CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VÀ
NỀN KINH TẾ
1.1 Một số khái niệm
 Sự khan hiếm (Scarcity)
 Nguồn lực (Resources)
 Tài nguyên thiên nhiên (Land)
 Lao động (Labour)
 Vốn (Capital)
 Khả năng làm doanh nghiệp (Enterpreneuship)
 Các nguồn lực là khan hiếm
              
            KINH TẾ HỌC ĐẠI CƢƠNG 
GV: CN HOÀNG THU HƢƠNG 
KHOA KINH TẾ – BỘ MÔN QUẢN TRỊ 
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 
Email: 
[email protected] 
Hoàng Thu Hương - QUI 2 
KINH TẾ HỌC ĐẠI CƢƠNG 
 Mục đích: Nghiên cứu hành vi của các tác nhân trong nền 
kinh tế (Người tiêu dùng, người sx, Chính phủ, ngân hàng, 
người nước ngoài) 
 Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, tiếng anh 
 Số giờ học: 45 tiết + 90 giờ tự học 
Hoàng Thu Hương - QUI 3 
KINH TẾ HỌC ĐẠI CƢƠNG 
 Tài liệu học tập 
 Tài liệu tham khảo: 
 Kinh tế học vi mô, GS – TSKH Ngô Đình Giao, 
NXB Giáo dục 
 Kinh tế học vĩ mô, TS. Nguyễn Văn Dần, NXB Học 
viện Tài chính 
 Đánh giá: 
 Thi kết thúc học phần: 
Hoàng Thu Hương - QUI 4 
KẾT CẤU 
 CHƢƠNG 1:Khái quát chung về kinh tế học và nền kinh tế 
 CHƢƠNG 2: Cung cầu và thị trƣờng hàng hóa 
 CHƢƠNG 3: Lý thuyết về sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng 
và của doanh nghiệp 
 CHƢƠNG 4: Thị trƣờng 
 CHƢƠNG 5: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô 
 CHƢƠNG 6: Tổng cung – Tổng cầu của nền kinh tế và các 
chính sách kinh tế vĩ mô 
 CHƢƠNG 7: Tiền tệ – Thất nghiệp – Lạm phát – Thƣơng 
mại quốc tế 
Hoàng Thu Hương - QUI 5 
CHƢƠNG 1 
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VÀ 
NỀN KINH TẾ 
Hoàng Thu Hương - QUI 6 
1.1 Một số khái niệm 
 Sự khan hiếm (Scarcity) 
 Nguồn lực (Resources) 
 Tài nguyên thiên nhiên (Land) 
 Lao động (Labour) 
 Vốn (Capital) 
 Khả năng làm doanh nghiệp (Enterpreneuship) 
 Các nguồn lực là khan hiếm 
Hoàng Thu Hương - QUI 7 
1. Kinh tế học 
 Nghiên cứu vấn đề con người và xã hội lựa chọn như thế 
nào để sử dụng những nguồn tài nguyên hiếm hoi một cách 
khác nhau, nhằm sản xuất ra các hàng hóa và phân phối 
cho tiêu dùng hiện nay hoặc trong tương lai của những 
người và nhóm người trong xã hội. 
 Kinh tế học là khoa học về sự lựa chọn 
 Kinh tế học là khoa học về thị trường 
 Kinh tế học là một cách tư duy về thế giới 
Hoàng Thu Hương - QUI 8 
2. Kinh tế học vi mô & Kinh tế học vĩ mô 
 Kinh tế học vi mô (Microeconomics): nghiên cứu hành vi 
ra quyết định của các tác nhân (individuals), đó là doanh 
nghiệp và người tiêu dùng/hộ gia đình liên quan đến một 
hàng hóa dịch vụ cụ thể. 
 Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics): là nghiên cứu, phân 
tích và lựa chọn của quốc gia trước những vấn đề kinh tế xã 
hội tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế 
Hoàng Thu Hương - QUI 9 
2. Kinh tế học vi mô & Kinh tế học vĩ mô 
Sản xuất Giá cả Thu nhập Việc làm 
Kinh tế học vi mô 
(Microeconomics) 
Hoạt động sản 
xuất/sản lƣợng 
trong từng 
ngành hoặc 
từng doanh 
nghiệp 
Mức giá riêng lẻ 
của từng sản 
phẩm 
Phân phối 
thu nhập và của 
cải 
Tiền lƣơng 
trong từng 
ngành cụ thể 
Tiền lƣơng 
tối thiểu 
Việc làm trong 
từng ngành hoặc 
doanh 
nghiệp 
Số lao động 
trong một hãng 
Kinh tế học vĩ mô 
(Macroeconomics) 
Sản xuất/Sản 
lƣợng quốc gia 
Tổng sản 
lƣợng quốc gia. 
Tăng trƣởng 
Mức giá tổng 
quát trong nền 
kinh tế 
Giá tiêu 
dùng/Giá sản 
xuất 
Tỷ lệ lạm 
phát 
Thu nhập 
quốc gia 
Tổng lợi 
nhuận của các 
doanh 
nghiệp 
Việc làm và 
thất nghiệp 
trong 
tòan bộ nền 
kinh tế 
Tỷ lệ thất 
nghiệp 
Hoàng Thu Hương - QUI 10 
Phân biệt vấn đề quan tâm của 
kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô 
 Do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công nghiệp du lịch 
sụt giảm rõ rệt trong thời gian gần đây. 
 Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước. 
 Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng 
chủ yếu. 
 Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm 
phát. 
 Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi 
nhanh chóng. 
 Quyết định của một doanh nghiệp về việc thuê bao nhiêu công nhân 
Hoàng Thu Hương - QUI 11 
3. Kinh tế học thực chứng & kinh tế học chuẩn tắc 
 Kinh tế học thực chứng: mô tả các sự kiện, các hoàn cảnh 
và các mối quan hệ trong nền kinh tế một cách khách quan. 
 VD: Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã 
gây ra thâm hụt cán cân thương mại. 
 Kinh tế học chuẩn tắc: đưa ra các chỉ dẫn hoặc khuyến 
nghị liên quan đến đạo lý và đánh giá về giá trị. 
 VD: Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư 
Hoàng Thu Hương - QUI 12 
1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản 
 Quy luật khan hiếm 
“Mọi hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế 
đều sử dụng các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, 
có giới hạn đặc biệt là nguồn lực tự nhiên khó hoặc không 
thể tái sinh” 
Hoàng Thu Hương - QUI 13 
1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản 
 Quy luật lợi suất giảm dần 
“Khi ta liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu 
vào cùng với một đầu vào khác cố định, thì khối lượng đầu 
ra có thêm ngày càng giảm dần” 
Hoàng Thu Hương - QUI 14 
1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản 
 Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng 
 Chi phí cơ hội là lợi ích lớn nhất phải hi sinh khi lựa 
chọn và đưa ra quyết định. 
 Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng: 
“Để có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã 
hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng 
khác” 
Hoàng Thu Hương - QUI 15 
Đƣờng giới hạn năng lực sản xuất (PPF) 
Lƣợng ô tô 
Lƣợng máy 
tính 
D 
A 
C 
1000 
B 
300 
0 
600 700 
2000 
2200 
Đƣờng PPF 
Hoàng Thu Hương - QUI 16 
1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản 
 Hiệu quả kinh tế 
“Hiệu quả là khái niệm dùng để chỉ việc xã hội thu 
được kết quả cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm 
hiện có của mình” 
Hoàng Thu Hương - QUI 17 
1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản của một nền kinh tế 
 Sản xuất cái gì? 
 Sản xuất như thế nào? 
 Sản xuất cho ai? 
Kinh tế kế hoạch 
Kinh tế thị trường hoàn toàn tự do 
Kinh tế hỗn hợp 
Hoàng Thu Hương - QUI 18 
1.4 Các hình thức tổ chức nền kinh tế 
 Nền kinh tế tập quán truyền thống 
 Nền kinh tế chỉ huy 
 Nền kinh tế thị trường 
 Nền kinh tế hỗn hợp