Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ - Dương Thị Ngọc Bích

NỘI DUNG

1.1 Những vấn đề chung

1.2 Kế toán chi phí sản xuất và dịch vụ

1.3 Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

1.4 Kế toán doanh thu của hoạt động kinh

doanh dịch vụ

8.1 KHI NIEM CHI PHI, GI THNH

CHI PHI la bieu hien bang tien cua hao phi ve lao

dong song va lao dong vat hoa va cac chi phi khac

trong qua trinh san xuat kinh doanh.

Gia thanh SX: la chi phi SX tinh cho mot khoi luong

hoac don vi san pham do DN SX hoan thanh

 

pdf17 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ - Dương Thị Ngọc Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHƯƠNG 4 MUÏC TIEÂU Phaân bieät khaùi nieäm chi phí vaø giaù thaønh. Toå chöùc keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø cung caáp dòch vuï Trình töï keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø cung caáp dòch vuï Toång hôïp chi phí vaø giaù thaønh saûn phaåm, dòch vuï theo phöông phaùp tröïc tieáp. 2 NỘI DUNG 1.1 Những vấn đề chung 1.2 Kế toán chi phí sản xuất và dịch vụ 1.3 Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ 1.4 Kế toán doanh thu của hoạt động kinh doanh dịch vụ 3 4 8.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ, GIÁ THÀNH CHI PHÍ laø bieåu hieän baèng tieàn cuûa hao phí veà lao ñoäng soáng vaø lao ñoäng vaät hoùa vaø caùc chi phí khaùc trong quaù trình saûn xuaát kinh doanh. Giaù thaønh SX: laø chi phí SX tính cho moät khoái löôïng hoaëc ñôn vò saûn phaåm do DN SX hoaøn thaønh. 2• Xác định đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành: - Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. - Kỳ tính giá thành: là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành của các đối tượng tính giá thành (tháng, quí) 8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ - Đối tượng hạch toán chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần tập hợp theo đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành như từng phân xưởng sản xuất, từng BP cung cấp dịch vụ hoặc toàn doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ qui trình công nghệ SX. * Đối tượng chịu chi phí: từng loại sản phẩm, từng nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng loại DV • Tổ chức tài khoản để phân loại CPSXKD: - Kế toán sử dụng TK 621, 622, 627, 641, 642 để phân loại chi phí. - TK154 (theo PP KKTX) và TK 631 (theo PP KKĐK) được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí để tập hợp CPSX theo đối tượng hạch toán và theo khoản mục. 8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ • PHÂN BỔ CHI PHÍ: Xác định tiêu thức phân bổ hợp lý để cho kết quả phân bổ hợp lý. Công thức phân bổ chi phí: Chi phí phân bổ Tổng CP cần pbổ x Tiêu thức phân bổ cho đối tượng n = Tổng tiêu thức phân bổ 8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 3VÍ DỤ: Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng. Trong phân xưởng có 2 đối tượng hạch toán là loại SP A và B. Để tổng hợp CP theo từng loại SP, kế toán chọn tiêu thức phân bổ theo tiền lương CNTTSX. Tổng CPSXC 50.000.000đ, lương CNSX SPA: 6.000.000đ, sản phẩm B: 4.000.000đ. Kết quả phân bổ như sau: • Sản phẩm A: 50.000.000*6.000.000/10.000.000 = 30.000.000 • Sản phẩm B: 50.000.000 – 30.000.000 = 20.000.0000 Chi phí SXC được tổng hợp cho từng loại SP A, B trong trường hợp này theo PP gián tiếp. 4.