Bài giảng môn thuế: Chương 1- Tổng quan về thuế ở Việt Nam

Hệthống thuếcủa nhà nướctatừ30/4/1975 sau khi thống

nhất đấtnước: nhất đấtnước:

•Thờikỳtừ30/4/1975 – 1979: MiềnBắctiếptục thi hành chế

độthuếđã ban hành từtrước.Ơmiền Nam, nhà nướctạmthời

h thi hà h ó ải tiế ử đổi ột ố ắ th ế ủ Chí h chothi hànhcócải tiến, sửađổi một sốsắcthuếcủaChính

quyền Sài Gòn cũ.

•Thờikỳtừnăm 1980 – 1990: Chính sách thuế thống nhất

ả ớ ới ộ ố ải iế à ử đổi bổ ộ ố trong cảnướcvới mộtsốcải tiếnvàsửađổi, bổsung mộtsố

điểm cho phù hợpvớinềnkinhtếhàng hóa nhiều thành phần,

tuy nhiên còn có nhiều khuyếtđiểm.

ể ổ •Thờikỳsau năm 1990:Đểphù hợpvới công cuộcđổimớivà

thíchứng vớicơchếthịtrường, mộthệthống thuếhoàn chỉnh

nhấtsovới các thờikỳtrước,được ban hành gồm9sắcthuế:

Thếdhh h ế iê h đặ biệ h ếl i ứ h ế h Thuếdoanhthu, thuếtiêuthụđặcbiệt, thuếlợi tức, thuếthu

