Nếubênđi thuê đượcquyềnsở hữu hoàn toàn
  Kếtchuyển NG TSCĐ
 Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá
 Có TK 212
  Kết chuyểnKH lũykế
 Nợ TK 2142 -Khấuhaolũykế
 Có TK 2141, 2143
5. Kế toán khấuhao TSCĐ
  Tài khoảnsử dụng: TK 214
 TK 214
 Giá trị KH giảm Giá trị KH tăng
 trong kỳ trong kỳ
 Giá trị khấuhao
 của TSCĐ hiệncó
5. Kế toán khấuhao TSCĐ
 Tài khoảnchi tiết:
  2141: Khấuhao TSCĐ hh
  2142: Khấuhao TSCĐ thuê tài chính
  2143: Khấuhao TSCĐ vh
5. Kế toán khấuhao TSCĐ
  Tài khoảnsử dụng: TK 009
 TK 009
 Số PS tăng Số PS tăng giảm
 nguồnvốnKH nguồnvốnKH
 Số vốnKH hiệncòn
 5. Kế toán khấuhao TSCĐ
 Định kỳ, trích KH TSCĐ và phân bổ vào chi phí
 SXKD
 Nợ TK 627, 641, 642 – CF khấuhao TSCĐ 
 Có TK 214 -khấuhaođãtríchtrongkỳ
 Số khấu hao phảinộp ngân sách, cấptrên
 Nợ TK 411 
 Có TK 336 - khấuhaophảinộpcấptrên
 6. Kế toán sửachữa TSCĐ
 Trường hợpSC nhỏ mang tính bảodưỡng
 Nợ TK 627, 641, 642 – CF sửachữa
 Có TK 111, 112, 152, 334
 Trường hợpSC lớnmangtínhphụchồi
  TậphợpCF sửachữa
 Nợ TK 241 
 Có TK 111, 112, 331
  Kết chuyển giá thành công trình khi hoàn thành
 Nợ TK 627, 641, 642 (giá thành nhỏ, liên quan 1 năm)
 Nợ TK 242 (giá thành lớn)
 Có TK 241
 6. Kế toán sửachữa TSCĐ
 Trường hợp SC nâng cấp
 Nợ TK 211: giá thành SC thựctế
 Có TK 241 
 Đồng thờikết chuyểnnguồnvốn(nếusử
 dụng nguồnvốnchủ sở hữu)
Kếtthúcchương 5
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_5_ke_toan_tai_san_co_d.pdf bai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_5_ke_toan_tai_san_co_d.pdf