Nội dung nghiên cứu
 Các chỉ tiêu phản ánh thị trường
lao động.
 Phân biệt thất nghiệp chu kỳ và
thất nghiệp tự nhiên.
 Nguồn gốc gây ra thất nghiệp.
 Một số thông tin về lao động, việc
làm và thất nghiệp ở Việt Nam
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 1 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thất nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 5
Thất nghiệp
Nội dung nghiên cứu
 Các chỉ tiêu phản ánh thị trường
lao động.
 Phân biệt thất nghiệp chu kỳ và
thất nghiệp tự nhiên.
 Nguồn gốc gây ra thất nghiệp.
 Một số thông tin về lao động, việc
làm và thất nghiệp ở Việt Nam
1. Đo lường thất nghiệp
Cuộc điều tra lao động và việc làm
Bộ LĐ & TBXH phối hợp với TC Thống kê điều tra
khoảng 80.000 hộ gia đình được chọn ngẫu
nhiên.
Dựa trên trả lời các câu hỏi trong phiếu
điều tra, các nhà thống kê chia dân số
trưởng thành (từ đủ 15 tuổi trở lên) ra
ba nhóm:
Có việc làm
Thất nghiệp
Không thuộc lực lượng lao động
2Cơ cấu dân số
Dân số
Dưới 15 tuổi Trên 15 tuổi
Ngoài LF LF
Có việc
Thất nghiệp
Đo lường thất nghiệp như thế nào?
Quĩ TG làm việc thực tế
 Tỉ lệ TG LĐ =  100%
Thời gian làm việc có nhu cầu
Số người thất nghiệp
 Tỉ lệ thất nghiệp =  100%
Lực lượng lao động
Lực lượng lao động
Tỉ lệ tham gia LF = 100%
Dân số trưởng thành
N¨m Tû lÖ thÊt nghiÖp 
ë thµnh thÞ 
Tû lÖ sö dông thêi gian 
L§ ë n«ng th«n 
1998 6,9 71,1 
1999 6,7 73,6 
2000 6,4 74,2 
2001 6,3 74,3 
2002 6,0 75,3 
2003 5,8 77,7 
2004 5,6 79,3 
2005 5,3 80,7 
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị và tỷ lệ sử
dụng thời gian lao động ở nông thôn
Nguồn: Bộ LĐ-TB & XH (nhiều năm)
3Thất nghiệp (tạm thời) 
của thanh niên Việt Nam rất cao
Nguồn: World Bank (2007)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
đang tìm
việc
mất việc bị sa thải hết hạn
hợp đồng
nguyên
nhân khác
Tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1965-1995
Suy thoái
0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
GDP thực tế
% LLLĐ
2. Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp thường được chia
thành hai loại:
Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp chu kỳ
4Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp
Tự nhiên Chu kỳ
Tạm thời Cổ điểnCơ cấu
Thất nghiệp tự nhiên và chu kỳ
Thất nghiệp tự nhiên là mức thất
nghiệp mà bình thường mà nền kinh tế
phải chịu.
Thất nghiệp chu kỳ biểu thị những biến
động của thất nghiệp xung quanh mức
tự nhiên. Nó gắn liền với những dao
động của nền kinh tế trong ngắn hạn.
Tại sao luôn có thất nghiệp?
- Thất nghiệp tạm thời: phát sinh do công
nhân và việc làm cần có thời gian để khớp
nhau. 
- Thất nghiệp cơ cấu: Người và việc không
khớp về kỹ năng, ngành, nghề, địa bàn.
- Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển: phát
sinh do tiền lương bị mắc ở mức cao hơn
mức cân bằng thị trường.
5Thị trường lao động
Tiền lương TT
 =W/P
Số LĐ, L
Đường cầu lao động
L0
Tiền lương TT
 =W/P
Số LĐ, L
LD
0
1
L1
Đường cung lao động
L0
Tiền lương TT
 =W/P
Số LĐ, L
LS
0
L1
1
6L0
Cân bằng thị trường lao động
Tiền lương TT
 =W/P
Số LĐ, L
LD
LS
A
0
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
L
LS
LD
1
L2L1
0
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
L
LD
L2L1
Dư cung hay 
thất nghiệp
LS
1
73. Chính sách công
Các chương trình của chính phủ có
thể ảnh hưởng đến thời gian tìm việc
của công nhân.