nhậpđốivớingườicóthunhập cao, thuếxuấtnhậpkhẩu, thuế

tài nguyên, thuếnhàđất, thuếsửdụngđất nông nghiệp, và

ột ố hí àlệ hí

giaotrinhmonthue 8

mộtsốphívàlệphí

pdf17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn thuế: Chương 1- Tổng quan về thuế ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH MÔN THUẾ Ổ Ề Ế ỞCHƯƠNG 1: T NG QUAN V THU VIỆT NAM ThS. Buøi Quang Vieät giaotrinhmonthue 1 Noäi dung 1. Sự hình thành và phát triển Thuế 2. Khái niệm và đặc điểm về Thuế 3. Vai trò của Thuế 4. Phân loại Thuế 5. Các yếu tố cơ bản tạo thành một sắc Thuế giaotrinhmonthue 2 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THUẾ: 1 1 Đ i ề hát t iể ủ th ế. ạ cương v sự p r n c a u : - Từ xã hội thời kỳ thái cổ (XH nô lệ - trước thế kỷ XX t ớ ô ê ) th ế đã ất hiệ àrư c c ng nguy n u xu n v thuế được thu bằng hiện vật. ừ lú đời h đế h ế là h iệ- T c ra c o n nay, t u p ương t n dùng để động viên nguồn tài chính cho ngân á h Nhà ớ ( ó ở tất ả á kiể Nhà ớ )s c nư c c c c c u nư c . - Xã hội loài người càng văn minh, tiến bộ, cần hải ó ột â á h lớ thì th ế khó àp c m ng n s c n, u a c ng phát triển và phương thức đánh thuế cũng tinh vi hơn giaotrinhmonthue 3 . - Sự phát triển của xã hội luôn có những khiếm khuyết và chính quyền cần can thiệp thông qua thuế: • Chính quyền muốn hạn chế một số hoạt động của công dân (ví dụ hạn chế uống rượu, hạn chết hút thuốc lá…) nên đánh thuế vào các hoạt động này. • Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu ề ốnhập và do đó là chênh lệch v mức s ng, nên chính quyền sẽ đánh thuế để lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng). • Chính quyền cung ứng các hàng hoá công cộng cho công dân, nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền (vì thế ở Việt Nam giaotrinhmonthue 4 và nhiều nước mới có thuật ngữ "nghĩa vụ thuế"). 1.2 Sự hình thành và phát triển Thuế ở Việt nam: 1 2 1 Chế độ thuế thời quân chủ phong kiến:. . • Chế độ thuế dưới Triều đại nhà Trần: Từ đời vua Trần Thái Tông (1225 - 1237) thì việc đánh thuế mới được hình thành một cách có tổ chức và có hệ thống. Có 2 loại thuế chính được áp dụng đó là: – Thuế thân – Thuế điền (thuế ruộng) • Chế độ thuế dưới Triều đại nhà Hồ: không thay đổi đáng kể. Chỉ có quy định tăng hạn ngạch thuế thân. • Chế độ thuế dưới triều đại nhà Lê: đặt thêm thuế đất (thổ), thuế đất bãi trồng dâu nuôi tằm. giaotrinhmonthue 5 • Chế độ thuế dưới thời chúa Trịnh ở miền Bắc: Đặt ra thêm các loại thuế khác như: − ThuếMỏ, thuế đò, thuế chợ − Thuế tuần tuy − Thuế muối − Thuế thổ sản ế ế ễ ề ế ề• Ch độ thu dưới thời chúa Nguy n ở mi n Nam: Ngoài thu đi n, thuế mỏ chúa Nguyễn cho đặt thêm thuế xuất cảng, thuế nhập cảng đánh vào các tàu buôn ngoại quốc cập bến và dời bến. ế ế ề ễ• Ch độ thu dưới tri u đình nhà Nguy n: − Thời Vua gia Long: Bên cạnh việc quy định lại các loại thuế như thuế thân, thuế điền, thuế đánh vào các tàu bè ngoại quốc ra vào ế ếbuôn bán và thu mỏ. Vua Gia Long còn đặt ra các loại thu mới như: Thuế sản vật đánh vào cây quế; Thuế Yến; Thuế hương liệu, thuế sâm, thuế gỗ...tất cả nộp bằng tiền hoặc sản vật. ế ế giaotrinhmonthue 6 − Thời Minh Mạng, Thiệu Trị ti p tục duy trì các thu cũ. − Thời Tự Đức đặt thêm sắc thuế phi nhân. 1.2.2 Chính sách thuế dưới thời Pháp thuộc: Với mục đích vơ vét của cải của thuộc địa, dưới thời Pháp thuộc, thuế được huy động bằng hệ thống ngân sách thuộc địa nhiều tầng nấc, nhưng chúng lại không được tài trợ cho sự phát triển của các nước thuộc địa mà lại được chuyển về chính quốc, theo đúng mục tiêu của chủ nghĩa thực dân. ế ế ề ếNgoài thu thân, thu đi n, Chính phủ thuộc địa Pháp đặt ra các thu ngoại ngạch tức là gồm: thuế gián thu như thuế tiêu thụ thuốc lá, thuế rượu, thuế muối, thuế đoan (thuế quan); thuế trực thu thì có thuế môn bài, thuế thổ trạch 1.2.3 Sự hình thành hệ thống thuế của nhà nước ta sau Cách mạng tháng 8/1945 đến nay – Cách mạng tháng 8 thành công Nhà nước ta bỏ hẳn sắc thuế thân bãi bỏ, , thuế điền ở các vùng bị bão lụt. – Năm 1951 Chính phủ ta ban hành chính sách thuế thống nhất bao gồm 7 loại thuế Trong số các loại thuế này thì thuế nông nghiệp giữ vai trò quan. trọng. – Sau thắng lợi năm 1954, Nhà nước ta đã ban hành một chính sách thuế thống nhất và hoàn chỉnh thi hành trên toàn miền Bắc bằng chế độ thuế giaotrinhmonthue 7 công thương nghiệp bao gồm 12 sắc thuế. – Hệ thống thuế của nhà nước ta từ 30/4/1975 sau khi thống nhất đất nước: • Thời kỳ từ 30/4/1975 – 1979: Miền Bắc tiếp tục thi hành chế độ thuế đã ban hành từ trước. Ơ miền Nam, nhà nước tạm thời h thi hà h ó ải tiế ử đổi ột ố ắ th ế ủ Chí hc o n c c n, s a m s s c u c a n quyền Sài Gòn cũ. • Thời kỳ từ năm 1980 – 1990: Chính sách thuế thống nhất ả ớ ới ộ ố ải iế à ử đổi bổ ộ ốtrong c nư c v m t s c t n v s a , sung m t s điểm cho phù hợp với nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tuy nhiên còn có nhiều khuyết điểm. ể ổ• Thời kỳ sau năm 1990: Đ phù hợp với công cuộc đ i mới và thích ứng với cơ chế thị trường, một hệ thống thuế hoàn chỉnh nhất