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ • KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP • Khái niệm: Chi phí NVLTT là chi phí về NVL sử dụng trực tiếp vào quy trình công nghệ SX SP hoặc liên quan trực tiếp đến quá trình CCDV. • Chứng từ: Phiếu xuất kho vật liệu, hóa đơn, phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ, phiếu nhập kho vật liệu. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau: 12 − Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ − Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết lại nhập kho − Chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường, hạch toán vào giá vốn hàng bán. − Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Nợ TK 621 Có 4Sơ đố kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 13 (3b) Thừa trả về kho (1) GTT vật liệu xuất kho 152 621 111,112,331 (2) Mua giao thẳng SX 133 632 (3a) CP vượt trên mức bình thường 154(631) (3d) C/kỳ Kết chuyển (3c) Trị giá NVL thu ngoài chế biến dùng cho sản xuất (không nhập kho) 154  Cuối kỳ, nguyên vật liệu sử dụng cho trực tiếp SX còn thừa có thể xử lý: - Vật liệu thừa để lại xưởng sản xuất để tiếp tục SX vào kỳ sau: Nợ TK 621 : Ghi âm Có TK 152 : ghi âm - Vật liệu thừa cuối kỳ hoàn nhập kho: Nợ TK 152 Có TK 621  KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP • Khái niệm: Chi phí NCTT là chi phí về sử dụng lao động trực tiếp sản xuất SP hoặc thực hiện dịch vụ. Gồm lương phải trả lao động trực tiếp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương phải trả lao động trực tiếp. * Tài khoản sử dụng: - TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp * Chứng từ sử dụng: Phiếu trả lương, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lươnglà chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. 16 −Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ −Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 −Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Nợ TK 622 Có 5Sơ đồ kế toán tổng hợp: 17 (1)CP tiền lương, các khoản phụ cấp cho CNTT SX 334 622 338 (2) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT của CNSX 632 (4) CPNCTT vượt trên mức bình thường 154, 631 (5) Cuối kỳ Kết chuyển (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSXTT 335 18 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ  Nội dung: Chi phí sản xuất chung bao gồm: • Chi phí nhân viên phân xưởng • Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng • Chi phí dụng cụ sản xuất • Chi phí khấu hao TSCĐ • Chi phí dịch vụ mua ngoài • Chi phí khác bằng tiền Chi phí sản xuất chung được phân loại thành: chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi Phân bổ CPSXC cho từng đối tượng chịu CP 19  Chứng từ hạch toán: Chứng từ gồm: • Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ; • Bảng phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ; • Bảng chấm công, bảng tính lương và phiếu báo làm thêm giờ; • Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định; • Hóa đơn, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi 20 6Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này có nội dung kết cấu như sau: 