Chương 5: Máy điện đồng bộ 14
Đo được dòng kích từ, và dựa theo đặt tính khe hở, xác định được E
af,
là sức điện động 
tương ứng với mạch từ còn tuyến tính, chưa bảo hòa.
Khi mạch từ chưa bảo hòa, bỏ qua điện trở phần ứng, có thể tính điện kháng đồng bộ chưa 
bảo hòa: 
(tính theo đặc tính khe hở)
_ Điện kháng đồng bộ chưa bảo hoà: tính theo đặc tính khe hở (Eaf,
Chú ý: Có thể tính Điện kháng đồng bộ chưa bảo hoà ở điểm Ia,sc khác Ia,đm, 
nhưng phải tính theo đặc tính khe hở.
Từ thông khe hở rất nhỏ (tỷ lệ với E
, khoảng 15% từ thông định mức) nên mạch từ trong 
thí nghiệm ngắn mạch này chưa bảo hòa. Thông số tính được sẽ không sát với thực tế – khi 
máy điện làm việc ở từ thông định mức.
Bài giảng Máy điện TB
Chương 5: Máy điện đồng bộ 15
 Khi máy điện đồng bộ làm việc KHÔNG TẢI quanh giá trị điện áp định mức (từ 
thông khe hở gần định mức, xem như “bảo hòa”):
              
                                            
                                
            
 
            
                 58 trang
58 trang | 
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2200 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Máy điện - Chương 5: Máy điện đồng bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 điện đồng bộ 41 
================= HẾT =======================
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 42 
ĐỘNG CƠ: 
Từ trường quay trong động cơ đồng bộ khi không tải 
V~Ftotal
, IjX~F ss
, E~Fr
 0E  V5.0E   
 Q > 0, tải cảm (RL) 
 VE   V5.1E   
 I = 0 
 Q = 0 
 Q < 0, tải dung (RC) 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 43 
Từ trường quay khi có tải Mạch tương đương ĐCĐB 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 44 
MÁY PHÁT: 
Mạch tương đương của MPĐB Từ trường quay trong MPĐB (quá kích từ) 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 45 
B. Máy điện đồng bộ có rotor cực từ lồi: 
 Rotor cực từ lồi Rotor cực từ ẩn 
N S 
A- 
B+ 
A+ 
C+ 
C- 
B- 
A 
B 
C 
N 
S 
A+ 
B+ 
C+ B- 
A- 
C- 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 46 
qe
ae
X
Axe bobine
 a a'
a
a'
ge
Axe bobine
 b b'
Axe bobine
 c c'
b
b'
c
c'
Axe 
inducteur
N
S
Tải L: 
Zt 
U 
Ra 
jXs 
Ia 
It 
Tải 
Eaf 
n 
Re U 
Eaf 
jXsI 
I 
0 
Re 
U 
Eaf 
jXsI 
I 
t 
 
0 
 
Eaf 
Re 
U 
jXsI 
I 
t 
 
 0 
A 
B 
C 
N 
N 
S 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 47 
Từ thông phản ứng phần ứng dọc trục 
 Tải RC Tải R 
Từ thông phản ứng phần ứng ngang trục 
Eaf 
Re U 
jXsI 
I 
0 
Eaf 
Re 
U 
jXsI 
I 
t  
0 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 48 
Từ thông phản ứng phần ứng ngang trục nhỏ hơn dọc trục 
Với Xal là điện kháng từ tản không phụ thuộc theo phương dọc trục hay ngang trục. 
Re 
U 
Eaf 
jXsI 
I 
t 
 
0 
 
Eaf 
Re 
U 
jXsI 
I 
t 
 
 0 
A 
B 
C 
N 
N 
S 
N 
S 
A+ 
B+ 
C+ B- 
A- 
C- 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 49 
Zt 
U 
Ra 
jXA 
Ia 
It 
Tải 
Eaf 
n 
jXal 
ER 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 50 
Xd = Xal + XAd 
Xq = Xal + XAq 
Thường Xq = (0,6-0,7)Xd 
Với Xal là điện kháng từ tản không phụ thuộc theo phương dọc trục hay ngang trục. 
  aalaR IjXRE   
  qAqdAdaalaaf IjXIjXIjXRUE   
qqddaaaf IjXIjXIRUE
  