so với các thời kỳ trước, được ban hành gồm 9 sắc thuế: Th ế d h h h ế iê h đặ biệ h ế l i ứ h ế hu oan t u, t u t u t ụ c t, t u ợ t c, t u t u nhập đối với người có thu nhập cao, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, và ột ố hí à lệ hí giaotrinhmonthue 8 m s p v p . – Sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung, hệ thống pháp luật ế ồthu của Nhà Nước ta hiện nay g m: • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (XK-NK). • Luật thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB). • Luật thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT). • Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN). • Luật thuế Thu nhập cá nhân (TNCN). • Pháp lệnh thuế Tài Nguyên. • Pháp lệnh thuế Nhà Đất. • Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp. • Các quy định về phí và lệ phí. giaotrinhmonthue 9 2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỀ THUẾ: 2.1 Khái niệm : Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. 2 2 Các đặc điểm của thuế :. – Tính bắt buộc – Tính không hoàn trả trực tiếp – Tính pháp lý cao giaotrinhmonthue 10 3. VAI TRÒ CỦA THUẾ : 3.1 Huy động nguồn lực tài chính cho NN: – Vai trò truyền thống, căn bản của thuế: Là phương tiện động viên nguồn tài chính cho nhà nước. – Nguồn thu từ thuế thường chiếm tỷ trọng lớn, trên 90% trong tổng thu NSNN. – Thực hiện phân phối và điều tiết thu nhập quốc dân. giaotrinhmonthue 11 3.2 Quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô: Trong điều kiện cơ chế thị trường, khi việc can thiệp trực tiếp của NN vào nền kinh tế ngày càng hạn hế thì iệ ử d ô th ế h ột biệ hác v c s ụng c ng cụ u n ư m n p p vĩ mô mang hiệu quả cao. Cụ thể: 3 2 1 Kiềm chế lạm phát phòng chống giảm phát Ổn. . , . định giá cả, kích thích đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. 3.2.2 Phân phối lại sản phẩm XH nhằm đạt mục tiêu công bằng XH. h ấ i đị d kh3.2.3 Bảo ộ sản xu t nộ a và uy trì, tăng cường ả năng cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập quốc tế giaotrinhmonthue 12 . 4. PHÂN LOẠI THUẾ 4.1 Phân loại theo đối tượng chịu thuế: Có thể chia các sắc thuế thành 3 loại: • Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được. • Thuế tiêu dùng: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị hàng hóa dịch vụ tiêu, dùng trong hiện tại. Th ế tài ả b ồ á ắ th ế ó đối• u s n: ao g m c c s c u c tượng chịu thuế là giá trị tài sản. giaotrinhmonthue 13 4.2 Phân loại theo phương thức thu thuế: 4.2.1 Thuế trực thu: là các sắc thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Vì vậy người nộp thuế trực th là ời hị th ế ối ù t ột h kỳ ả ấtu ngư c u u cu c ng rong m c u s n xu kinh doanh. 4.2.2 Thuế gián thu: là các sắc thuế không đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế mà đánh gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Người sản xuất hàng hóa và cung ứng dịch vụ sẽ cộng thêm thuế vào trong giá bán Sau khi. bán hàng, người sản xuất và cung ứng dịch vụ sẽ thay mặt người tiêu dùng nộp khoản thuế trên cho NN. Hiện nay phương cách hữu hiệu nhất để đem lại số thu nhanh chóng và to lớn cho Ngân sách Nhà Nước vẫn là thuế giaotrinhmonthue 14 gián thu. 4.3 Phân loại theo phạm vi thẩm quyền ban hành thuế: • Thuế Trung ương: Là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền NN ở Trung ương ban hành. • Thuế địa phương: Là do chính quyền địa phương ban hành. Không phải tất cả các loại thuế Trung ương đều nộp hết vào NS Trung ương, mà một phần của của thuế Trung ương có thể được trích vào NS địa phương 5. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TẠO THÀNH MỘT SẮC THUẾ 5.1 Tên gọi của sắc thuế: nói lên đối tượng tính thuế 5.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng không thuộc diện nộp thuế. 5.3 Đối tượng tính thuế (hay đối tượng chịu thuế). 5.4 Thuế suất (tỷ suất thuế), mức thuế, biểu thuế. • Thuế suất tuyệt đối. • Thuế suất tỉ lệ cố định. • Thuế suất lũy tiến (gồm TS lũy tiến toàn phần và TS lũy tiến từng phần). Mỗi loại thuế suất có những ưu, nhược điểm riêng và được chọn tùy theo mục tiêu của từng loại thuế với đối tượng tính thuế thích hợp. • Đường cong Laffer: mối quan hệ giữa thuế suất và số thu. giaotrinhmonthue 15 5.5 Giảm thuế và miễn thuế. 5.6 Thủ tục hành thu. Đường cong Laffer: biểu diễn quan hệ số thu thuế là hàm số của thuế suất. Mức thuế suất tối ưu (t*) cho phép nhà nước đạt được số thu ngân sách từ thuế lớn nhất. − Khi thuế suất nằm dưới mức tối ưu này, thì nâng thuế suất sẽ tăng thu ngân sách. − Khi thuế suất đã cao hơn mức tối ưu này mà lại tiếp tục nâng thuế suất thì số thu ngân sách chỉ giảm đi. Hàm ý của đường cong Laffer: khi thuế suất đang ở mức cao, thì giảm ế ấ ồ ế giaotrinhmonthue 16 thu su t sẽ có lợi vì thu ngân sách tăng đ ng thời lại khuy n khích khu vực tư nhân hăng hái đầu tư. Caùm ôn sö chuù yù theo doõi cuûa lôùp• ï • Traân troïng kính chaøo! giaotrinhmonthue 17

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCHUONG_1_-_Ta»”NG_QUAN_VE_THUE.pdf
Tài liệu liên quan