21 − Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ − Các khoản ghi giảm CPSX chung; − CPSX chung cố định vượt trên mức bình thường không phân bổ vào giá thành − Phân bổ và kết chuyển CPSX chung để tính giá thành Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Có 6 TK chi tiết: • TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng • TK 6272: Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng • TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất • TK 6274; Chi phí khấu hao TSCĐ • TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài • TK 6278: Chi phí khác bằng tiền Nợ TK 627 Có Sơ đồ kế toán tổng hợp: 22 (1) Vật tư xuất dùng N 152,153 C N 627 C N 334,338 C (2) Lương CN phục vụ SX N 154 C (7) Cuối kỳ kết chuyển N 632 C (6) CPSX chung cố định phần không phân bổ (không được tính vào Z) (3) Khấu hao TSCĐ N 214 C (5) Phân bổ chi phí trả trước N 142,242 C (4) Chi phí khác N 111,112,331 C KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 23 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THỰC TẾ a) Tài khoản sử dụng: Theo phương pháp kê khai thường xuyên: TK 154: 24 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp − Chi phí nhân công trực tiếp − Chi phí sản xuất chung − Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho, khoản bắt bồi thường... − Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 7Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 631: 25 Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất dở dang: Tập hợp CPSX phát sinh trong kỳ: − CP nguyên vật liệu trực tiếp − Chi phí nhân công trực tiếp − Chi phí sản xuất chung − Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ. − Tính GT SP DD CK kết chuyển TK 154 Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có TK 631- giá thành thành phẩm Tài khoản này; không có số dư cuối kỳ b) Kế toán tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu: 26 Theo phương pháp kê khai thường xuyên Giá trị phế liệu, bồi thường 152,1388 155 Tổng giá thành Nhập kho Tiêu thụ Gửi bán 632 157 154 SDĐK: PS NỢ PS CÓ SDCK 621 KC CP NVLTT 622 KC CP NVLTT 627 KC CP SXC b) Kế toán tổng hợp một số nghiệp vụ chủ yếu: 27 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 632 (5) Giá thành sản phẩm, hoàn thành trong kỳ (1) Đầu kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất dở dang 154 631 xxxxx 621,622,627 (2) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 2.4.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 28 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ 8ĐÁNH GIÁ SPDD CUỐI KỲ Đánh giá SPDD là tìm chi phí SX dở dang cuối kỳ, việc đánh giá được thực hiện dựa trên cơ sở số lượng SPDD cuối kỳ. Công thức chung: CPSXDDĐK + CPSXPS trong kỳ CPSXDDCK = x SLSPDDCK SLSPHT trong kỳ + SLSPDDCK 29 Sản phẩm dở dang chỉ tính phần CPNVL chính, các chi phí khác được tính hết cho SP hoàn thành. Công thức tính: 30  Đánh giá SPDD theo CP NVL chính CPSP DDCK = CP sản xuất DDĐK + CP NVL chính PSTK X SL SP dở dang CKSL SP hoàn thành trong kỳ + SLSP dở dang CK a. Xác định chi phí dở dang theo CPNVL chính hoặc chi phí NVL trực tiếp VÍ DỤ : 31  Đánh giá SPDD theo CP NVL chính - Chi phí SXDD đầu tháng là : 500.000 - Chi phí sản xuất phát sinh chi phí NVL chính chiếm 10.000.000 