KINH	
  TẾ	
  VI	
  MÔ	
  (KT602)	
  
•  GV:	
  TS.	
  Nguyễn	
  Tuấn	
  Kiệt	
  
•  BM:	
  Kinh	
  tế,	
  Khoa	
  KT-‐QTKD,	
  ĐHCT	
  
•  Email:	
  
[email protected]	
  	
  
•  ĐT:	
  0945084009	
  
1 
ĐÁNH	
  GIÁ	
  MÔN	
  HỌC	
  
•  Đánh	
  giá	
  giữa	
  kỳ:	
  40%	
  
•  Thi	
  cuối	
  khóa:	
  60%	
  
???	
  
Giáo	
  trình	
  
Kinh	
  tế	
  vi	
  mô,	
  Lê	
  Khương	
  Ninh	
  
2 
NỘI DUNG MÔN HỌC 
•  Chương	
  1:	
  giới	
  thiệu	
  
•  Chương	
  2:	
  cung	
  cầu	
  
•  Chương	
  3:	
  lý	
  thuyết	
  hành	
  vi	
  người	
  mêu	
  dùng	
  
•  Chương	
  4&5:	
  lý	
  thuyết	
  hành	
  vi	
  nhà	
  sản	
  xuất	
  
•  Chương	
  6:	
  thị	
  trường	
  cạnh	
  tranh	
  hoàn	
  hảo	
  
3 
NỘI DUNG MÔN HỌC (tt) 
•  Chương	
  7&8:	
  thị	
  trường	
  độc	
  quyền	
  và	
  cạnh	
  
tranh	
  độc	
  quyền	
  
•  Chương	
  9:	
  Lý	
  thuyết	
  trò	
  chơi	
  
•  Chương	
  10:	
  Lý	
  thuyết	
  lao	
  động	
  
•  Chương	
  11:	
  Lý	
  thuyết	
  vốn	
  
•  Chương	
  12:	
  Rủi	
  ro	
  và	
  bảo	
  hiểm	
  
4 
Chương 1 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
VỀ KINH TẾ HỌC 
5 
1. KINH TẾ HỌC LÀ GÌ? 
•  Kinh tế học là một môn khoa học 
nghiên cứu cách thức con người sử 
dụng nguồn tài nguyên có hạn để 
thỏa mãn nhu cầu vô hạn của mình. 
6 
2. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC 
ü 	
  Kinh	
  tế	
  học	
  không	
  chỉ	
  mô	
  tả	
  một	
  chuổi	
  các	
  sự	
  
kiện	
  
ü Kinh	
  tế	
  học	
  là	
  	
  
ü 	
  Một	
  hệ	
  thống	
  các	
  nguyên	
  lý	
  để	
  giải	
  thích	
  thế	
  giới	
  
ü 	
  Phương	
  pháp	
  nhìn	
  nhận	
  và	
  tư	
  duy	
  
ü 	
  Công	
  cụ	
  để	
  xây	
  dựng	
  và	
  giải	
  quyết	
  vấn	
  đề	
  
7 
3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU KINH TẾ 
ü 	
  Thế	
  giới	
  (cuộc	
  sống)	
  rất	
  phức	
  tạp	
  
ü 	
  Đơn	
  giản	
  hoá	
  vấn	
  đề	
  
ü 	
  Sử	
  dụng	
  mô	
  hình	
  và	
  lý	
  thuyết	
  
ü 	
  Ví	
  dụ:	
  
8 
3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU KINH TẾ 
§  	
  Mô	
  hình	
  là	
  một	
  hệ	
  thống	
  cấu	
  trúc	
  logic	
  
ü 	
  Đơn	
  giản	
  hoá	
  vấn	
  đề	
  
ü 	
  Mô	
  tả	
  mối	
  quan	
  hệ	
  hợp	
  lý	
  	
  
ü 	
  Dựa	
  trên	
  một	
  số	
  giả	
  định	
  	
  
§  Lý	
  thuyết	
  là	
  sự	
  tổng	
  quát	
  hoá	
  
ü 	
  Được	
  kiểm	
  chứng	
  
ü 	
  Dùng	
  để	
  dự	
  đoán	
  
	
   	
  	
  	
