Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô học kỳ I Năm học 2010-2011

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KINH TẾ VĨ MÔ

HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011

1. Mã số môn học

2. Tổng số tín chỉ: 3

3. Điều kiện tham dự: Sau khi hoàn tất môn Kinh tế vi mô

4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên; Email: kienkinhte1@yahoo.com (sinh viên có

thể add nick này hỏi bài cho nhanh).

5. Giới thiệu môn học

Môn học giới thiệu những nét tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa

của các biến số kinh tế vĩ mô; những khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát,

thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng

giới thiệu một số mô hình căn bản và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài

khóa, chính sách tiền tệ

pdf193 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô học kỳ I Năm học 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp tạm thời (Frictional unemployment) để chỉ thất nghiệp do người công nhân cần có thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.  Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment) là thất nghiệp do số lượng công việc trong một số thị trường lao động nào đó không đủ cho mọi người đều có việc làm. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên61 TÌM VIỆC  Tìm việc (Job search ) – Quá trình mà trong đó người công nhân tìm kiếm một công việc thích hợp với khả năng và sở thích của họ. – Kết quả từ việc rằng cần phải có thời gian để một người có kỹ năng có thể tìm được công việc phù hợp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên62 TÌM VIỆC  Loại thất nghiệp này khác biệt với các loại thất nghiệp khác. – Nó không phải do lương cao hơn mức cân bằng. – Nó xảy ra là bởi thời gian cần thiết để tìm kiếm công việc “phù hợp” (“right” job). vi du\Lời đề nghị đầu tiên.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên63 9/5/2010 22 TẠI SAO MỘT SỐ THẤT NGHIỆP TẠM THỜI LÀ KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI?  Thất nghiệp tạm thời do tìm việc là không thể tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi.  Những sự thay đổi trong cơ cấu nhu cầu giữa các ngành và vùng được gọi sự dịch chuyển khu vực (sectoral shifts).  Cần có thời gian để công nhân có thể tìm kiếm việc làm trong những khu vực mới. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên64 CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM  Các chương trình của chính phủ có thể tác động tới thời gian để những người thất nghiệp tìm được việc làm mới.  Những chương trình này bao gồm: – Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ – Chương trình đào tạo của chính phủ – Bảo hiểm thất nghiệp 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên65 CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM  Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm để giúp công nhân và công việc đến với nhau nhanh hơn.  Các chương trình đào tạo của chính phủ có mục đích tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi của công nhân từ các ngành đang suy giảm sang những ngành đang tăng trưởng và giúp đỡ các nhóm dân cư bị thiệt thòi thoát khỏi nghèo đói 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên66 9/5/2010 23 CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM  Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment insurance) là các chương trình của chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của công nhân khi họ thất nghiệp. – Cung cấp sự bảo vệ một phần cho công nhân chống lại sự mất việc. – Cung cấp một phần của khoản lương trước đó trong một khoảng thời gian giới hạn cho những người bị mất việc. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên67 CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM  Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng lượng thất nghiệp tạm thời.  Nó làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp.  Nó có thể làm tăng cơ hội của những người công nhân để tìm được việc làm thích hợp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên68 CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM  Thất nghiệp cấu trúc xảy ra khi lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động.  Thất nghiệp cấu trúc thường được dùng để giải thích cho thất nghiệp dài hạn. