Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Dương Thị Ngọc Bích

KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ

Những vấn đề chung

Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ

Kế toán nhập khẩu

Kế toán xuất khẩu

Kế toán hàng hóa kho bảo thuế

Trình bày thông tin trên BCTC

pdf17 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Dương Thị Ngọc Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, không phù hợp với HĐ - Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng 6.4 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU 6.4.1 ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP 02/13/2017 1 12 • Tính giá gốc của hàng nhập khẩu: 6.4 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU 6.4.1 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP • Đối với DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ: Giá gốc = Giá mua + thuế NK (không tính thuế GTGT hàng nhập khẩu) + thuế TTĐB + chi phí trực tiếp như Bảo hiểm HH, chi phí kiểm nghiệm, vận chuyển • Đối với DN tính thuế GTGT theo pp trực tiếp: Giá gốc = Giá mua + thuế NK + thuế TTĐB +thuế GTGT hàng nhập khẩu+ chi phí trực tiếp như Bảo hiểm HH, chi phí kiểm nghiệm, vận chuyển MỘT SỐ NVKT PHÁT SINH 1. Khi ký quỹ mở L/C: Nợ TK 244 theo tỷ giá thực tế tại thời điểm Có 1112, 1122 – theo tỷ gía BQGQ di động Có 515 - C/L lãi tỷ giá Nếu lỗ TG ghi vào bên Nợ TK 635 2. Nếu DN vay ngoại tệ của ngân hàng để mở L/C thì khi chuyển tiền vào TK ký quỹ, ghi: Nợ TK 244 Có TK 341 3. Khi nhận hàng, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT Nợ 151, 156, 157 Có 331 Có 3333 Nợ TK 133 Có TK 33312 02/13/2017 4. Các chi phí giám định hải quan, thuê kho, thuê bãi, phí nhận hàng Nợ 151, 156, 157 Nợ 133 Có 111, 112 5. Khi nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền trả cho thương nhân nước ngoài bằng tiền ký quỹ: Nợ 331 (theo tỷ giá ghi sổ) Có 244 (theo tỷ giá ghi sổ) 6. Nếu số tiền đã ký quỹ không đủ thanh toán cho người bán ở nước ngoài thì phải xuất quỹ ngoại tệ để thanh toán cho đủ Nợ 331 (tỷ giá đích danh) Có TK112 (tỷ giá BQDĐ xuất quỹ) Có 515 Nếu lỗ thì ghi Nợ TK 635 Đồng thời theo dõi đơn nguyên tệ02/13/2017 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU • Ví dụ: DN nhập khẩu hàng hóa trị giá 1.000 USD /CIF.HCM, hàng đã giao nhận tại cảng, tiền chưa thanh toán, thuế NK 2%, thuế suất thuế GTGT hàng NK 10%, CP vận chuyển trả ngay bằng TM 100.000 đ. Tỷ giá ngày GD: 20.800 đ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP  Theo pp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ: Nợ TK 1561 20.800.000 (1.000 USD x 20.800) Có TK 331 20.800.000 Thuế NK tính vào giá nhập kho: Nợ TK 1561 416.000 (20.800.000 x 2%) Có TK 3333 416.000 Nợ TK 1562 100.000 Có TK 1111 100.000 Nợ TK 1331 2.121.600(20.800.000 + 416.000) x 10% Có TK 33312 2.121.600 02/13/2017 1 13 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP  Theo pp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp: Nợ TK 1561 23.437.600 Có TK 331 20.800.000 (1.000 x 20.800) Có TK 3333 416.000 (20.800.000 x 2%) Có TK 33312 2.121.600 (20.800 +416.000)x 10% Có TK 1111 100.000 6.5 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU • Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của NN (xin GPXK nếu cần) - Ký hợp đồng xuất khẩu - Thực hiện những công việc ở gđ đầu của khâu thanh toán: nhắc nhở người mua mở L/C