đ - - Sản phẩm hoàn thành trong tháng: 800 sp, SP DD cuối tháng: 200 sp. Như vậy: Chi phí SX 500.000 + 10.000.000 dở dang = x 200 = 2.100.000 cuối tháng 800 + 200 Phương pháp này được vận dụng khi CPNVL TT chiếm tỷ trọng lớn trong cấu thành giá thành SP. 32  Đánh giá SPDD theo CP NVL trực tiếp CPNVL DDCK = CP NVL TT DDĐK + CP NVL TT PSTK X SL SP dở dang CK SL SP hoàn thành trong kỳ + SLSP dở dang Ck 9VÍ DỤ: Lấy lại ví dụ trên nhưng trong CPSX phát sinh thì CPNVL trực tiếp chiếm 20.00.000. 33 500.000 + 20.000.000 Chi phí dở dang = x 200 = 4.100.000 cuối tháng 800 + 200 Theo phương pháp này, CPSX dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả các khoản mục chi phí, bao gồm: CP NVL trực tiếp (CP NVL chính và CP VL phụ); CP NCTT; và CPSXC đã tiêu hao cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ => tính giá trị CP sản xuất dở dang cuối kỳ Có 2 hình thức tính: 34 b. Đánh giá SPDD theo PP ước lượng SPHTTĐ Xác định CPSXDD với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục cấu thành giá thành sản phẩm 35 b. Đánh giá SPDD theo PP ước lượng SPHTTĐ CPSX DDCK = CP SX DDĐK + CP SX PSTK X SLSP DDCK X tỷ lệ hoàn thành SL SP hoàn thành trong kỳ + SLSP dở dang cuối kỳ x tỷ lệ hoàn thành Ví dụ: • Mức độ tiêu hao của các khoản mục CP tương ứng với tỷ lệ hoàn thành của SPDD. - CP dở dang đầu tháng: 600.000 - CP SX phát sinh trong tháng : 10.000.000 - SP hoàn thành trong tháng: 700 sp, sản phẩm DD cuối tháng: 200 sp với tỷ lệ hoàn thành 50%. 36 10 c. Xác định CPSXDD theo PP đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến: • Theo PP này, CP NVL chính (CPNVLTT) tính cho đơn vị SP hoàn thành và SPDD là như nhau, các chi phí khác còn gọi chung là CP chế biến tính cho SPDD theo mức độ hoàn thành 50%. 37 CPSXDD CUỐI KỲ = Tổng SL SPDD Cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành x Định mức CP Ví dụ: Có tài liệu về giá thành định mức (hoặc giá thành kế hoạch) của đơn vị sản phẩm hoàn thành bao gồm: - Chi phí NVL trực tiếp : 3.000 đ - Chi phí chế biến: 1.600 đ Trong đó: + Chi phí NCTT : 1.000 đ + Chi phí SX chung 600 đ Sản phẩm dở dang cuối tháng: 200 sp, tỷ lệ hoàn thành của khoản mục CPNCTT là 50%, tỷ lệ hoàn thành của khoản mục CPSXC là 40%, các loại vật liệu trực tiếp được sử dụng hầu hết một lần trong giai đoạn đầu của quá trình SX. Hãy xác định CP SX dở dang cuối tháng  CPSXDD cuối tháng = 200 x 100 % x 3.000 = 600.000 đ ( KM CPNVLTT) CPSXDD cuối tháng = 200 x 50% x 1.000 = 100.000 đ (KM CPNCTT) CPSXDD cuối tháng = 200 x 40% x 600 = 48.000 đ (KM CPSXC) Chi phí SXDD cuối tháng = 600.000 + 100.000 + 48.000 = 748.000 (đồng) 1.3 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ • Giá thành sản phẩm, dịch vụ: là xác định chi phí trong khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hoặc dịch vụ đã cung cấp. • Giá thành = Chi phí tập hợp theo đối tượng hạch toán – Chi phí dở dang cuối kỳ - Giá trị thu hồi 11 PP này áp dụng đối với DN sản xuất khối lượng sản phẩm nhiều, mặt hàng ít và tương đối ổn định - Đối tượng tập hợp CPSX là phân xưởng - Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm Công thức tính: 41 Phương pháp giản đơn (trực tiếp) Tổng GT sp = CPSX DDĐK + CPSX PSTK - CPSX DDCK - PHẾ LIỆU Giá thành đơn vị SP = Tổng giá thành