Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 6: Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư

1.Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

2.Các hình thái tư bản và lợi nhuận của nó.

 2.1 Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp

 2.2 Tư bản cho vay và lợi tức cho vay.

 2.3 Công ty cổ phần,tư bản giả và thị trường chứng khoán.

 2.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô TBCN

 

ppt103 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 6: Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ CHÍNH TRỊTh.s cao thị toàn8/9/20211 CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯChương 68/9/20212 Chương 6 gồm 2 phần:1.Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất2.Các hình thái tư bản và lợi nhuận của nó. 2.1 Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp 2.2 Tư bản cho vay và lợi tức cho vay. 2.3 Công ty cổ phần,tư bản giả và thị trường chứng khoán. 2.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô TBCN8/9/20213I. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT 1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩaĐối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hoá, xã hội cần chi phí một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm:8/9/20214 Lao động SX hàng hóa = =+Lao động sống=C + + V+M+ lao độngQuá khứ Giá trị Hàng hóa8/9/20215Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần ứng một lượng tư bản: k gọi là chi phí sx TBCN-giữa H và K có có sự khác nhau: K= C+V8/9/20216+ về chất: -> H là lao động xã hội cần thiêt ->k chi phí về tư bản+về lượng:H>K- Nhà tư bản quan tâm đến K,tiết kiệm chi phí này = mọi giá vì K là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB8/9/20217 Tư bản ứng trước và chi phí SX hàng hóa (thí dụ) Tư bản cố định : 1.200.000Tư bản lưu động: 480.000Trong đó : vật liệu SX 380.000 tiên lương: 100.000 hao mòn của tư bản cố định 20.000Tư bản ứng trước=1.200.000+480.000=1.680.000 Chi phí SX hàng hóa =20.000+480.000=500.0008/9/202181.1.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận a- Lợi nhuận: Do có sự chênh lệch về lượng giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất, nên khi bán hàng hóa đúng giá trị ,trừ đi phần tư bản ứng ra , nhà tư bản còn thu về tiền lời (ngang bằng với m) và được gọi là lợi nhuận.ký hiệu P: H=C+V+M=K+M=K+P8/9/20219Vậy: Lợi nhuận là hình thái chuyển hóa của giá trị thặng dư, được quan niệm như con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước Giá trị thặng dư,được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuậnC.Mác(Tư bản, tập 3,tr46)H=K+m => H =K+P8/9/202110-nguyên nhân của sự chuyển hoá m thành P: +Sự hình thành K = (C + V) đã xoá nhoà vai trò khác biệt giữa C và V ,. +Do chi phí SX TBCN luôn nhỏ hơn chi phí SX thực tế nên khi bán hàng hoá chỉ cần giá cả lớn hơn K một chút là đã thu lời. 8/9/202111- Giữa p và m có gì khác nhau: M và p giống nhau ở chỗ: đều có chung một nguồn gốc là kết quả của lao động của công nhân.khác nhau:+ về mặt chất: ->m phản ánh nguồn gốc sinh ra từV còn p thì được xem như toàn bộ tư bản ứng trước đẻ ra -> P che dấu quan hệ bóc lột TBCN, che dấu nguồn gốc thực sự của nó8/9/202112+ Giữa m và p có sự không nhất trí về lượng:-cung=cầu ->giá cả=giá trị-> p=m cung> cầu-> giá cảp giá cả> giá trị->p>m trong một thời gian nhất định , xét trên bình diện Toàn bộ nền kinh tế: tổng