Các trung tâm giới thiệu việc làm do 
nhà nước bảo trợ.
Các chương trình đào tạo nghề. 
Trợ cấp thất nghiệp
Các nguyên nhân làm cho tiền lương
bị mắc ở trên mức cân bằng
 Luật về tiền lương tối thiểu
 Công đoàn
 Tiền lương hiệu quả
Lý thuyết tiền lương hiệu quả
Tiền lương cao hơn
Sức khoẻ công nhân 
Chất lượng công nhân 
Sự luân chuyển công nhân 
Nỗ lực của công nhân 
8LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CHIA THEO GIỚI TÍNH, 1997 VÀ 2007 
LABOUR FORCE BY SEX, 1997 AND 2007 
1/7/1997 (*) 1/8/2007 Tỷ suất tăng bình 
quân năm (%) 
Average annual 
growth rate (%) 
Số lượng 
Number 
% 
Số lượng 
Number 
% 
Tổng số - Total 36.296.942 100,0 47.144.091 100,0 2,59 
 Nam – Male 18.153.082 50,0 23.889.670 50,7 2,72 
 Nữ - Female 18.143.860 50,0 23.254.421 49,3 2,46 
(*) Nguồn số liệu: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Thực trạng Lao động - Việc làm ở Việt Nam 1997. 
Nhà Xuất bản Thống kê – 1998. 
4. Thông tin về Việt Nam
TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CHIA THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ CÁC VÙNG, 2007 
LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE BY URBAN/RURAL AND REGION, 2007 
1/8/2007 
Tổng số - Total Nam - Male Nữ - Female 
Toàn quốc – Whole country 74,5 78,5 70,7 
 Thành thị - Urban 66,2 72,0 60,9 
 Nông thôn – Rural 77,7 81,1 74,6 
Các vùng – Region: 
 Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta 74,0 75,0 73,1 
 Đông Bắc – Northeast 79,3 80,3 78,3 
 Tây Bắc – Northwest 86,0 87,2 84,9 
 Bắc Trung Bộ - North Central 74,8 75,8 73,9 
 Duyên hải Nam Trung Bộ - South Central Coast 73,1 76,7 69,8 
 Tây Nguyên - Central Highlands 78,4 81,5 75,5 
 Đông Nam Bộ - Southeast 69,0 76,8 61,9 
 Đồng bằng sông Cửu Long - Mekong River Delta 74,6 82,9 66,9 
TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CHIA THEO VÙNG, 2007 
LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE BY REGION, 2007 
76,7
81,5
76,8
82,9
73,9
69,8
75,5
61,9
66,9
75,880,3
75
87,2
84,9
78,3
73,1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
ĐB sông
Hồng 
Red River
Delta
Đông Bắc 
Northeast
T ây Bắc 
Northwest
Bắc Trung
Bộ 
North
Central
Duyên hải
Nam Trung
Bộ 
South Central
Coast
Tây Nguyên
Cent ral
Highlands
Đông Nam
Bộ Southeast
ĐB sông Cửu
Long 
Mekong
River Delta
Nam - Male
Nữ - Female
9TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG ĐẶC TRƯNG THEO TUỔI, 1999 VÀ 2007 
AGE SPECIFIC LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE, 1999 AND 2007 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60+
Nam-Male:1999
Nữ-Female: 1999
Nam-Male: 2007
Nữ-Female: 2007
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN ĐẠT ĐƯỢC CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG, 1997, 2002 VÀ 2007 
EDUCATIONAL ATTAINMENT OF THE LABOUR FORCE, 1997, 2002 AND 2007 
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
 1/7/1997 1/7/2002 1/8/2007
