3.1 Những vấn đề chung
3.2 Tính giá hàng tồn kho
3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho
3.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
3.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thườngxuyên
3.6 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê địnhkỳ
3.7 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
              
                                            
                                
            
 
            
                 24 trang
24 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho (Inventory), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 01/09/2015
 Chương 3
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
 Inventory
 Lớp Kế toán doanh nghiệp / Kế toán công
 1
 MỤC TIÊU
 • Nguyên tắc và phương pháp xác định giá trị
 hàng tồn kho.
 • Quy trình kiểm soát nội bộ hàngtrong kho.
 • Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo hệ
 thống kê khai thường xuyên và kiểm kê định
 kỳ.
 • Nguyên tắc và kế toán lập dự phòng giảm giá
 hàng tồn kho.
 • Trình bày thông tin về hàng tồn kho trên báo
 cáo tài chính.
 2
 TÀI LIỆU SỬ DỤNG
 • Chuẩn mực kế toán Việt Nam số02 (VAS 02).
 • Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày22/12/2014.
 • Giáo trình Kế toán tài chính – Quyển 1.
 • Các văn bản pháp lýcó liên quan.
 3
 1
 01/09/2015
NỘI DUNG
3.1 Những vấn đề chung
3.2 Tính giá hàng tồn kho
3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho
3.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
3.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
 phương pháp kê khai thườngxuyên
3.6 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
 phương pháp kiểm kê địnhkỳ
3.7 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Khái niệm
 Hà ng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ
 của quá trình sản xuất kinh doanh, là loại tài sản
 ngắn hạn vì nó thường được mua vào để sản
 xuất hoặc để bán đi trong vòng mộ t năm hay
 trong vòng mộ t chu kỳ hoạt động kinh doanh
 thông thường.
 5
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Phân loại
 Theo mụ c đích sử dụng, hàng tồn kho có thể
 được phân chia thành hai loại, đó là: hàng tồn
 kho sẽ được bán cho khách hàng và hàng
 tồn kho sẽ được doanh nghiệp sử dụng
 trong các hoạt động của mình.
 6
 2
 01/09/2015
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Phân loại
 Theo quy định của VAS- 02 “Hà ng tồn kho” thì
 hàng tồn kho được chia thành 3 loại:
+ Hà ng tồn kho được giữ để bán trong kỳ sản
 xuất kinh doanh bình thường
+ Hà ng tồn kho đang trong quá trình sản xuất
 kinh doanh dở dang
+ Hà ng tồn kho là nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
 dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất
 kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
 7
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Kiểm soát nội bộ hàng trong kho
 Để nhận biết mộ t cách cụ thể tình hình hiện có
 và sự biến động thường xuyên của từng mặ t
 hàng được bảo quản trong kho cả hiện vật và
 giá trị, kế toán áp dụng hệ thống kê khai
 thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho.
 8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Kiểm soát nội bộ hàng trong kho
 Sổ kế toán được dùng để ghi chép, theo dõi số
 hiện có và sự biến động của từng chủng loại
 hàng trong kho, với những ký hiệu riêng gọi là
 “Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sả n phẩm,
 hàng hóa”. Đây là mẫ u sổ dùng chung cho các
 loại hàng tồn kho được bảo quản trong kho như
 là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành
 phẩm, hàng hóa.
 9
 3
 01/09/2015
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 10
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 11
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 12
 4
 01/09/2015
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
 Nguyên tắc xác định giá trị nghà tồn kho
 Chuẩn mực kế toán 02 “ Hà ng tồn kho” đã xác
 định: “Hàng tồn kho tính theo giá gốc. Trường
 hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
 hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
 thực hiện được”
 13
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
 Nguyên tắc xác định giá trị nghà tồn kho
 Giá gốc hàng tồn kho nói chung bao gồm: Chi
 phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
 quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở
 địa điểm và trạng thái sẵn sàng đưa vào sử
 dụng.