giá cả= tổng giá trị ->Tổng P=tổng m8/9/202113b.TỶ suất lợi nhuận:-tỷ số giữa giá trị thặng dư và tổng tư bản gọi là tỷ suất lợi nhuận m mP’= .100 = .100 C+v k 8/9/202114THí dụ: c=1.580.000$ m=200.000$ v=100.000$ k=1.680.000 200.000 M’= .100%=200% 100.000 200.000 P’= .100=11,9% 1.680.000 8/9/202115Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư:Sự khác nhau về chấtSự khác nhau về lượng m’Thể hiện mức độ bóc lột lao động làm thuê của tư bản m’>p’ P’ Thể hiện mức lợi nhuận của tư bản ứng trước8/9/2021161.2. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hoá bằng những biện pháp và thủ đoạn khác nhau nhằm giành giật cho mình những điều kiện sản xuất kinh doanh có lợi nhất-Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tốt đa. -Trong điều kiện của sản xuất tư bản tự do cạnh tranh, Mác phân chia thành 2 loại cạnh tranh: + cạnh tranh nội bộ ngành + cạnh tranh giữa các ngành.8/9/2021171.2.1. Cạnh tranh nội bộ ngành Đó là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành, sản xuất cùng một loại hàng hoá nhằm giành điều kiện sản xuất và tiêu thụ hàng hoá có lợi nhất để thu nhiều lợi nhuận siêu ngạch Mục tiêu cạnh tranh: chiếm tỷ phần thị trường lớn-> muốn vậy: + nâng cao chất lượng + giảm chi phí +chất lượng phục vụ tốt + mẫu mã , bao gói đẹp.8/9/202118- Biện pháp cạnh tranh: bằng cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cấu tạo hữu cơ c/v. -> hạ thấp hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội-Kết quả cạnh tranh: là hình thành giá trị thị trường.8/9/202119 Giá trị thị trường một mặt, là giá trị trung bình của những hàng hoá được sản xuất ra trong một khu vực sản xuất nào đó, mặt khác phải coi giá trị thị trường là giá trị cá biệt của những hàng hoá được sản xuất ra trong những điều kiện trung bình của khu vực đó và chiếm khối lượng lớn trong số những sản phẩm của khu vực này .8/9/202120Giá trị thị trường có thể được hình thành theo 3 trượng hợp sau:8/9/202121Trường hợp 1:giả sử đại bộ phận hàng hóa được sx ra trong điều kiện trung bìnhLoạiDNSL sản phẩmGiá trị Cá biệtTổng giá trị cá biệtGiá trị thị trườngTổng giá trị thị trườngPsiêu ngạchTốt1523034515TB70321032100kém15460345-151003003008/9/202122-trường hợp 2 :giả định đại bộ phận hàng hóa được sx ra trong điều kiện kémLoại DNSố lượngSPGiá trị cá biệtTổng giá trị cá biệtGiá trị thị trườngTổng giá trị thị trườngPsiêu ngạchTốt102203,636+16TB203603,672+12Kém7042803,6252-281003603608/9/202123Trường hợp 3: giả định đại bộ phận hàng hóa được SX ra trong điều kiện tốtLoại DNSố lượng SPGiá trị cá biệtTổng giá trị cá biệt giá trị thị trườngTổng giá trị thị trườngPsiêu ngạchTốt7021402,4168+28TB203602,448-12Kém104402,424-161002402408/9/2021241.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành -Đó là sự cạnh tranh của các nhà tư bản ở các ngành sản xuất khác nhau nhằm giành giật nơi đầu tư có lợi nhất.- Nguyên nhân cạnh tranh Trong các ngành sản xuất khác nhau, do đặc điểm của từng ngành , c/v của các ngành khác nhau ->P’ của từng ngành là khác nhau8/9/202125 VD: có 3 ngành sx: cơ khí , dệt, da, có lượng: tư bản đầu tư = nhau là 100, m’ =100%, nhưng cấu tạo hữu cơ khác nhau Ngành sản xuấtChi phí sản xuấtm’ (%)Khối lượng giá trị thặng dưTỷ suất lợi nhuận p’ (%)Cơ khí80c + 20v1002020Dệt 70c +30v1003030Da60c + 40 v10040408/9/202126-Biện pháp để cạnh tranh: là tự do di chuyển tư bản vào các ngành khác nhau của xã hội-> Tư