thực tế / Số lượng SP hoàn thành VÍ DỤ Doanh nghiệp T chuyên sản xuất SP A, tính giá trị hàng tồn kho theo PP nhập trước – xuất trước, PP hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên, Tính giá thành theo PP giản đơn, nộp thuế theo PP khấu trừ. Vật liệu chính: 1.800 kg x 28.000 đ/kg Vật liệu phụ : 3.000 kg x 15.000 đ/kg Giả định các TK khác có SDĐK là : XX 1. Nhập kho 3.600 kg vật liệu chính. Giá mua chưa có thuế GTGT: 28.500 đ/kg. Thuế suất GTGT là 5%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí bốc dỡ chi bằng tiền tạm ứng 300.000 2. Nhập kho 3.400 kg vật liệu phụ. Giá mua chưa thuế GTGT 15.600 đ/kg. Thuế suất GTGT là 5%, trả bằng TGNH. Chi phí bốc dỡ chi bằng TM là 300.000 3. Xuất dùng trực tiếp để SX SP: VL chính 2.500 kg, vật liệu phụ 2.600 kg. 42 VÍ DỤ 4. Xuất vật liệu dùng để SX sản phẩm: vật liệu chính 700 kg, vật liệu phụ: 900 kg. 5. Xuất vật liệu phụ sử dụng cho quản lý phân xưởng 200 kg 6. Xuất CCDC dùng ở BP QL phân xưởng (loại phân bổ 2 lần) 3.300.000 7. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX 32.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.000 8. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX 7.900.000 Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.500 sp. Trị giá SPDDĐK 1.720.000, sản phẩm dở dang cuối kỳ: 400 sp (mức độ hoàn thành 60%, ước lượng theo sản phẩm hoàn thành gắn liền với tất cả các khoản mục chi phí) Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm. 43 44 12 45 46 c) Phương pháp hệ số PP này áp dụng đối với DN trong cùng một phân xưởng sản xuất thu được nhiều sản phẩm khác nhau, và giữa các sản phẩm có hệ số (sản phẩm có hệ số bé nhất bằng 1 – gọi là sản phẩm chuẩn) - Đối tượng hạch toán CPSX là phân xưởng - Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm 47 48 c) Phương pháp hệ số 13 c) Phương pháp hệ số Bước 4: Tính tổng giá thành sản phẩm chính Bước 5: Tính giá thành đơn vị SP chuẩn Bước 6: Tính tổng giá thành của từng loại SP Bước 7: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm Tổng Zsp thứ i = Z1sp chuẩn x SL SP chuẩn thứ i x Hệ số SP thứ i Z1sp = Tổng giá thành sản phẩm chính SL SP chuẩn hoàn thành Z1sp thứ i = Tổng giá thành sản phẩm thứ i SL SP thứ i hoàn thành Tổng Zsp = CPSX DDĐK + CPSX PSTK - CPSX DDCK - GTSP phụ thu được - PHẾ LIỆU 49 VÍ DỤ 10: Tại một DN SX có các số liệu kế toán sau:  * CP SX DD đầu kỳ NVLC là 3.500.000đ; VLP là 500.000đ  * Trong kỳ phát sinh CPSX như sau: Nội dung CPSX SX SP Q. Lý PX -NVL xuất dùng -VL phụ xuất dùng -Xuất kho CCDC -Tiền lương PT -Trích lương -Khấu hao TSCĐ -CP khác bằng TM 56.000.000 600.000 - 30.000.000 6.900.000 - - 4.000.000 400.000 2.300.000 10.000.000 2.300.000 8.000.000 2.000.000 Tổng cộng 93.500.000 29.000.000  * Cuối kỳ SX hoàn thành 100 sp A,120 sp B, 126 sp C. Số lượng SPDDCK với sp A là 6sp, sp B là 7, sp C là 5.  