 14
 1 2 3
 CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ 
 MUA CHẾ BIẾN LIÊN QUAN 
 TRỰC TIẾP 
 KHÁC
 15
 5
 01/09/2015
 1 Giá mua,
 Các loại thuế không được hoàn lại,
CHI PHÍ 
 MUA Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
 quản trong quá trình mua hàng và
 các chi phí khác có liên quan trực
 tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
 Các khoản chiết khấu thương mại
 và giảm giá hàng mua do hàng
 mua không đúng quy cách, phẩm
 chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
 16
 2 Chi phí chế biến hàng tồn
 kho bao gồm những chi phí
 CHI PHÍ có liên hệ trực tiếp đến sản
 CHẾ BIẾN phẩm sản xuất, như chi phí
 nhân công trực tiếp, chi phí
 sản xuất chung cố định và
 chi phí sản xuất chung biến
 đổi phát sinh trong quá trình
 chuyển hóa nguyên liệu, vật
 liệu thành thành phẩm.
 17
 2 Chi phí sản xuất chung cố
 định là những chi phí sản
 CHI PHÍ xuất gián tiếp, thường
 CHẾ BIẾN không thay đổi theo số
 lượng sản phẩm sản xuất.
 Ví dụ: chi phí khấu hao, chi
 phí bảo dưỡng máy móc
 thiết bị, nhà xưởng... và chi
 phí quản lý hành chính ở
 các phân xưởng sản xuất.
 18
 6
 01/09/2015
 2 Chi phí sản xuất chung cố
 định phân bổ vào chi phí
 CHI PHÍ chế biến cho mỗi đơn vị sản
CHẾ BIẾN phẩm được dựa trên công
 suất bình thường của máy
 móc sản xuất.
 Công suất bình thường là
 số lượng sản phẩm đạt
 được ở mức trung bình
 trong các điều kiện sản xuất
 bình thường.
 19
 2 Trường hợp mức sản phẩm
 thực tế sản xuất ra cao hơn
 CHI PHÍ công suất bình thường thì
CHẾ BIẾN chi phí sản xuất chung cố
 định được phân bổ cho mỗi
 đơn vị sản phẩm theo chi
 phí thực tế phát sinh.
 20
 2 Trường hợp mức sản phẩm
 thực tế sản xuất ra thấp hơn
 CHI PHÍ công suất bình thường thì
CHẾ BIẾN chi phí sản xuất chung cố
 định chỉ được phân bổ vào
 chi phí chế biến cho mỗi
 đơn vị sản phẩm theo mức
 công suất bình thường.
 Khoản chi phí sản xuất
 chung không phân bổ được
 ghi nhận là chi phí sản xuất,
 kinh doanh trong kỳ.
 21
 7
 01/09/2015
 2 Chi phí sản xuất chung
 biến đổi là những chi phí
 CHI PHÍ sản xuất gián tiếp, thường
CHẾ BIẾN thay đổi trực tiếp hoặc gần
 như trực tiếp theo số lượng
 sản phẩm sản xuất.
 Ví dụ: chi phí nguyên liệu,
 vật liệu gián tiếp, chi phí
 nhân công gián tiếp.
 22
 2 Chi phí sản xuất chung biến
 đổi được phân bổ hết vào
 CHI PHÍ chi phí chế biến cho mỗi
CHẾ BIẾN đơn vị sản phẩm theo chi
 phí thực tế phát sinh.
 23
 2 Trường hợp một quy trình
 sản xuất ra nhiều loại sản
 CHI PHÍ phẩm trong cùng một
CHẾ BIẾN khoảng thời gian mà chi phí
 chế biến của mỗi loại sản
 phẩm không được phản ánh
 một cách tách biệt, thì chi
 phí chế biến được phân bổ
 cho các loại sản phẩm theo
 tiêu thức phù hợp và nhất
 quán giữa các kỳ kế toán.
 24
 8
 01/09/2015
 2 Trường hợp có sản phẩm
 phụ, thì giá trị sản phẩm
 CHI PHÍ phụ được tính theo giá trị
 CHẾ BIẾN thuần có thể thực hiện được
 và giá trị này được trừ (–)
 khỏi chi phí chế biến đã tập
 hợp chung cho sản phẩm
 chính.