bản của ngành cơ khí chuyển sang ngành da :+ SP của ngành cơ khí giảm-> cung giá cả >giá trị->p tăng+SP của ngành da tăng-> cung >cầu-> giá cảP giảm-Kết quả của cạnh tranh: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân ký hiệu ( P’ ) và giá cả sản xuất. 8/9/202127Ví dụNgành sản xuấtTư bản(c+v)=100MP’Chênh lệchGiá cả sản xuấtCơ khí80c + 20v20m20%30%+ 10%80c + 20v + 30m = 130Dệt may 70c + 30v 30m 30% 30% -70c + 30v + 30m = 130 Da giày 60c + 40v 40m 40% 30% - 10% 60c + 40v + 30m = 130 8/9/202128vậy: -Tỷ suất lợi nhuận bình quân :là con số trung binh của tất cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau.. 8/9/202129-Lợi nhuận bình quân: là lượng lợi nhuận mà một tư bản thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân - không kể cấu thành hữu cơ của nó như thế nào8/9/202130-giá cả SX:Khi hình thành lợi nhuận bình quân,giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sx GCSX= chi phí sx+ lợi nhuận bình quân GCSX=k+p(bình quân) giá cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả thị trường vận động lên xuống xung quanh giá cả sx8/9/2021312. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ LỢI NHUẬN CỦA NÓ 2.1. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp 2.1.1. Nguồn gốc và bản chất của tư bản thương nghiệp8/9/202132+ Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp, tách ra khỏi vòng tuần hoàn của tư bản công nghiệp và trở thành tư bản kinh doanh hàng hoá + Tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc, vừa độc lập với tư bản công nghiệp.8/9/202133 -Sự phụ thuộc:Tư bản thương nghiệp chỉ là một bộ phận của tư bản công nghiệp -tính độc lập tương đối của tư bản thương nghiệp:Đảm nhận chức năng riêng biệt tách khỏi công nghiệp8/9/2021342.1.2. Lợi nhuận thương nghiệp:+ Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng tạo ra trong sản xuất do nhà tư bản công nghiệp “nhường” cho nhà tư bản thương nghiệp+ Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp do chênh lệch giữa giá bán với giá mua hàng hoá của tư bản thương nghiệp.8/9/202135 sự tham gia của tư bản thương nghiệp vào việc bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận -tư bản CN =900-Giá trị =1080hàng hóaKhi m’=100%Tư bản thương nghiệp ứng trước =100-Toàn bộ tư bản ứng trước:-Tỷ suất lợi nhuận bình quân:P’=18%-Lợi nhuận của tư bảncông nghiệp:P=900/100%.18%=162-Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp:P=100/100%.18%=18 720c+180v 720c+180v+180m 900+100=10008/9/202136 -giá mua của tư bản thương nghiệp: - giá bán của tư bản TN: 900+162=1062 900+162+18=108o8/9/2021372.1.3. Chi phí lưu thông thương nghiệpBao gồm phí lưu thông thuần tuý và phí lưu thông bổ sung.a.Phí lưu thông thuần tuý :Là chi phí liên quan đến việc mua bán hàng hóa tức là các chi phí để thực hiện giá trị hàng hoá như: +tiền Mua quầy bán hàng hoá +Tiền lương nhân viên bán hàng +Mua sổ sách kế toán, lập chứng từ +Thông tin, quảng cáo.8/9/202138-chi phí lưu thông thuần túy không làm cho giá trị hàng hóa tăng lên.