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên69 9/5/2010 24 CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM  Tại sao lại có thất nghiệp cấu trúc? – Luật tiền lương tối thiểu (Minimum-wage laws) – Công đoàn (Unions) – Tiền lương hiệu quả (Efficiency wages) 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên70 LUẬT TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU  Khi lương tối thiểu được ấn định ở mức cao hơn mức cân bằng, nó sẽ tạo ra thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên71 Thất nghiệp do lương tối thiểu quá cao vi du\Lương tối thiểu thấp.mht Số lượng lao động 0 Thặng dư lao động = Thất nghiệp Cung lao động Cầu lao động Lương Lương tối thiểu LD LS WE LE 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên72 9/5/2010 25 CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ  Công đoàn (Union) là một tổ chức của những người lao động để đàm phán với giới chủ về mức lương và điều kiện làm việc.  Vào những năm 40s và 50 của thế kỷ 20, khi các công đoàn đang thịnh nhất, khoảng 1/3 lực lượng lao động Mỹ ở trong công đoàn.  Một công đoàn là một dạng cartel, cố gắng thi hành sức mạnh thị trường của mình. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên73 CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ  Quá trình mà qua đó, công đoàn và doanh nghiệp đồng ý về các điều khoản làm việc được gọi là thương lượng tập thể (collective bargaining).  Một cuộc đình công (strike) sẽ được tổ chức nếu công đoàn và doanh nghiệp không đạt đến được thỏa thuận.  Một cuộc đình công là việc một tổ chức công đoàn rút người lao động khỏi doanh nghiệp. vi du\dinh cong-dai loan.mht vi du\thương lượng hơn đối đầu.mht vi du\dinh cong-mam tom.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên74 CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ  Đình công sẽ làm một số công nhân được thêm lợi ích và một số công nhân bị thiệt đi.  Những công nhân trong công đoàn (người trong cuộc - insiders) sẽ thu được lợi ích từ thương lượng tập thể trong lúc những công nhân bên ngoài công đoàn (người ngoài cuộc - outsiders) sẽ phải chịu một số thiệt hại. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên75 9/5/2010 26 CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ  Bằng việc hành động như một cartel với khả năng đình công hoặc ấn định những cái giá cao khác cho người sử dụng lao động, công đoàn thường đạt được mức lương cao hơn mức cân bằng (above-equilibrium wages) cho công đoàn viên của mình.  Những công nhân là đoàn viên công đoàn thường kiếm được mức lương cao hơn từ 10-20% những công nhân ngoài công đoàn. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên76 CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?  Những người phê phán cho rằng công đoàn là nguyên nhân của việc phân bổ lao động thiếu hiệu quả và không công bằng. – Mức lương ở trên mức cạnh tranh sẽ làm giảm cầu lao động và tạo ra thất nghiệp. – Một số công nhân sẽ được lợi từ thiệt hại của những công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên77 CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?  Những người ủng hộ công đoàn lại cho rằng công đoàn là cần thiết để chống lại quyền lực thị trường của các doanh nghiệp trong việc thuê mướn công nhân.  Họ cho rằng công đoàn rất quan trọng để giúp đỡ các doanh nghiệp đáp lại một cách hiệu quả mối quan tâm của công nhân. vi du\Cong doan-dinh cong.mht vi du\Cong doan-dinh cong 2.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên78 9/5/2010 27 LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ  Mức lương hiệu quả (Efficiency wages) là mức lương trên mức cân bằng (above- equilibrium) được trả bởi doanh nghiệp để làm tăng năng suất lao động của công nhân.  Lí thuyết về tiền lương hiệu quả cho rằng doanh nghiệp sẽ vận hành hiệu quả hơn nếu lương ở trên mức cân bằng. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên79 LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ  Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau: – Sức khỏe của công nhân (Worker Health): những công nhân được trả lương cao hơn sẽ có bữa ăn tốt hơn và do đó năng suất cao hơn. – Tốc độ thay thế công nhân (Worker Turnover): Một công nhân được trả lương cao hơn sẽ ít có ý muốn đi tìm công việc khác. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên80 LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ  Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau: – Nỗ lực của công nhân (Worker Effort): Công nhân có lương cao hơn sẽ khuyến khích công nhân nỗ lực hơn. – Chất lượng công nhân (Worker Quality): Mức lương cao hơn sẽ thu hút những công nhân có chất lượng cao hơn nộp đơn xin việc. vi du\GS Đặng Phong nói chuyện.mht 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên81 9/5/2010 28 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP Đối với thất nghiệp tự nhiên (Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu) - Tăng cường công tác đào tạo & đào tạo lại tay