 25
 3 Chi phí liên quan trực tiếp
 khác tính vào giá gốc hàng
 CHI PHÍ tồn kho bao gồm các khoản
 LIÊN QUAN chi phí khác ngoài chi phí
 TRỰC TIẾP mua và chi phí chế biến
 KHÁC hàng tồn kho.
 Ví dụ: trong giá gốc thành
 phẩm có thể bao gồm chi
 phí thiết kế sản phẩm cho
 một đơn đặt hàng cụ thể.
 26
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
 Nguyên tắc xác định giá trị nghà tồn kho
 Khi mua hàng tồn kho nếu được nhận kèm
 thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng
 thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì
 kế toán phải xác định và ghi nhận riêng sản
 phẩm, phụ tùng, thiết bị thay thế theo giá trị hợp
 lý. Giá trị sản phẩm, hàng mua được xác định
 bằng tổng giá trị của hàng mua trừ đi giá trị sản
 phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.
 27
 9
 01/09/2015
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
 Nguyên tắc xác định giá trị nghà tồn kho
 Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán
 ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,
 kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần
 thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ chúng.
 Cuối năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện
 được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải
 lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 28
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
 Phương pháp tính giá trị nghà tồn kho
 Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo
 một trong các phương pháp:
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (NT-XT).
- Phương pháp tính bình quân gia quyền
 (BQGQ).
 29
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
Phương pháp nhập trước, xuất trước 
 30
 10
 01/09/2015
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
Phương pháp bình quân gia quyền 
 31
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Tùy theo cách tổ chức ghi chép và cách đối
 chiếu giữa kho và kế toán mà có những phương 
 pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho sau đây: 
- Phương pháp Thẻ song song.
- Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp Sổ số dư.
 32
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Phương pháp Thẻ song song.
 33
 11
 01/09/2015
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Phương pháp Thẻ song song.
 34
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 
 35
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Phương pháp sổ sốdư
 36
 12
 01/09/2015
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Phương pháp sổ sốdư
 37
KẾ TOÁN CHI TIẾT
HÀNG TỒN KHO 
 Phương pháp sổ sốdư
 38
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 
HÀNG TỒN KHO
 Có 2 lựa chọn về phương pháp kế toán hàng
 tồn kho, đó là kê khai thường xuyên và kiểm
 kêđịnh kỳ.
 Tuy nhiên, sự lựa chọn nào cũng phải duy trì ít
 nhất trong 1 niên độ kế toán và phải được áp
 dụng thống nhất cho tất cả các loại hàng tồn
 kho trong doanh nghiệp.
 Riêng đối với doanh nghiệp xây lắp, không
 được sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
 39
 13
 01/09/2015
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán nguyên vật liệu 
 Tài khoản 152: phản ánh tổng hợp giá trị
 nguyên vật liệu trong kho và sự biến động của
 nguyên vật liệu trong kho
 Tài khoản 151: phản ánh giá trị nguyên vật liệu
 (kể cả hàng hóa, công cụ, dụng cụ) mua nhưng
 cuối tháng chưa về nhập kho.
 40
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán nguyên vật liệu 
 41
 Ví dụ: (Hàng mua đang đi đường)
 1.Mua 1.000kg vật liệu, giá thanh toán
 44.000/kg (bao gồm thuế GTGT 10%).
 Công ty ABC đã thanh toán bằng tiền mặt.
 Cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho.
 2.Đầu tháng sau: nhập kho 1.000kg vật liệu.
 Chi phí bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt
 1.000/kg.
 42
 14
 01/09/2015
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán nguyên vật liệu 
 43
 Ví dụ: (Các trường hợp đặc biệtkhi mua hàng)
 1.Công ty ABC xuất kho trả lại 500kg vật liệu
 do không đúng qui cách.
 Cho biết: số vật liệu trả lại mua ở tháng
 trước với giá thanh toán 55.000/kg (bao
 gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
 tiền.
 44
 2.Công ty ABC nhận được hóa đơn giảm giá
 có giá thanh toán 12.375.000 (bao gồm
 thuế GTGT 10%).
 Công ty ABC đã thanh toán số tiền còn lại
 sau khi trừ chiết khấu thanh toán (5% tính
 trên giá bán chưa có thuế GTGT).