-nguồn bù đắp cho chi phí này là một phần của tổng giá trị thặng dư do lao động của công nhân trong lĩnh vực sx tạo ra8/9/202139b. Phí lưu thông bổ sung:là các chi phí mang tính chất SX, liên quan đến việc bảo tồn và di chuyển hàng hóa + gồm:-> gói bọc -> chuyên chở ->bảo quản +chi phí này được tính thêm vào giá trị hàng hóa8/9/2021402.2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay 2.2.1. Nguồn gốc của tư bản cho vay + Tư bản cho vay xuất hiện sớm trước chủ nghĩa tư bản - đó là cho vay nặng lãi +tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra8/9/202141 - trong quá trình tuần hoàn và chu chuyển của TB CN luôn có số tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi -Cũng chính trong thời gian đó có những nhà tư bản khác cần tiền -Từ hai mặt trên tất yếu sinh ra quan hệ vay mượn lẫn nhau,sinh ra quan hệ tín dụng TBCN-> tư bản nhàn rỗi trở thành tư bản cho vay8/9/202142 vậy: tư bản cho vay là tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho một người khác sử dụng trong một thời gian để nhận được một số lời nào đó . Số lời đó gọi là lợi tức8/9/202143Hình thức vận động của tư bản cho vay T – T’Tưbản tiền nhàn rỗi trong quá trình chuchuyển tư bản của các nhà tư bản cho vay tiền tiết kiệm của nhân dân tiền nhàn rỗi của nhà nước,các công ty bảoHiểm các nguồn của tư Bản cho vay8/9/202144-Đặc điểm quan trọng nhất của TB cho vay: Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng Là hàng hóa đặc biệtHình thức ăn bám nhất của tư bảnTư bản cho vay là tư bản được sùng bái nhất Tư bản cho vay không thể tách rời sự vận động của tư bản công nghiệp.Đặc điểm quan trọng nhất của TB cho vay8/9/202145 Sự Vận động đầy đủ của tư bản cho vay: TLSXT -T -H SX-H’-T’- T’’A->B SLĐ B->A Tcổ phiếu ưu đãi về quyền lực -> cổ phiếu ưu đãi kinh tế 8/9/202171Thị giá cổ phiếu:+Thị giá cổ phiếu:là giá cổ phiếu mua bán chuyển nhượng trên thị trường 2 yếu tố hình thành giá cổ phiếu: +tỷ suất lợi tức cổ phần +lãi xuất tiền gửi ngân hàng công thức: D. L P= R trong đó: p giá cổ phiếu D mệnh giá cổ phiếu L tỷ suất lãi cổ phiếu R lãi suất tiền gửi ngân hàng R8/9/202172Ví dụ:Mệnh giá cổ phiếu là 1000.000đ, lãi cổ phần là 10%, lãi suất tiền gửi ngân hàng là5% giá cổ phiếu : 1000000.10 P= =2000000 58/9/2021732.Trái phiếu:-Trái phiếu là một loại chứng khoán có giá ,là giấy chứng nhận nợ do người vay phát hành,đảm bảo trả cả vốn ,cả lãi cho người mua trái phiếu trong thời hạn nhất định -Các loại trái phiếu: +trái phiếu chính phủ +trái phiếu công ty +trái phiếu địa phương8/9/2021742.3.2.tư bản giả:-Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá đem lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán, chỉ là "bản sao" của tư bản thực tế.-Tư bản giả tồn tại dưới hai hình thức chủ yếu là:+ cổ phiếu + trái phiếu.8/9/202175-đặc điểm TB giả: có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó có thể mua bán được Bản thân tư bản giả không có giá trị. Sự vận động của nó hoàn toàn tách rời với sự vận động của tư bản thật8/9/2021762.4. Tư bản kinh doanh trong nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa: 2.4.1. Tư bản kinh doanh nông nghiệp :-trong lịch sử CNTB trong nông nghiệp ở châu âu hình thành theo 2 con đường điển hình:+ bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo phương thức TBCN . Đó là con đường của cac nước Đức ,Italia,nga ,nhật+ thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa chủ, phát triển kinh tế TBCN trong nông nghiệp.