nghề cho người lao động để họ đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế từng thời kỳ; - Giúp đỡ học sinh mới tốt nghiệp có được tay nghề và kinh nghiệm ban đầu; - Đẩy mạnh công tác thông tin & tư vấn việc làm; - Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động di chuyển giữa các vùng; - Giảm trợ cấp thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên82 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP Đối với thất nghiệp chu kỳ: Khi nền kinh tế đang suy thoái, tổng cầu thấp → sản lượng và công ăn việc làm thấp → Chính phủ cần có các biện pháp tăng tổng cầu (AD) → tăng sản lượng (Y) & việc làm Các biện pháp mở rộng tài chính, tiền tệ: Giảm thuế, tăng chi tiêu chính phủ, tăng mức cung tiền, hạ lãi suất → tăng tổng cầu (AD) → Tăng sản lượng (Y) & việc làm 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên83 TÓM TẮT  Tỉ lệ thất nghiệp là phần trăm những người muốn có việc nhưng không tìm được việc.  Tỉ lệ thất nghiệp là một thước đo không hoàn hảo cho sự không có việc. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên84 9/5/2010 29 TÓM TẮT  Một lí do cho thất nghiệp là thời gian cần thiết để công nhân có thể tìm kiếm việc làm phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.  Một lí do nữa khiến nền kinh tế luôn có thất nghiệp là luật tiền lương tối thiểu.  Luật tiền lương tối thiểu làm tăng số lượng lao động được cung cấp và giảm lượng lao động được yêu cầu. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên85 TÓM TẮT  Lí do thứ ba cho thất nghiệp là quyền lực thị trường của các công đoàn.  Lí do thứ tư cho thất nghiệp là do tiền lương tối thiểu.  Lương cao có thể cải thiện sức khỏe công nhân, làm giảm số lượng công nhân bỏ việc, tăng nỗ lực làm việc và tăng chất lượng làm việc. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên86 THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT  Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (The natural rate of unemployment) phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của thị trường lao động.  Ví dụ như luật lương tối thiểu, sức mạnh thị trường của công đoàn và hiệu quả của việc tìm việc.  Tỉ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tăng trưởng của khối lượng tiền, được kiểm soát bởi NHTW. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên87 9/5/2010 30  Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.  Nếu các nhà làm chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể giảm bớt thất nghiệp,nhưng với cái giá là lạm phát cao hơn.  Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể giảm bớt lạm phát nhưng cái giả phải trả là thất nghiệp tạm thời sẽ tăng lên. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT 88 ĐƯỜNG PHILLIPS  Đường Phillips (Phillips curve) mô tả mối liên hệ ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên89 Đường Phillips Tỉ lệ thất nghiệp (%) 0 Tỉ lệ lạm phát (%/năm) Đường Phillips 4 B6 7 A2 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên90 9/5/2010 31 TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS  Đường Phillips cho thấy sự kết hợp ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp khi đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển dọc theo đường tổng cung ngắn hạn. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên91  Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng cao, tổng sản lượng của nền kinh tế càng lớn và mức giá chung càng cao.  Mức sản lượng cao hơn dẫn tới mức thất nghiệp thấp hơn. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS 92 Cách thức đường Phillips liên kết tổng cầu và tổng cung Tổng sản lượng0 Đường tổng cung ngắn hạn (a) Mô hình tổng cầu và tổng cung Tỉ lệ thất nghiệp0 Lạm phátMức giá (b) Đường Phillips Đường PhillipsTổng cầu thấp Tổng cầu cao (sản lượng là 8.000) B 4 6 (sản lượng là 7.500) A 7 2 8,000 (Thất nghiệp là 4%) 106 B (Thất nghiệp là 7%) 7,500 102 A Copyright © 2004 South-Western 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên93 9/5/2010 32 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA KỲ VỌNG  Đường Phillips có vẻ đưa ra cho các nhà làm chính sách một thực đơn để lựa chọn giữa các kết quả lạm phát và thất nghiệp khả dĩ. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên94 ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN  Vào những năm 60, Friedman và Phelps kết luận rằng lạm phát và thất nghiệp không có liên hệ trong dài hạn. – Do đó, đường Phillips dài hạn nằm thằng đứng tại tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. – Chính sách tiền tệ có thể có hiệu quả trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên95 Đường Phillips dài hạn Tỉ lệ thất nghiệp0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Tỉ lệ lạm phát Đường Phillips dài hạn B Lạm phát cao Lạm phát thấp A 2. . . . nhưng thất nghiệp vẫn ở mức tự nhiên trong dài hạn 1. Khi NHNW tăng cung tiền, lạm phát tăng lên Copyright © 2004 South-Western 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên96 9/5/2010 33 Cách đường Phillips liên hệ giữa tổng cung và tổng cầu Tỏng sản lượng Mức sản lượng tự nhiên Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên 0 Mức giá P Tổng cầu, AD1 Đường tổng cung dài hạn Đường Phillips dài hạn (a) Mô hình tổng cầu và tổng cung Tỉ lệ thất nghiệp 0 Tỉ lệ lạm phát (b) Đường Phillips 2. . . . làm mức giá tăng lên 1. Sự tăng lên trong cung tiền làm tăng tổng cầu. A AD2 B A 4. . . . Nhưng làm sản lượng và thất nghiệp rời khỏi mức tự nhiên của chúng 3. . . .và làm tăng tỉ lệ lạm phát ... P2 B Copyright © 2004 South-Western 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên97 KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN  Lạm phát dự kiến (expected inflation) phản ánh qui mô thay đổi của mức giá chung mà mọi người dự kiến. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên98  Trong dài hạn, lạm phát dự kiến điều chỉnh theo sự thay đổi trong tỉ lệ lạm phát thực tế (actual inflation).  Khả năng của NHTW trong việc tạo ra lạm phát không dự kiến (unexpected inflation) chỉ tồn tại trong ngắn hạn. – Khi mọi người dự kiến tỉ lệ lạm phát, cách duy nhất để đưa thất nghiệp về dưới mức tự nhiên là cho tỉ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỉ lệ lạm phát dự kiến. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN 99 9/5/2010 34  Phương trình này liên kết tỉ lệ thất nghiệp với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, lạm phát thực tế và lạm phát dự kiến. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10 0 Tỉ lệ thất nghiệp = Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên - α(lạm phát thực tế - lạm phát dự kiến) KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN Cách lạm phát dự kiến làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn Tỉ lệ thất nghiệp0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Tỉ lệ lạm phát Đường Phillips dài hạn Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến cao Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến thấp1. Chính sách mở rộng làm dịch cuyển nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn 2. . . . nhưng trong dài hạn lạm phát dự kiến tăng lên và đường Phillips dịch sang phải CB A 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên101 THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN  Quan điểm cho rằng cuối cùng tỉ lệ thất nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên, bất kể tỉ lệ lạm phát được gọi là giả thiết tỉ lệ tự nhiên (natural-rate hypothesis).  Các quan sát lịch sử ủng hộ giả thiết này. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10 2 9/5/2010 35  Quan niệm về đường Phillips ổn định bị phá vỡ trong những năm thập kỷ 70.  Trong những năm từ 70-80, nền kinh tế Mỹ trải qua một giai đoạn lạm phát và thất nghiệp đồng thời cùng cao. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN 10 3 Đường Phillips trong những năm 1960s 1 2 3 4 5 6 7 8 9 100 2 4 6 8 10 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ lạm phát 1968 1966 1961 1962 1963 1967 1965 1964 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên104 Sự sụp đổ của đường Phillips 1 2 3 4 5 6 7 8 9 100 2 4 6 8 10 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ lạm phát 1973 1966 1972 1971 1961 1962 1963 1967 1968 1969 1970 1965 1964 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên105 9/5/2010 36 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG  Các dữ liệu lịch sử chỉ ra rằng ngay cả đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do sự thay đổi trong kỳ vọng về lạm phát. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10 6  Đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do các cú sốc của tổng cung. – Những sự đảo ngược lớn trong tổng cung có thể làm tồi tệ đi sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. – Các cú sốc bất lợi về cung (adverse supply shock) gây cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít mong muốn hơn giữa lạm phát và thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG 10 7  Một cú sốc về cung (supply shock) is là một sự kiện tác động trực tiếp tới chi phí sản xuất của doanh nghiệp và qua đó tới giá cả của họ.  Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung ...  và qua đó là làm dịch chuyển đường Phillips. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG 10 8 9/5/2010 37 Một cú sốc bất lợi của tổng cung Sản lượng0 Mức giá Tổng cầu (a) Mô hình về tổng cung và tỏng cầu Tỉ lệ thất nghiệp0 Lạm phát (b) Đường Phillips 3. . . . và làm tăng mức giá AS2 Tổng cung, AS1 A 1. Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung 4. . . .tạo cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít ưa thích hơn giữa thất nghiệp và lạm phát BP2 Y2 P A Y Đường Phillips, PC1 2. . . hạ thấp sản lượng. . . PC2 B 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên109  Vào những năm 70, các nhà làm chính sách phải đối mặt với 2 lựa chọn khi OPEC cắt giảm sản lượng và tăng giá dầu trên toàn cẩu: – Chiến đấu với thất nghiệp bằng cách mở rộng tổng cầu và làm tăng lạm phát. – Chiến đấu với lạm phát bằng cách cắt giảm tổng cầu và chịu đựng thất nghiệp ở mức cao hơn. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG 11 0 Các cú sốc cung trong những năm 1970s ở Mỹ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 100 2 4 6 8 10 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ lạm phát 1972 19751981 1976 1978 1979 1980 1973 1974 1977 Copyright © 2004 South-Western 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên111 9/5/2010 38 CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT  Để giảm lạm phát, NHTW phải theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.  Khi NHTW giảm tốc độ tăng trưởng tiền tệ, nó làm giảm tổng cầu.  Điều này làm giảm số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất.  Và dẫn tới làm tăng thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 2 Chính sách tiền tệ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn Tỉ lệ thất nghiệp0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Lạm phát Đường Phillips dài hạn Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng cao về lạm phát Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng lạm phát thấp 1. Chính sách thắt chặt làm dịch chuyền nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn 2. . . . nhưng trong dài hạn, tỉ lệ lạm phát dự kiến giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch sang trái BC A Copyright © 2004 South-Western 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên113  Để giảm lạm phát, một nền kinh tế phải trải qua một thời kỳ thất nghiệp cao và sản lượng thấp. – Khi NHTW sử dụng chính sách tiền tệ chống lạm phát, nền kinh tế sẽ dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn xuống dưới. – Nền kinh tế sẽ có lạm phát thấp nhưng với cái giá là thất nghiệp cao. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 4 CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT 9/5/2010 39  Tỉ lệ hi sinh (sacrifice ratio) là % sản lượng hàng năm mất đi khi muốn làm giảm lạm phát 1%. – Ở Mỹ, người ta ước tính tỉ lệ hi sinh là 5. – Để giảm lạm phát từ 10% trong giai đoạn 1979- 1981 xuống 4%, đòi hỏi phải hi sinh 30% sản lượng hàng năm. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 5 CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ  Lí thuyết kỳ vọng hợp lí (theory of rational expectations) cho rằng mọi người thường sử dụng tối ưu mọi thông tin họ có, bao gồm cả thông tin về chính sách của chính phủ khi dự đoán về tương lai. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 6  Lạm phát kỳ vọng giải thích tại sao có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn chứ không phải trong dài hạn.  Sự đánh đổi trong ngắn hạn có mất đi nhanh chóng hay không phụ thuộc vào mức độ điều chỉnh nhanh chóng của kỳ vọng. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 7 KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ 9/5/2010 40  Lí thuyết về kỳ vọng hợp lí cho rằng tỉ lệ hi sinh có thể nhỏ hơn ước tính. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 8 KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ CHÍNH SÁCH GIẢM LẠM PHÁT CỦA VOLCKER  Khi Paul Volcker làm chủ tịch của Fed trong những năm 1970s, lạm phát ở Mỹ được coi như vấn đề nghiêm trọng nhất của quốc gia vào thời điểm này.  Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ 10% xuống 4%), nhưng với chi phí là thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm 1983). 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11 9 Chính sách giảm lạm phát của Volcker 1 2 3 4 5 6 7 8 9 100 2 4 6 8 10 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ lạm phát 1980 1981 1982 1984 1986 1985 1979 A 1983 B 1987 C 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên120 9/5/2010 41 THỜI KỲ CỦA GREENSPAN  Nhiệm kỳ thống đốc Fed của Alan Greenspan khởi đầu với những cú sốc thuận lợi về cung. – Vào năm 1986, các nước thành viên OPEC bãi bỏ thỏa thuận của họ về hạn chế sản lượng. – Điều này dẫn tới việc giảm lạm phát và giảm thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 1 Thời kỳ Greenspan 1 2 3 4 5 6 7 8 9 100 2 4 6 8 10 Thất nghiệp Tỉ lệ lạm phát 19841991 1985 1992 1986 1993 1994 1988 1987 1995 1996 20021998 1999 2000 2001 1989 1990 1997 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên122  Sự biến động của lạm phát và thất nghiệp trong những năm gần đây tương đối nhỏ vì hành động của Fed. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 3 THỜI KỲ CỦA GREENSPAN 9/5/2010 42 TÓM TẮT  Đường Phillips mô tả mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.  Bằng việc mở rộng tổng cầu, các nhà làm chính sách có thể chọn một điểm trên đường Phillips curve với mức lạm phát cao hơn và thất nghiệp thấp hơn.  Bằng việc cắt giảm tổng cầu, các nhà làm chính sách có thể chọn một điểm có lạm phát thấp hơn và thất nghiệp cao hơn. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 4 TÓM TẮT  Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp được mô tả bằng đường Phillips chỉ đúng trong ngắn hạn.  Đường Phillips dài hạn nằm thẳng đứng tại mức thất nghiệp tự nhiên. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 5 TÓM TẮT  Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển khi có các cú sốc về cung.  Một cú sốc bất lợi về cung làm các nhà làm chính sách có sự lựa chọn ít ưa thích hơn giữa lạm phát và thất nghiệp. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 6 9/5/2010 43 TÓM TẮT  Khi NHTW cắt giảm tăng trưởng cung tiền để chống lạm phát, nó làm nền kinh tế dịch chuyển dọc đường Phillips ngắn hạn.  Điều này dẫn tới thất nghiệp cao hơn.  Chi phí của việc giảm lạm phát phụ thuộc vào việc kỳ vọng về lạm phát có được điều chỉnh nhanh hay không 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12 7 9/5/2010 1 CHƯƠNG 7 NỀN KINH TẾ MỞ 9/5/20101 Trần Mạnh Kiên KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ  Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở Một nền kinh tế đóng (closed economy) là một nền kinh tế không có sự tương tác với các nền kinh tế khác trên thế giới.  Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và không có các luồng vốn ra vào. Một nền kinh tế mở (open economy) là một nền kinh tế tương tác một cách tự do với các nền kinh tế khác trên thế giới. 9/5/20102 Trần Mạnh Kiên KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Nền kinh tế mở Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với các quốc gia khác theo 2 cách: Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường sản phẩm thế giới. Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị trường tài chính thế giới. 9/5/20103 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 2 LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG  Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa và bán ra nước ngoài.  Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.  Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị của hàng hóa nhập khẩu của nó.  Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân thương mại (Trade balance). 9/5/20104 Trần Mạnh Kiên LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG  Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm. Nhập khẩu > Xuất khẩu  Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương. Xuất khẩu > Nhập khẩu  Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu bằng với nhập khẩu. 9/5/20105 Trần Mạnh Kiên LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG Những yếu tố tác động đến xuất khẩu ròng Sở thích của người tiêu dùng về hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài. Giá cả của hàng hóa trong nước và nước ngoài. Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ. 9/5/20106 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 3 LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG Những yếu tố tác động đến xuất khẩu ròng: Thu nhập của cư dân trong nước và nước ngoài. Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia. Chính sách của chính phủ đối với thương mại. 9/5/20107 Trần Mạnh Kiên Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ %GDP 0 5 10 15 1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 19901985 20001995 Xuất khẩu Nhập khẩu Copyright © 2004 South-Western 9/5/20108 Trần Mạnh Kiên Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy thoái.mht 9/5/2010Trần Mạnh Kiên9 9/5/2010 4 LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI  Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign Investment): Dùng để chỉ phần

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_kinh_te_vi_mo_hoc_ky_i_nam_hoc_2010_2011.pdf