Phế liệu thu hồi 350.000đồng  Yêu cầu: Tính Zsp và định khoản, biết HS tính spA =1.1, sp B = 1.2, sp C = 1; ĐGSPDDCK theo CPNVL TT, phụ bỏ ngay c) Phương pháp hệ số GIẢI: 1- Xuất kho NVL: Nợ 621 56.000.000 chính Nợ 627 4.000.000 Có 152 60.000.000 2- Xkho VL phụ: Nợ 621 600.000 Nợ 627 400.000 Có 152 1.000.000 3- XK CCDC Nợ 627 2.300.000 Có 153 2.300.000 4- Tiền lương: Nợ 622 30.000.000 Nợ 627 10.000.000 Có 334 40.000.000 5- Khoản trích: Nợ 622 6.900.000 Nợ 627 2.300.000 Có 338 9.200.000 6- CP khấu hao: Nợ 627 8.000.000 Có 214 8.000.000 7- CP khác: Nợ 627 2.000.000 Có 111 2.000.000 51 c) Phương pháp hệ số GIẢI: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ: Nợ 154 122.500.000 Có 621 56.600.000 Có 622 36.900.000 Có 627 29.000.000 Bước 1: Tính tổng số lượng SP chuẩn: = 100 x 1.1 + 120 x 1.2 + 126 x 1= 380 Bước 2: Tính tổng số lượng SP DDCK: = 6 x 1.1 + 7 x 1.2 + 5 x 1 = 20 Bước 3: Tính CPSX DDCK với SLSP chuẩn: Bước 4: Tính tổng giá thành sản phẩm chính: = 4.000.000 + 122.500.000 – 3.030.000 – 350.000 = 123.120.000 52 CPSP DDCK = 4.000.000 + 56.600.000 x 20 = 3.030.000 380 + 20 c) Phương pháp hệ số 14 GIẢI: Nhập kho phế liệu: Nợ 152 350.000 Có 154 350.000 Bước 5: Tính giá thành 1 SP chuẩn: Bước 6: Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm chính: - Giá thành đơn vị A = 1.1 x 324.000 = 356.400 Tổng Zsp A = 100 x 1.1 x 324.000 = 35.640.000 Giá thành đơn vị B = 1.2 x 324.000 = 388.800 - Tổng Zsp B = 120 x 1.2 x 324.000 = 46.656.000 - Giá thành đơn vị C = 1 x 324.000 = 324.000 - Tổng Zsp C = 126 x 1.0 x 324.000 = 40.824.000 53 c) Phương pháp hệ số Giá thành 1sp chuẩn = 123.120.000 = 324.000380 -Nhập kho thành phẩm SX hoàn thành: Nợ 155 A 35.640.000 Nợ 155 B 46.656.000 Nợ 155 C 40.824.000 Có 154 123.120.000 54 c) Phương pháp hệ số BÀI GIẢI: Lập phiếu tính giá thành sản phẩm như sau: 55 c) Phương pháp hệ số CHỈ TIÊU CPNVL TT CPNCTT CPSXC TỔNG CỘNG -CPDDĐK -CPPSTK -CPDDCK -P.LIỆU -Tổng GT chính - GT1sp chuẩn - GT 1 sp A - GT 1 sp B - GT 1 sp C 4.000.000 56.600.000 3.030.000 350.000 57.220.000 150.579 165.637 180.695 150.579 0 36.900.000 0 - 36.900.000 97.105 106.816 116.526 97.105 - 29.000.000 - - 29.000.000 76.316 83.947 91.579 76.316 4.000.000 122.500.000 3.030.000 350.000 123.120.000 324.000 356.400 388.800 324.000 d) Phương pháp tỷ lệ PP này áp dụng đối với DN trong cùng một phân xưởng sản xuất thu được nhiều sản phẩm có qui cách khác nhau. Tiêu thức được chọn để tính theo PP tỷ lệ có thể theo giá bán, theo giá thành kế hoạch, theo CP định mức - Đối tượng hạch toán CPSX là phân xưởng - Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm 56 15 d) Phương pháp tỷ lệ Các bước tính giá thành theo PP tỷ lệ (5 bước) Bước 1: Tính tổng giá thành thực tế của nhóm SP Tổng GT ttế = CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK – Giá trị khoản điều của nhóm SP của nhóm sp chỉnh giảm GT Bước 2: Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP Tổng GT kế hoạch = Số lượng SP x Giá thành định của nhóm SP hoàn thành trong nhóm mức SP Bước 3: Tính tỷ lệ giá thành cho nhóm SP: Tỷ lệ tính Z của nhóm SP = Tổng Z thực tế của nhóm SP Tổng Z kế hoạch của nhóm SP 57 Của nhóm sp Của nhóm sp d) Phương pháp tỷ lệ Bước 4: Tính tổng giá thành thực tế của Spi: Bước 5: Tính giá thành 1sp trong nhóm SP: Giá thành 1spi = Tổng giá thành thực tế SPi SL SPi hoàn thành Tổng giá thành thực tế của SPi = Tỷ lệ x Số lượng x Tổng Z kế hoạch sản phẩm HT của Spi 58 VÍ DỤ 1: Tại một DN SX có các số liệu kế toán sau:  * CP SX DD đầu kỳ NVLC là 2.500.000đ; VLP là 157.000đ  * Trong kỳ phát sinh CPSX như sau: 59 Nội dung CPSX SX SP Q. Lý PX -NVL xuất dùng -VL phụ xuất dùng -Xuất kho