Đó là con đường ở pháp .8/9/202177- Khi CNTB hình thành trong nông nghiệp, trong nông nghiệp có 3 giai cấp cơ bản:+ địa chủ :độc quyền sở hữu ruộng đất+ giai cấp tư bản kinh doanh trong nông nghiệp: độc quyền kinh doanh+ công nhân nông nghiệp làm thuê8/9/202178 sơ đồ về quan hệ ruộng đất TBCNP chủ đất những nhà TBThuê đấtCông nhân nông Nghiêp làm thuê nôngdân lao động (phát canh ruộng đất)(phát canhMộtPhần ruộng đất)kinh doanh và bóc lột)m địa tôĐịa tô8/9/2021792.4.2 Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa:Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ.Nguồn gốc của địa tô:là giá trị thặng dưdo công nhân tạo ra cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất.8/9/202180Sự phân phối giá trị thặng dư trong nông nghiệp TBCN Lợi nhuận bình quân :Thuộc về nhà tư bản thuê ruộng đất Phần lợi nhuận dôi ra ngoài Lợi nhuận bình quân:thuộc về Chủ đất Cơ cấu các nguồn trang trải cho việc thuê đất Các khoảnPhải trảVềThuê đất Địa tô +Lãi xuấtCủa tư bảnđầu tư trướcvào ruộng đất +Khấu hao các Công trình xâydựng trên mảnh đất trước khi phát canh = Các nguồn trang trảiCho việcThuê đất Phần giá trị thặng dư do côngNhân nôngNghiệp tạora Phần lợi nhuận Bình quân,phần Tiền lương của CN nông nghiệp,Phần sản phẩm Thặng dư do nông dân lĩnh canh tạo ra Phần giá trị của,tàiSản cố định được Chuyển dần sang hàng hóa qua các Chu kỳ sản xuất8/9/202181Địa tô tư bản chủ nghĩa và địa tô phong kiến: -giông nhau: + đều là kết quả của bóc lột đối với người lao động +Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt kinh tế8/9/202182-khác nhau: về mặt chất:+ địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa 2 giai cấp địa chủ và nông dân, +địa tô TBCN Biểu hiện quan hệ ba giai cấp trong xã hội: Địa chủ ,Tư bản kinh doanh nông nghiệp; Công nhân nông nghiệp.Về mặt lượng: +địa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm thặng dư do nông dân tạo ra ,đôi khi cả một phần sản phẩm tất yếu +a tô tư bản chủ nghĩa là một phần giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra (một phần giá trị thặng dư chuyển thành lợi nhuận cho tư bản công nghiệp)8/9/2021832.4.2. Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa a)địa tô chênh lệch:- là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu được trên những ruộng đất tốt và trung bình-Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nông phẩm(được quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhât) và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.8/9/202184 bảng1:Hạng ruộng đấtChi phí tư bảnLợi nhuận bình quânTổng sốgiá cả SXSản lượng(tạ)Xấu100201204Trung bình100201205Tốt1002012068/9/202185Địa tô chênh lệch 1:Hạng ruộng đấtGiá cả sx cá biệt của 1 tạ Giá cả sx chungĐịa tô chênh lệch 1Của 1tạCủa tổng sản lượngXấu30301200Trung bình243015030Tốt2030180608/9/202186Địa tô chênh lệch có 2 loại:- địa tô chênh lệch 1: địa tô thu được trên cơ sở đất đai có điều kiện tự nhiên thuận lợi: + độ mầu mỡ cao + gần nơi tiêu thụ + gần đường giao thôngĐịa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ ruộng đất8/9/202187Bảng 2:Vị trí ruộng đấtChi phí tư bảnSản lượng (tạ)Lợi nhuận bình quânChi phí vận chuyểnTổng số giá cả cá biệtGần thị trường 1005200120Xa thị trường100520151358/9/202188Địa tô chênh lệch 1: điều kiện sx thuận lợiVị trí ruộng đấtGiá cả SX cá biệt của 1 tạGiá cả SX chungĐịa tô chênh lệch1 của 1tạCủa tổng sản lượngGần thị trường242713515Xa thị trường272713508/9/202189-địa tô chênh lệch 2: là địa tô do thâm canh mà có:Muốn vậy phải : + đầu tư thêm TLSX và lao động +cải tiến kỹ thuật -> tăng NSLĐ, tăng NS ruộng đất8/9/202190Bảng 3:Lần đầu tưTư bản đầu tưSản lượng (tạ)Giá cả sx cá biệtlân1100425Lần 21005208/9/202191Lần đầu tưGiá cả SX chung