Zt 
U 
Ra 
jXA 
Ia 
It 
Tải 
Eaf 
n 
jXal 
ER 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 51 
aqaa IjXIRU
  sẽ xác định phương Eaf. 
Khi tính gần đúng có thể xem máy đồng bộ cực từ lồi giống như máy cực từ ẩn, 
khi đó Xq = Xd và: 
adaaqdddaaaf IjXIRUIjXIjXIRUE
  
Khi làm việc ở định mức, sự sai biệt là không nhiều. Nhưng khi làm việc ở thiếu kích từ thì 
sự sai biệt sẽ đáng kể. 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 52 
Ví dụ 5.5: 
Máy phát làm việc ở định mức có: Xd=1, Xq=0,6, cos=0,8 trễ. 
Tính Eaf (đvtđ)? Ra=0. 
ĐẶT TÍNH CÔNG SUẤT – GÓC 
CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ CỰC TỪ LỒI 
XdT = XEQ + Xd 
XqT = XEQ + Xq 
U 
jXd 
 jXq 
I 
Eaf 
n 
jXEQ 
VEQ 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 53 
(sin(2) = 2sin.cos ) 
.... tạo ra moment phảng kháng (từ trở) có xu hưởng làm thẳng hàng rotor 
và stator, và không phụ thuộc Eaf. 
Khi máy phát định mức, thành phần này khoảng 10%. Thành phần này 
đáng kể khi Eaf nhỏ. 
Nhờ thành phần từ trở này mà  nhỏ hơn, máy cực từ lồi làm việc ổn định 
hơn máy cực từ ẩn. 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 54 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 55 
Bài tập 1: Một máy phát đồng bộ 3 pha hai cực có cấu trúc rotor dạng hình trụ 
có các thông số định mức 11kV, 50Hz, 20MVA, cuộn dây stator nối Y. Điện 
kháng đồng bộ 5, cosđm = 0,9 chậm pha. 
d. Tính giá trị sức điện động và góc tải ở điều kiện định mức? Tính giá trị 
công suất cực đại mà máy phát có thể cấp cho lưới với giá trị sức điện 
động đã tính ở trên. 
e. Tính giá trị sức điện động và góc tải nếu máy phát vận hành ở hệ số công 
suất 0,8 chậm pha, cấp cho lưới 12MW và điện áp lưới là 10kV. Tính giá 
trị công suất cực đại? 
f. Vẽ 2 đặc tính công suất – góc tải và chỉ ra các điểm làm việc đã tính ở 
trên. 
Bài tập 2: Một máy phát đồng bộ 3 pha hai cực có cấu trúc rotor dạng hình trụ 
có các thông số định mức 11kV, 50Hz, 20MVA, cuộn dây stator nối Y. Điện 
kháng đồng bộ 5. 
a. Tính giá trị công suất, sức điện động và góc tải ở điều kiện định mức với 
tải có cos = 0,9 chậm pha?Tính giá trị công suất tác dụng cực đại mà 
máy phát có thể cấp cho lưới với giá trị sức điện động đã tính ở trên? 
b. Tính giá trị công suất, sức điện động và góc tải nếu máy phát vận hành ở 
hệ số công suất 0,8 nhanh pha, cấp cho lưới 20MVA ở điện áp lưới định 
mức? 
c. Vẽ 2 đặc tính công suất – góc tải và chỉ ra các điểm làm việc đã tính ở 
trên? So sánh sức điện động của máy phát trong hai trường hợp trên? 
Bài tập 3: Hai máy phát đồng bộ 3 pha nối Y giống nhau vận hành ở 33kV, mỗi 
máy cung cấp 5MW cho tải 10MW, có hệ số công suất 0,8 chậm pha. Điện 
kháng đồng bộ của mỗi máy là 6. Máy thứ nhất có dòng điện 125A chậm pha. 
c. Tính dòng điện và hệ số công suất của máy thứ 2? 
d. Tính góc tải và sức điện đông của cả hai máy? 
Bài tập 4: Một máy điện đồng bộ có cuộn dậy stator 3 pha, cuộn dây kích từ 
rotor và cấu trúc rotor và stator dạng hình trụ. 
a. Vẽ mạch tương đương và giản đồ pha tương ứng khi máy điện vận hành ở 