 Cho biết: số vật liệu được hưởng giảm giá
 mua ở tháng trước với giá thanh toán
 82.500.000 (bao gồm thuế GTGT 10%),
 chưa thanh toán tiền.
 45
 15
 01/09/2015
3.Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết
 khấu thương mại (tỷ lệ chiết khấu 5%, bao
 gồm thuế GTGT 10%).
 Cho biết: số vật liệu được hưởng chiết khấu
 thương mại mua ở tháng trước có số lượng
 10.000kg, giá thanh toán 16.500/kg (bao
 gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
 tiền.
 46
4.Công ty ABC mua lô vật liệu trị giá với giá
 thanh toán 162.800.000 (bao gồm thuế
 GTGT 10%), chưa thanh toán.
 Cho biết: Công ty ABC được hưởng chiết
 khấu thanh toán nếu thanh toán tiền hàng
 trong thời gian 10 ngày kể từ ngày chấp
 nhận thanh toán (tỷ lệ chiết khấu thanh toán
 2%, tính trên giá bán chưa có thuế GTGT).
 47
5.Công ty ABC mua 5.000kg vật liệu, giá
 thanh toán 22.000/kg (bao gồm thuế GTGT
 10%). Công ty ABC chưa thanh toán tiền
 hàng, lô vật liệu được mua theo hình thức
 nhận hàng.
 Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho
 thanh toán bằng tiền mặt 3.520.000 (bao
 gồm thuế GTGT 10%).
 48
 16
 01/09/2015
 Kiểm nhận nhập kho, phát hiện thiếu 100kg
 chưa rõ nguyên nhân.
 Công ty ABC ra quyết định, yêu cầu nhân
 viên mua hàng bồi thường (theo giá thanh
 toán) bằng cách trừ lương.
 49
6.Công ty ABC mua 5.000kg vật liệu, giá
 thanh toán 22.000/kg (bao gồm thuế GTGT
 10%). Công ty ABC chưa thanh toán tiền
 hàng, lô vật liệu được mua theo hình thức
 nhận hàng.
 Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho
 thanh toán bằng tiền mặt 3.520.000 (bao
 gồm thuế GTGT 10%).
 50
 Kiểm nhận nhập kho, phát hiện thừa 10kg
 chưa rõ nguyên nhân.
 Công ty ABC làm thủ tục nhập kho vật liệu
 theo số lượng trên hoá đơn, 10kg thừa bảo
 quản riêng.
 51
 17
 01/09/2015
 Kiểm nhận nhập kho, phát hiện thừa 10kg
 chưa rõ nguyên nhân.
 Công ty ABC làm thủ tục nhập kho toàn bộ
 sốvật liệu.
 52
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán công cụ, dụng cụ 
 Tài khoản 153: phản ánh tổng hợp giá trị công
 cụ, dụng cụ trong kho. Tài khoản này có 4 tài
 khoản cấp 2:
 - TK 1531 – Công cụ, dụng cụ.
 - TK 1532 – Bao bì luân chuyển
 - TK 1533 – Đồ dùng cho thuê.
 - TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế.
 Tài khoản 242: phản ánh giá trị công cụ dụng cụ
 chờ phân bổ (trong trường hợp phân bổ 2 lần
 hoặc nhiều lần).
 53
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán công cụ, dụng cụ 
 54
 18
 01/09/2015
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế tạo 
 v à thành phẩm 
 Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất bao gồm:
 chi phí về nguyên vật liệu để chế biến hay còn gọi là
 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các chi phí chế
 biến phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên
 vật liệu thành thành phẩm. Trong đó, chi phí chế
 biến bao gồm: Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí
 sả n xuất chung cố định và chi phí sả n xuất chung
 biến đổi. Những chi phí này được tập hợp vào TK
 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 55
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán hàng hóa
 Tài khoản 156: phản ánh tổng quát giá trị hàng
 hóa trong kho vàmở tài khoản cấp 2:
 - TK 1561 - Giá mua hàng hóa
 - TK 1562 - Chi phí mua hàng hóa, nhằm
 phản ánh riêng phần chi phí mua của hàng
 hóa trong kho.