Địa tô chênh lệch 2Của 1tạCủa tổng sản lượngLần1251000 lần 225125258/9/202192Tóm tắt: Địa tô chênh lệch:Tình trạng ruộng đất có hạn đưa đến chỗ giá cả lúa mì là do các điều kiện SX quyết định trên cơ sở ruộng đất canh tác xấu chứ không phải trên cơ sở ruộng đất trung bình. Giá cả lúa mì đó làm cho người Phéc-mi-ê( nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp) có thể trả được tiền phí tổn về SX của anh ta và đem lại cho anh ta mức lợi nhuận bình quân về TB của anh ta.với ruộng đất tốt người Phéc-mi-ê thu một món lợi nhuận thặng dư, đó là địa tô chênh lệch V.Lênin (Toàn tập ,tập 5,tr140)8/9/202193 Những điều kiện hình thànhSĐ Địa tô chênh lệch 1 Địa tô chênh lệch 2- Sự khác nhau về độ màu mỡ của các Thửa ruộng khácNhau-Sự khác nhau về vị trí xa gần của ruộngĐất đối với thị trường-Sự khác nhau về năng Suất do đầu tư thêm tư bản cho việc thâm canh ruộng Đất8/9/202194- địa tôChênhLệch= Giá cả SX xã hộiCủa nông phẩm quyết định bởi Điều kiện SX trên ruộng đất xấu nhất- Giá cả SX cá biệt của nông phẩm trên ruộng Đất tốt và trung bình8/9/202195b. Địa tô tuyệt đối. : là một loại lợi nhuận siêu nghạch ngoài lợi nhuận bình quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào đều phải nộp cho địa chủ nó là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả SX chung Địa tô tuyệt đối = giá trị SPnông nghiệp- giá cả SX xã hội của sản phẩm nông nghiệp8/9/202196Địa tô tuyệt đối:Trong nông nghiệp,tỷ trọng của tư bản khả biến trong tổng cấu thành của tư bản cao hơn mức trung bình. Do đó nói chung giá trị của SP nông nghiệp cao hơn giá sản xuất, và giá trị thặng dư cao hơn lợi nhuận.Tuy nhiên, sự độc quyền về tư hữu ruộng đất không để cho số dôi ra đi vào quá trình bình quân hóa lợi nhuận, và địa tô tuyệt đối nảy sinh từ số dôi ra đó. V.I Lênin (Toàn tập,Tập 5,tr 147-148)8/9/202197bảng 4: câú tạo hữu cơ tư bản Giá trị thặng dư giá trị sản phẩm P’cá biệt tỷ suất lợi nhuận bình quânCôngnghiêp700c+300v800c+200v900c+100v3002001001.3001.2001.100.302010202020Nông nghiệp600c+400v4001.40040208/9/202198Bảng 4(tiếp)Cấu tạo hữu cơ tư bảnLợi nhuận bình quân giá cả SX chung của XHGiá cả của nông sản phẩmĐịa tô tuyệt đốiCông nghiệp700c+300v800c+200v900c+100v2002002001.2001.2001.200Nông nghiệp600c+400v2001.2001.4002008/9/202199Các hình thức chủ yếu của địa tô TBCN:Dù hình thái đặc thù của địa tô như thế nào,nhưng tất cả các loại hình của nó đều có một điểm chung :Sự chiếm hữu địa tô là hình thái kinh tế trong đó, quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện C.Mác Tư bản,quyển3,tập 3,tr338/9/2021100Các hình thứcNhững nguyên Nhân hình thànhCác nguồn hình thànhĐịa tôChênhLệch ĐQ kinh doanh ruộng đất TBCN trên cơ sở ruộng đất có hạnGiá trị thặng dư do lao động của công nhân Nông nghiệp tạo ra Địa tôTuyệt đốiĐQ tư hữu ruộng đấtGiá trị thặng dư do lao động của công nhân nông nghiệpTạo ra Địa tôĐộc quyềnĐQ tư hữu ruộng đất trong điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợiGiá cả độc quyền8/9/20211012.4.3. Giá cả ruộng đất: Giá cả ruộng đất phụ thuộc: -Mức địa tô thu được hàng năm. - Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng ví dụ: 1mảnh ruộng A cho thuê, địa tô hàng năm nhận đươc là1.500USD,tỷ suất lợi tức ngân hàng là5% thì mảnh ruộngA được bán với giá: 1.500/5.100=30.000USD .8/9/2021102H Õ T8/9/2021103

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_6_cac_hinh_thai_tu_ban_va.ppt