chế độ: 
i. Máy phát thừa kích từ 
ii. Máy phát thiếu kích từ 
iii. Động cơ thừa kích từ 
iv. Động cơ thiếu kích từ 
Xác định trong mỗi trường hợp chiều của công suất tác dụng và công suất phản 
kháng giữa máy điện và lưới; và xác định hệ số công suất nhanh hay chậm. 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 56 
b. Một máy phát đồng bộ 3 pha hai cực có cấu trúc rotor dạng hình trụ có 
các thông số định mức 16MVA, 10,5kV, 50Hz, cuộn dây stator nối Y. 
Điện kháng đồng bộ 13,77, cosđm = 0,8 chậm pha. Tính giá trị sức điện 
động và góc tải khi máy phát vận hành ở điều kiện định mức? Và tính giá 
trị công suất tác dụng cực đại mà máy phát có thể cấp cho lưới, với giá 
trị sức điện động như khi vận hành ở điều kiện định mức trên. 
Bài tập 5: 
a. Một tuabin phát điện 3 pha có điện kháng đồng bộ 14 và cấp cho lưới công 
suất tác dụng 1,68MW với hệ số công suất chậm pha. Cuộn dây stator máy 
phát nối Y, nối với lưới 11kV và dòng điện stator là 100A. Tính hệ số công 
suất, góc tải và sức điện động cảm ứng? 
b. Một máy phát đồng bộ và một máy phát không đồng bộ nối song song 
và cấp vào lưới điện công suất tác dụng 800kW với hệ số công suất 
chung bằng 0,8 chậm pha. Biết máy phát không đồng bộ vận hành ở 
công suất 0,9 và phát công suất tác dụng 300kW vào lưới. Xác định 
hệ số công suất và công suất tác dụng máy phát đồng bộ phát lên 
lưới. 
Bài tập 6: 
Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn, 2 cực, đấu Y, có công suất định mức 
10KVA, điện áp định mức 380V, 50Hz, nối lưới. Trên mỗi pha có điện 
kháng đồng bộ Xđb = 2. Biết tổn hao sắt là là 200W và tổn hao cơ là 
500W. Khi máy phát cấp điện cho tải định mức với hệ số công suất cos = 
0,8 (chậm pha), hãy xác định: 
a. Tính công suất tiêu thụ, hiệu suất và momen cơ cấp cho máy phát ở tải định 
mức? 
b. Vẽ giản đồ vector và tính sức điện động cảm ứng E, góc công suất . 
c. Độ thay đổi điện áp U%. 
d. Công suất quá tải lớn nhất máy có thể phát được mà không mất đồng bộ, biết 
dòng kích từ và biên độ điện áp ngõ ra không đổi. 
e. Tính moment định mức và moment cực đại để kéo máy phát. 
BT1.1: Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn, 2 cực, kích từ độc lập, dòng 
kích từ 1A, tần số 50Hz, nối Y, 12A. Bỏ qua điện trở phần ứng, điện 
kháng đồng bộ pha là 10. Biết tổn hao cơ là 500W, bỏ qua tổn hao sắt. 
a. Khi máy phát cấp nguồn cho tải với điện áp định mức 380V, và 
dòng điện định mức 12A, tải có hệ số công suất cos=0,8, chậm 
pha. Vẽ giản đồ vector, tính sức điện động cảm ứng pha, góc công 
suất và momen cơ kéo máy phát? (1,0đ) 
b. Khi máy phát cấp nguồn cho tải có dòng điện định mức 12A, tải có 
hệ số công suất cos=1. Vẽ giản đồ vector, tính điện áp dây cấp cho 
tải Udây, góc công suất? Biết sức điện động của máy phát vẫn không 
đổi như ở câu a? (1,0đ) 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 57 
c. Với tải (có dòng điện, cos như) ở câu b, tính dòng kích từ điều 
chỉnh để điện áp dây vẫn là 380V? Biết mạch từ còn tuyến tính.
 (0,5đ) 