 56
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán hàng hóa 
 57
 19
 01/09/2015
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Tài khoản 2294: phản ánh số điều chỉnh giảm
 cho hàng tồn kho. Số dư có của tài khoản này
 sẽ trình bày trên bảng cân đối kế toán, trừ vào
 mụ c hàng tồn kho, nhằm thể hiện hàng tồn kho
 theo giá trị thuần tại thời điểm lập báo cáo tài
 chính.
 58
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 59
 Ví dụ: (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
 Ngày 31/12/N: Công ty ABC lập dự phòng
 giảm giá cho lô hàng B:
 a.Số lượng 2.000kg, giá ghi sổ kế toán
 28.000/cái.
 b.Ngày 31/12/N-1: Công ty ABC đã lập dự
 phòng giảm gía 5.000/kg.
 c. Giá trị thuần có thể thực hiện được của lô
 hàng B vào ngày 31/12/N: 20.000/kg.
 60
 20
 01/09/2015
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ là
 kế toán không phản ánh thường xuyên sự biến
 động của các loại hàng tồn kho trên sổ kế toán.
 Vì vậy các tài khoản nhóm 15*... sử dụng trong
 trường hợp này sẽ không phản ánh sự biến
 động của hàng tồn kho, mà sử dụng tài khoản
 611- Mua hàng, để phản ánh sự biến động của
 hàng tồn kho ở khâu mua, sử dụng tài khoản
 631- Giá thành sản xuất, để phản ánh sự biến
 động của hàng tồn kho ở khâu sản xuất và sử
 dụng tài khoản 632 - giá vốn hàng bán, để phản
 ánh sự biến động của hàng tồn kho ở khâu bán.
 61
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 Nguyên tắc chung về kế toán hàng tồn kho theo
 phương pháp kiểm kê định kỳ là:
 - Đầu kỳ, kết chuyển giá trị tồn vào tài khoản 611
 (nếu ở khâu mua) hoặc TK 631 (nếu ở khâu sản
 xuất) hoặc TK 632 (nếu ở khâu bán).
 - Cuối kỳ, phản ánh giá trị tăng trong kỳ vào TK
 611(nếu mua vào), hoặc TK 631(nếu ở khâu
 sản xuất) hoặc TK 632 (nếu là thành phẩm sản
 xuất trong kỳ ).
 Đồng thời căn cứ kết quả kiểm kê để ghi nhận
 giá trị tồn cuối kỳ vào TK 15*
 62
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 
 63
 21
 01/09/2015
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế 
 tạo và thành phẩm 
 64
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế 
 tạo và thành phẩm 
 65
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO 
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
 Kế toán hàng hóa
 66
 22
 01/09/2015
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên
 Bảng cân đối kế toán như sau:
 - Các thông tin về hàng tồn kho chủ yếu được
 trình bày ở khoản mục “Hàng tồn kho” trong
 phần “Tài sản ngắn hạn” theo 2 chỉ tiêu: giá gốc
 và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 67
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên
 Bảng cân đối kế toán như sau:
 - Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản
 xuất luân chuyển vượt quá một chu kỳ kinh
 doanh thông thường thì trình bày tại chỉ tiêu
 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn”
 thuộc phần “Tài sản dài hạn”.
 68
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên
 Bảng cân đối kế toán như sau:
 - Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời
 gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn 1 chu kỳ
 sản xuất kinh doanh thông thường thì trình
 bày tại chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay
 thế dài hạn” thuộc phần “ Tài sản dài hạn”.
 69
 23
 01/09/2015
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
 ‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt 
 động kinh doanh cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN.
 ‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn
 giữa giá gốc v à giá trị thuần có thể thực hiện được
 ‒ Nguy ên tắc kế toán chi phối chủ y ếu ghi nhận v à trình bày
 thông tin HTK: giá gốc, thận trọng v à nhất quán.
 ‒ Tổ chức KT tổng hợp v à KT chi tiết đối tượng HTK theo pp
 KKTX có ưu điểm là tính kịp thời trong quản lý v à cung cấp
 thông tin HTK v ề hiện v ật v à giá trị.
 70
 24
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho_in.pdf bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho_in.pdf