   9 
5. HỆ THỐNG KINH TẾ 
  Hệ thống kinh tế bao gồm những bộ phận tác 
động lẫn nhau trong vòng chu chuyển kinh tế. 
Hệ thống kinh tế gồm: 
  Hộ gia đình là người tiêu dùng đồng thời là người 
cung ứng các yếu tố sản xuất. 
  Doanh nghiệp là người sản xuất ra hàng hóa - dịch 
vụ. 
  Thị trường các yếu tố sản xuất là thị trường mua bán, 
trao đổi các yếu tố sản xuất như vốn, lao động, v.v. 
  Thị trường hàng hóa, dịch vụ: là thị trường mà trong 
đó hàng hoá, dịch vụ được mua bán, trao đổi. 
10 
11 
HỘ GIA ĐÌNH 
HÀNG HÓA VÀ 
DỊCH VỤ 
DOANH NGHIỆP 
CÁC YẾU TỐ 
SẢN XUẤT 
Cầu 
Cung Cầu 
Cung 
Hình 1. Hệ thống kinh tế 
(1) (2) 
(3) (4) 
q 	
  Kinh	
  tế	
  thị	
  trường	
  
Quy	
  luật	
  giá	
  cả	
  thị	
  trường	
  chi	
  phối	
  
ü Các	
  quyết	
  định	
  mêu	
  dùng	
  của	
  các	
  cá	
  nhân	
  
ü Các	
   quyết	
   định	
   sản	
   xuất	
   của	
   các	
   doanh	
  
nghiệp,	
  và	
  
ü Các	
   quyết	
   định	
   cung	
   lao	
   động	
   của	
   người	
  
công	
  nhân	
  
12 
q 	
  Kinh	
  tế	
  kế	
  hoạch	
  hoá	
  tập	
  trung	
  
	
  Chính	
  phủ	
  chi	
  phối	
  	
  
ü Hoạt	
  động	
  sản	
  xuất,	
  phân	
  phối	
  
ü Cơ	
  quan	
  kế	
  hoạch	
  của	
  chính	
  phủ	
  quyết	
  định	
  
sẽ	
  sản	
  xuất	
  ra	
  cái	
  gì,	
  sản	
  xuất	
  như	
  thế	
  nào,	
  và	
  
phân	
  phối	
  cho	
  ai.	
  
13 
q 	
  Kinh	
  tế	
  hổn	
  hợp	
  
ü Chính	
  phủ	
  vận	
  hành	
  nền	
  kinh	
  tế	
  theo	
  n	
  hiệu	
  
thị	
  trường.	
  	
  
ü Tùy	
  theo	
  mức	
  độ	
  chính	
  phủ	
  can	
  thiệp	
  vào	
  nền	
  
kinh	
   tế	
   mà	
   một	
   nền	
   kinh	
   tế	
   có	
   thể	
   lệch	
   về	
  
hướng	
  thị	
  trường	
  hay	
  kế	
  họach	
  tập	
  trung.	
  
14 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Đường giới hạn khả năng sản xuất 
(PPF) cho biết các kết hợp khác nhau 
của hai (hay nhiều loại hàng hóa) có thể 
được sản xuất từ một số lượng nhất định 
của nguồn tài nguyên (khan hiếm). 
15 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Đường giới hạn khả năng sản xuất minh 
họa cho sự khan hiếm của nguồn tài 
nguyên. 
ü Qui luật khan hiếm 
ü Chi phí cơ hội 
ü Sự đánh đổi 
 ►Lựa chọn hợp lý (rational choice) 
 ►Hiệu quả sử dụng nguồn lực (efficiency) 
16 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Các giả định 
ü Yếu tố đầu vào cố định 
ü Trình độ công nghệ nhất định 
ü Các yếu tố khác không đổi 
q  Biểu diễn đường gới hạn khả năng sản 
xuất cho 2 hàng hoá 
17 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Trường hợp chi phí cố định 
VD: Sử dụng 12 ly nước để pha Trà và Cafe 
18 
Trà 
Cafe 
12 
12 
(3,9) 
(8,4) 
C 
D 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Trường hợp chi phí cố định 
q  Độ dốc 
ü  Mối quan hệ tỉ lệ nghịch 
ü  Ngược lại 
ü  Độ lớn không thay đổi 
19 
/Slope Y X= Δ Δ
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Trường hợp chi phí cố định 
q  Hiệu quả sản xuất 
ü  Yếu tố đầu vào được sử dụng tối đa 
ü  Đầu ra, Cafe (X) và Trà (Y) tối đa 
ü  Nếu Cafe (X) tăng thì Trà (Y) giảm, và ngược 
lại 
20 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Trường hợp chi phí cố định 
q  Dịch chuyển dọc theo PPF 
ü  Δ = sự thay đổi 
ü  ΔX = thay đổi của Café 
ü  ΔY = thay đổi của Trà 
ü  C à D: di chuyển dọc theo đường PPF 
ü  Nếu Cafe (X) tăng, Trà (Y) giảm 
21 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Trường hợp chi phí cố định 
q  Chi phí cơ hội 
ü  Sự đánh đổi 
ü  1X = 1Y 
ü  Chi phí cơ hội của X = 1 Y 
ü  Từ bỏ 1 Trà để có thêm 1 Cafe 
VD khác 
22 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q  Trường hợp chi phí tăng dần 
q  Chi phí cố định không thực tế bởi vì nguồn 
lực khan hiếm và chuyên biệt 
ü  Chi phí sản xuất tăng dần cho hai sản phẩm 
ü  Chi phí cơ hội tăng dần 
ü  Xét trường hợp sản xuất thực phẩm và vải 
23 
Bảng	
  1.	
  Khả	
  năng	
  sản	
  xuất	
  của	
  một	
  