BT1.2. Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn đấu Y, có công suất định mức 
10KVA, điện áp định mức 380V, 50Hz, nối lưới. Trên mỗi pha có điện trở phần ứng Rư0 
và điện kháng đồng bộ Xđb = 5. Khi máy phát cấp điện cho tải định mức với hệ số công 
suất cos = 0,8 (dòng điện chậm pha so với điện áp), hãy: 
a. Tính công suất tiêu thụ của tải định mức. 
b. Vẽ giản đồ vector và tính sức điện động cảm ứng E, góc công suất . 
c. Tính độ thay đổi điện áp U%. 
d. Tính công suất quá tải lớn nhất máy có thể phát được mà không mất đồng bộ, biết dòng 
kích từ không đổi và biên độ điện áp ngõ ra không đổi. 
e. Tính momen điện từ và momen kéo của máy phát biết tổn hao cơ là 500W. 
BT 1.3. Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn đấu Y, 2 cực, có công suất định mức 
10KVA, điện áp định mức 380V, nối lưới. Trên mỗi pha có điện trở phần ứng 
Rư = 0,5 và điện kháng đồng bộ Xđb = 5. Khi máy phát cấp điện cho tải định 
mức với hệ số công suất cos = 0,8 (dòng điện chậm pha so với điện áp), hãy 
xác định: 
a. Tính công suất tiêu thụ của tải định mức. 
b. Vẽ giản đồ vector và tính sức điện động cảm ứng E, góc công suất . 
c. Độ thay đổi điện áp U%. 
d. Công suất quá tải lớn nhất máy có thể phát được mà không mất đồng bộ, biết dòng 
kích từ không đổi và biên độ điện áp ngõ ra không đổi. 
Đề thi 2012: Cho một máy điện đồng bộ ba pha 225MVA, 15kV, nối Y, 50Hz, hai cực, có các số 
liệu thí nghiệm: 
Dòng kích từ Dòng ngắn mạch Điện áp không tải Điện áp khe hở 
470A 3897A 15kV 16.65kV 
Pcơ 
Pđt P2 
Pđ Pqp Ps 
 Pkt 
P1 
Bài giảng Máy điện TB 
Chương 5: Máy điện đồng bộ 58 
1045A 8660A 19kV 37kV 
a. Bỏ qua điện trở phần ứng. Tính giá trị điện kháng đồng bộ bão hòa Xs và không bão hòa 
Xs,? (1 điểm) 
Khi máy phát trên hòa lưới 15kV, cung cấp cho lưới 191.2MW với hệ số công suất là 0.85 
chậm pha. Bỏ qua các tổn hao. 
b. Tính sức điện động, góc tải? (1 điểm) 
c. Với dòng kích từ như ở câu b: Tính công suất tác dụng cực đại mà máy phát có thể cấp 
cho lưới mà chưa mất đồng bộ? Tính moment cơ cực đại khi đó? (1 điểm) 
d. Để cho máy phát chạy ở chế độ bù công suất phản kháng, cần điều chỉnh dòng kích từ 
sao cho dòng điện phần ứng bằng định mức , hệ số công suất bằng 0, chậm pha. Khi đó, 
tính sức điện động, góc tải? (1 điểm) 
Đề thi 2013: 
Một máy phát đồng bộ 3 pha, 6 cực, nối Y, 10 kVA, 220 V, 60 Hz, cảm kháng đồng 
bộ Xs = 3 Ω/pha, bỏ qua điện trở phần ứng Ra. Đặc tính không tải của điện áp pha 
tại vận tốc 1000 vòng/phút được trình bày trong bảng bên dưới. 
E (V) 11 38 70 102 131 156 178 193 206 215 221 224 
If (A) 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2 2,2 
a) Xác định vận tốc định mức của máy phát? (1đ) 
b) Xác định dòng kích từ để máy hoạt động ở tải định mức với hệ số công suất 0.8 
trễ? (1đ) 
c) Máy phát trên vận hành như động cơ, xác định góc tải và dòng kích từ để có hệ 
số công suất đơn vị với tải định mức? (2đ) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 c5_synchronous_machines_s2_y1314_v2_1591.pdf c5_synchronous_machines_s2_y1314_v2_1591.pdf