CCDC -Tiền lương PT -Trích lương (23%) -Khấu hao TSCĐ -CP khác bằng TM 60.000.000 3.000.000 - 24.000.000 5.520.000 - - 3.000.000 500.000 1.270.500 6.000.000 1.380.000 4.500.000 3.400.000 Tổng cộng 92.520.000 20.050.500  * Cuối kỳ SX hoàn thành 1.000 sp X,1.200 sp Y, 1.500 sp Z. Số lượng SPDDCK nhóm sản phẩm XYZ là 300 sp. Mức độ hoàn thành 50%.Phế liệu thu hồi 417.000đ d) Phương pháp tỷ lệ VÍ DỤ 11: Yêu cầu: Tính Zsp và định khoản, biết giá thành kế hoạch của các sản phẩm X,Y,Z trong nhóm SP như sau: DN áp dụng PP đánh giá SPDDCK theo PP NVLTT vật liệu phụ bỏ dần vào QTSX 60 Sản phẩm CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng công X Y Z 12.000 14.000 15.000 10.000 6.000 8.000 7.500 5.000 4.000 29.500 25.000 27.000 TC 41.000 24.000 16.5000 81.5000 d) Phương pháp tỷ lệ 16 1- Xuất kho NVL: Nợ 621 60.000.000 chính Nợ 627 3.000.000 Có 152 63.000.000 2- Xkho VL phụ: Nợ 621 3.000.000 Nợ 627 500.000 Có 152 3.500.000 3- XK CCDC Nợ 627 1.270.500 Có 153 1.270.500 4- Tiền lương: Nợ 622 24.000.000 Nợ 627 6.000.000 Có 334 30.000.000 5- Khoản trích: Nợ 622 5.520.000 Nợ 627 1.380.000 Có 338 6.900.000 6- CP khấu hao: Nợ 627 4.500.000 Có 214 4.500.000 7- CP khác: Nợ 627 3.400.000 Có 111 3.400.000 61 d) Phương pháp tỷ lệ Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ: Nợ 154 112.570.500 Có 621 63.000.000 Có 622 29.520.000 Có 627 20.050.500 Bước 1: Tính tổng giá thành thực tế nhóm SP: - Tính CPSX DDCK với nhóm SP: 62 CPNVLC DDCK = 2.500.000 + 60.000.000 x 300 = 4.687.500 3700 + 300 d) Phương pháp tỷ lệ CPVLP DDCK = 157.000 + 3.000.000 x 300x50% = 123.000 3.700 + 300 x 50% CPSX DDCK = 4.687.500 + 123.000 = 4.810.500 Nhập kho phế liệu: Nợ 152 417.000 Có 154 417.000 Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm XYZ: Ztt = 2.657.000 + 112.570.500 – 4.810.500 – 417.000 = 110.000.000 Bước 2: Tính tổng giá thành kế hoạch nhóm sản phẩm XYZ: Zkh = 1.000 x 29.500 + 1.200 x 25.000 + 1.500 x 27.000 = 100.000.000 Bước 3: Tính tỷ lệ giá thành cho nhóm sản phẩm XYZ: 63 Tỷ lệ tính Z = 110.000.000 = 110%100.000.000 d) Phương pháp tỷ lệ Bước 4: Tính tổng giá thành từng loại SPX, SPY, SPZ: Zsp X = 1.000 x 110% x 29.500 = 32.450.000 đồng Zsp Y = 1.200 x 110% x 25.000 = 33.000.000 đồng Zsp Z = 1.500 x 110% x 27.000 = 44.550.000 đồng -Nhập kho thành phẩm SX hoàn thành: Nợ 155 A 32.450.000 Nợ 155 B 33.000.000 Nợ 155 C 44.550.000 Có 154 110.000.000 64 d) Phương pháp tỷ lệ 17 Bước 5: Tính giá thành 1 SP từng sản phẩm chính: - Sản phẩm X: - Sản phẩm Y: -Sản phẩm C: 65 Giá thành đơn vị sp X = 32.450.000 = 32.450 1.000 Giá thành đơn vị sp Y = 33.000.000 = 27.500 1.200 Giá thành đơn vị sp C = 44.550.000 = 29.700 1.500 d) Phương pháp tỷ lệ Lập phiếu tính giá thành sản phẩm như sau: 66 CHỈ TIÊU CPNVL TT CPNCTT CPSXC TỔNG CỘNG -CPDDĐK -CPPSTK -CPDDCK -P.LIỆU -Tổng Ztt nhóm -Tổng Zkh nhóm - Tỷ lệ - Z 1sp X - Z 1sp Y - Z 1sp Z 2.657.000 63.000.000 4.810.500 417.000 60.429.500 - 110% 13.200 15.400 16.500 - 29.520.000 - - 29.520.000 - 110% 11.000 6.600 8.800 - 20.050.500 - - 20.050.500 - 110% 8.250 5.500 4.400 2.657.000 112.570.500 4.810.500 417.000 110.000.000 100.000.000 - 32.450 27.500 29.700 d) Phương pháp tỷ lệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_4_ke_toan_hoat_dong_san.pdf