T ốt nghiệp PTT H 
Completed secondary school
T ốt nghiệp THCS 
Completed lower secondary
school
T ốt nghiệp tiểu học 
Completed primary school
Chưa tốt nghiệp tiểu học 
Not completed primary school 
Chưa đi học 
Never attended
PHÂN BỐ PHẦN TRĂM LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CAO NHẤT ĐẠT ĐƯỢC, 2007 
PERCENTAGE DISTRIBUTION OF THE LABOUR FORCE BY HIGHEST EDUCATIONAL ATTAINMENT, 2007 
Vùng 
Region 
1/8/2007 
Tổng 
số 
Total 
Chưa 
đi học 
Never 
attended 
Chưa tốt 
nghiệp 
 tiểu học 
Not 
completed 
primary 
school 
Tốt 
nghiệp 
 tiểu học 
Completed 
primary 
school 
Tốt 
nghiệp 
 THCS 
Completed 
lower 
secondary 
school 
Tốt 
nghiệp 
 PTTH 
Completed 
secondary 
school 
Toàn quốc – Whole country 100,0 3,7 12,8 28,7 31,2 23,6 
 Thành thị - Urban 100,0 1,1 6,8 20,9 24,9 46,3 
 Nông thôn - Rural 100,0 4,5 14,8 31,4 33,3 16,0 
Các vùng – Region: 
 Đồng bằng sông Hồng 100,0 0,6 5,1 18,0 45,6 30,7 
 Red River Delta 
 Đông Bắc 100,0 5,8 10,0 25,9 35,3 23,1 
 Northeast 
 Tây Bắc 100,0 15,7 14,4 26,3 28,0 15,7 
 Northwest 
 Bắc Trung Bộ 100,0 2,2 9,1 26,3 38,8 23,6 
 North Central 
 Duyên hải Nam Trung Bộ 100,0 2,3 13,6 33,3 28,3 22,5 
 South Central Coast 
 Tây Nguyên 100,0 8,4 12,9 30,6 28,0 20,1 
 Central Highlands 
 Đông Nam Bộ 100,0 2,2 11,9 30,6 23,3 32,1 
 Southeast 
 Đồng bằng sông Cửu Long 100,0 5,0 24,8 39,8 17,7 12,8 
 Mekong River Delta 
10
TỶ TRỌNG DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐÃ QUA ĐÀO TẠO CMKT VÀ SỐ TỪ ĐẠI HỌC TRỞ 
LÊN CHIA THEO GIỚI TÍNH, THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ CÁC VÙNG, 2007 
 PROPORTION OF ECONOMICALLY ACTIVE POPULATON WHO HAD COMPLETED A VOCATIONAL TRAINING 
AND WHO GRADUATED UNIVERSITY OR ABOVE BY SEX, URBAN/RURAL AND REGION, 2007 
Vùng 
Region 
Tỷ trọng lao động đã qua đào 
tạo CMKT 
Proportion of economically 
active population who 
completed vocational training 
 Tỷ trọng lao động có trình độ tử 
đại học trở lên 
Proportion of economically 
active population who 
graduated university or above 
Tổng số 
Total 
Nam 
Male 
Nữ 
Female 
 Tổng số 
Total 
Nam 
Male 
Nữ 
Female 
Toàn quốc – Whole country 17,4 19,8 14,9 4,7 5,4 4,0 
 Thành thị - Urban 37,1 40,3 33,6 14,4 15,7 12,9 
 Nông thôn – Rural 10,7 12,6 8,8 1,5 1,8 1,1 
Các vùng – Region: 
 Đồng bằng sông Hồng 
 Red River Delta 22,3 26,6 18,2 6,2 7,4 5,1 
 Đông Bắc 
 Northeast 16,9 19,0 14,9 3,1 3,6 2,6 
 Tây Bắc 
 Northwest 11,2 12,3 10,0 1,7 2,0 1,5 
 Bắc Trung Bộ 
 North Central 15,0 18,1 12,2 3,4 4,3 2,5 
 Duyên hải Nam Trung Bộ 
 South Central Coast 16,8 19,8 13,8 5,1 6,2 4,0 
 Tây Nguyên 
 Central Highlands 15,2 17,2 13,1 3,9 4,5 3,3 
 Đông Nam Bộ 
 Southeast 25,0 26,9 22,9 8,9 9,4 8,4 
 Đồng bằng sông Cửu Long 
 Mekong River Delta 9,9 11,3 8,4 2,3 2,7 1,8 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vi_mo_i_ch05_thatnghiep_3381.pdf vi_mo_i_ch05_thatnghiep_3381.pdf