theo đúng yêu cầu, kiểm tra L/C - Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu - Kiểm tra hàng xuất khẩu - Làm thủ tục hải quan - Thuê phương tiện vận tải - Giao hàng cho người vận tải - Mua bảo hiểm cho hh xuất khẩu - Lập bộ chứng từ thanh toán - Giải quyết khiếu nại (nếu có) và thanh lý hợp đồng 6.5.1 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP 6.5 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU • VÍ DỤ: DN A xuất hàng gửi ra cảng chờ XK, giá xuất kho 7.000.000, giá bán chưa thuế 1000 USD/FOB.HCM, sau đó hàng đã giao lên tàu cho khách M đúng hẹn, tiền chưa thanh toán, thuế XK 2% trên giá xuất tại cửa khẩu, các chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ trả bằng TM 500.000. 6.5.1 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP 6.5 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU - Xuất hàng gởi bán: Nợ TK 157 7.000.000 Có TK 156 7.000.000 - Giao hàng lên tàu Nợ TK 131 (M) 20.700.000 (1.000 USD x 20.700 ) Có TK 511 20.700.000 Nợ TK 632 7.000.000 Có TK 157 7.000.000 - Chi phí kiểm nghiệm Nợ TK 641 500.000 Có TK 111 500.000 - Thuế XK Nợ TK 511 414.000 (20.700.000 x 2%) Có TK 3333 414.000 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP 02/13/2017 1 14 6.5 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU - Các khoản làm giảm DT xuất khẩu: Chiết khấu TM(TK5211), giảm giá hàng bán (TK5212) và hàng bán bị trả lại (TK5213) - Nếu DN có hàng giảm giá và bị trả lại đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo luật định thì DN được xét giảm và trả lại thuế XK để điều chỉnh lại số thuế phải nộp và Dthu xuất khẩu. - Ghi tăng doanh thu theo tỷ giá nào thì điều chỉnh giảm DT phải ghi đúng tỷ giá đó. - Mức chênh lệch giữa tỷ giá GDTT tại thời điểm điều chỉnh DT và tỷ giá GD thực tế trước đó ghi tăng DT được phản ánh ngay vào DTHĐTC và CPTC. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GHI GIẢM DT XUẤT KHẨU, XÁC ĐỊNH VÀ KẾT CHUYỂN DT THUẦN Giả định DNA tính thuế GTGT khấu trừ, kế toán HTK theo PP KKTX DNA xuất khẩu 100 tấn hàng hóa cho khách hàng K, giá xuất kho 7.000.000 đ/tấn, đơn giá bán 1 tấn chưa thuế 1.000USD/FOB.HCM, hàng đã giao lên tàu đúng quy định, tiền chưa thanh toán. Thuế XK 2%, tỷ giá GD 20.700 đ/USD Sau đó DNA nhận được đề nghị khách hàng K: - Giảm giá 20USD/tấn cho 30 tấn hàng không bảo đảm chất lượng. - Trả lại 10 tấn do kém chất lượng. - Chiết khấu TM 5 USD/tấn cho 80 tấn vì mua hàng nhiều lần theo thỏa thuận ký từ đầu năm. - DNA đồng ý và làm đúng thủ tục pháp lý. Hàng trả lại nhận về nhập kho. Thuế XK 10 tấn hàng trả lại được trừ vào kỳ xuất khẩu sau. Tỷ giá ngày GD: 20.750VND/USD VÍ DỤ • Xuất hàng gửi bán: Nợ TK 157 700.000.000 (7.000.000 x 100 tấn) Có TK 156 7.000.000.000 Giao hàng a. Nợ TK 131 (K) 2.070.000.000 (100 tấn x 1.000USD x20.700) Có TK 511 2.070.000.000 b. Nợ TK632 700.000.000 Có TK157 700.000.000 c. Nợ TK 5111 41.400.000 (2.070.000.000 x 2%) Có TK 3333 41.400.000 • Nhận giấy báo đề nghị khách hàng K và làm các thủ tục hợp pháp Nợ TK 5212 12.420.000 (20 USD x 30 tấn x 20.700) Nợ TK 5213 207.000.000 (10 tấn x 1.000USD x 20.700) Nợ TK5211 8.280.000 (80 tấn x 5USDx 20.700) Có TK 131 (K) 227.700.000 Nhận lại hàng trả lại nhập kho Nợ TK 156 70.000.000 (7.000.000 x 10 tấn) Có TK632 70.000.000 Thuế XK hàng bị trả lại được trừ vào kỳ sau Nợ TK 3333 4.140.000 (10 tấn x1.000USDx 20.700x2%) Có TK5111 