nền	
  kinh	
  tế	
  
24 
Phương án Thực phẩm Vải 
sản xuất Số lao 
động 
Sản 
lượng 
Số lao 
động 
Sản 
lượng 
A	
   4	
   25	
   0	
   0	
  
B	
   3	
   22	
   1	
   9	
  
C	
   2	
   17	
   2	
   17	
  
D	
   1	
   10	
   3	
   24	
  
E 	
   0	
   0	
   4	
   30	
  
Hình	
  2.	
  Đường	
  giới	
  hạn	
  khả	
  năng	
  sản	
  xuất	
  
(PPF)	
  
25 
25 
9 17 
B 
22 
Thực phẩm 
Vải 
(số lượng) 
A 
17 
C 
24 
D 
30 
E 
10 
7. Đường giới hạn khả năng sản xuất 
q Trường hợp chi phí tăng dần 
ü  Số công nhân phân định cho mỗi ngành 
càng nhiều càng tạo ra nhiều sản phẩm 
ü  Năng suất của mỗi công nhân về sau 
càng giảm, thể hiện quy luật năng suất 
biên giảm dần. 
ü  A à B, sản xuất thêm vải sẽ làm cho số 
lương thực giảm đi. 
26 
Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 
một loại hàng hóa 
  Chi	
   phí	
   cơ	
   hội	
   (để	
   sản	
   xuất	
   ra	
   thêm	
   một	
   đơn	
   vị	
   sản	
  
phẩm	
  X)	
   là	
  số	
  đơn	
  vị	
  sản	
  phẩm	
  Y	
  phải	
  sản	
  xuất	
  bớt	
  đi	
  
để	
  sản	
  xuất	
  ra	
  thêm	
  một	
  đơn	
  vị	
  sản	
  phẩm	
  X.	
  
  Nghịch	
   dấu	
   với	
   độ	
   dốc	
   của	
   đường	
   giới	
   hạn	
   khả	
   năng	
  
sản	
  xuất	
  tại	
  một	
  điểm	
  chính	
   là	
  chi	
  phí	
  cơ	
  hội	
  tại	
  điểm	
  
đó.	
  
27 
Chi phí cơ hội = - độ dốc của PPF = 
Sự di chuyển dọc theo và sự dịch chuyển 
của đường khả năng sản xuất 
  Với	
   một	
   nguồn	
   tài	
   nguyên	
   nhất	
   định,	
   muốn	
  
tăng	
  số	
  lượng	
  sản	
  phẩm	
  này	
  lên	
  ta	
  phải	
  giảm	
  
số	
  lượng	
  hàng	
  hóa	
  kia	
  xuống.	
  Khi	
  đó,	
  ta	
  có	
  sự	
  
di	
  chuyển	
  dọc	
  theo	
  đường	
  PPF.	
  
  Giả	
   sử	
   do	
   mến	
   bộ	
   công	
   nghệ,	
   lực	
   lượng	
   lao	
  
động	
  tăng,	
  v.v.,	
  quốc	
  gia	
  này	
  có	
  thể	
  sản	
  xuất	
  
nhiều	
  hơn	
  so	
  với	
  trước.	
  Khi	
  đó,	
  đường	
  PPF	
  sẽ	
  
dịch	
  chuyển	
  ra	
  ngoài.	
  
28 
29 
B 
Thực phẩm (kg) 
Vải 
(số lượng) 
A 
C 
D 
E 
1990 
2000 
Hình 3. Sự di chuyển dọc và sự dịch chuyển 
của đường giới hạn khả năng sản xuất 
Sự di chuyển 
dọc theo PPF 
Sự dịch 
chuyển của 
PPF