4.140.000 02/13/2017 1 15 6.5 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU Doanh thu thuần xuất khẩu = Doanh thu HĐ – (CKTM+GGHB+HBBTL) – Thuế xuất khẩu KẾ TOÁN KẾT CHUYỂN DOANH THU THUẦN XUẤT KHẨU Ví dụ: Lấy lại số liệu ví dụ trên Cuối tháng kết chuyển làm giảm doanh thu xuất khẩu Nợ TK5111 227.700.000 Có TK521 227.700.000 • Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần XK 5111 41.400.000 219.420.000 1.813.320.000 2.070.000.000 4.140.000 3333 (521) (911) (3333) (131) 2.074.140.000 2.074.140.000 • Doanh thu thuần hàng xuất khẩu = 2.070.140.000 - 41.400.000 - 219.420.000 = 1.813.320.000 đ Nợ TK 511 1.813.320.000 Có TK 911 1.813.320.000 KẾ TOÁN HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ • Kho bảo thuế áp dụng cho DN có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ SX hàng xuất khẩu (XK ít nhất 50% SP), áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt. • NVL nhập khẩu được lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa phải tính và nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác. NỘI DUNG 02/13/2017 1 16 KẾ TOÁN HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ • Chứng từ: Tương tự bộ chứng từ nhập khẩu, có thêm một số chứng từ khác chứng minh hàng tạm nhập để gia công, chế biến làm hàng xuất khẩu phục vụ DN chưa nộp thuế XK, thuế GTGT hàng NK. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN  Tài khoản sử dụng: TK 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế • Sơ đồ kế toán hàng hóa kho bảo thuế 621 632 155,156,632 (2) Xuất vật tư để SXSP XK và gia công hàng XK (4) Xuất khẩu hh thuộc Kho bảo thuế/ hủy hhoa trong kho bảo thuế 333 (5) Phải nộp Thuế 158331 155, 156 (1) Nhập vật tư để SX SPXK và Gia công hàng XK (3) Xuất kho TP,HH xuất khẩu đưa vào kho bảo thuế (6) Tái nhập HH không XK từ Kho bảo thuế (5) Bán/sd tại TT VN - Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ trong giai đoạn ĐTXD CB (giai đoạn trước hoạt động) có tại DN vào cuối kỳ (số dư TK 4132) được trình bày ở phần Nguồn vốn, loại B – Vốn chủ sở hữu, nhóm I “Vốn chủ sở hữu” - Trường hợp chênh lệch lãi tỷ giá (có số dư Có TK 4131, 4132) thì ghi số dương - Trường hợp chênh lệch lỗ tỷ giá (có số dư Nợ TK 4131, 4132) thì ghi số âm (.) TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 02/13/2017 1 17 - Mã số 61 trong báo cáo này thể hiện chỉ tiêu - Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ. - Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền (MS 110) và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. TRÌNH BÀY THÔNG TRÊN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ - Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”; “Tiền gửi ngân hàng”; “Tiền đang chuyển”; và Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo - Được ghi bằng số DƯƠNG nếu TGHĐ cuối kỳ cao hơn TGHĐ đã ghi nhận trong kỳ - Được ghi bằng số ÂM nếu TGHĐ cuối kỳ thấp hơn TGHĐ đã ghi nhận trong kỳ TRÌNH BÀY THÔNG TRÊN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Trong mục VI-29 thuyết minh doanh thu HĐTC, kế toán cần chi tiết: - Lãi bán ngoại tệ - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện Trong mục VI-30 thuyết minh chi phí HĐTC, kế toán cần chi tiết: - Lỗ bán ngoại tệ - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện TRÌNH BÀY THÔNG TRÊN BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_5_ke_toan_cac_giao_dich.pdf