Bài giảng môn thuế: chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Cơsởsảnxuấthànghoá,kinhdoanhdịchchịuthuếTTĐB,kể „ Cơsởsảnxuấthànghoá,kinhdoanhdịchchịuthuếTTĐB,kể

cảcácđơnvị, chi nhánh, củahàngtrựcthuộccơsở phải

đăng ký thuếvớicơquan thuếnơisảnxuất, kinh doanh theo

hướngdẫnvềkêkhai,đăngkýthuếvàđăngkýmãsốđối hướngdẫnvềkêkhai,đăngkýthuếvàđăngkýmãsốđối

tượng nộpthuế.

„ Các cơsởSX kinh doanh các mặthàngchịuthuếTTĐBphải

thựchiệnđăngkýsửdụngnhãnhiệuhànghoávàhóađơn thựchiệnđăngkýsửdụngnhãnhiệuhànghoávàhóađơn

chứng từvớicơquan thuế(chậmnhất không quá 05 ngày kể

từngày nhãn hiệuđượcsửdụng).

Riê ó ở ả ấ hố lá điế ò hải đă kýđịh „ Riêng cócơsởsảnxuấtthuốclá điếucònphải đăngkýđịnh

mức tiêu hao nguyên liệusợi, tỉ lệnguyên liệunhậpkhẩuđể

áp dụng thuếsuấtchođúng

pdf27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2074 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn thuế: chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH THUẾ CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ThS. Bùi Quang Việt 1 NỘI DUNG KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CƠ SỞ PHÁP LÝ 1 PHẠM VI ÁP DỤNG CĂN CỨ TÍNH THUẾ 2 3 ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ 4 5 ẤN ĐỊNH THUẾ TTĐB CỦA CƠ QUAN THUẾ 6 HOÀN THUẾ GIẢM MIỄN THUẾ 7 8 2 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM: 1.1 Khái niệm: ắ ế„ Là một s c thu tiêu dùng đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. „ Tính đặc biệt còn tuỳ thuộc vào phong tục, tập quán, lối sống và mức sống của mỗi quốc gia. 3 1.2 Đặc điểm: Th ế TTĐB là ộ ắ h ế iê dù h ì là đặ„ u m t s c t u t u ng, n ưng v c biệt nên ngoài tính gián thu, nó còn có các tính chất sau: Đ th 1 lầ à khâ ả ất h ặ hậ khẩª ược u n v o u s n xu o c n p u. ª Danh mục chịu thuế không nhiều, thuế suất cao nên ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tiêu dùng và thu nhập. „ Thuế TTĐB là nguồn thu quan trọng của thuế tiêu dùng. Do có khối lượng tiêu thụ lớn không biến động theo giá, . „ Là công cụ quan trọng thực hiện mục đích hướng dẫn SX nhập khẩu và tiêu dùng HH dịch vụ đặc biệt, , . „ Góp phần quan trọng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng XH. 4 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ: „ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt chỉnh sửa bổ sung số 27/2008/QH12, được Quốc hội khoá 12 kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14/11/2008. „ Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. „ Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính 5 3.PHẠM VI ÁP DỤNG: 3 1 Đối tượng chịu thuế: Gồm 11 loại HH và 6 loại DV. . 3.2 Đối tượng không chịu thuế „ Hàng hóa xuất khẩu: ª Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho CS KD khác để XK. ấ ểª Hàng tạm xu t đ tái nhập „ Hàng hóa nhập khẩu: ª Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các CQNN, tổ chức CT-XH, tổ chức XH… ª HH là đồ dùng cá nhân của các tổ chức cá nhân nước, ngoài được miễn trừ ngoại giao. ª HH NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế theo quy đị h CP 6 n . ƒ HH chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường. „ HH tạm NK để tái XK và tạm XK để tái NK. „ HH mang theo, theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. „ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển HH, hành khách, khách du lịch. „ Xe ô tô phục vụ hoạt động công (cứu thương; chở phạm nhân; tang lễ; chạy trong khu vui chơi, giải trí, ểth thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông). ẩ ế„ HH nhập kh u từ NN vào khu phi thu quan, từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau trừ ô tô chở người dưới 24 chỗ 7 , . 3.3 Đối tượng nộp thuế Gồ á tổ hứ á hâ ó h t độ ả„ m c c c c, c n n c oạ ng s n xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch ố ếvụ thuộc đ i tượng chịu thu TTĐB. „ Chỉ chịu thuế 1 lần ở khâu SX (đối với hàng hoá đặc biệt SX trong nước); khâu nhập khẩu (đối với hàng hóa đặc biệt nhập khẩu) hoặc ở khâu cung ứng dịch vụ (đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB). „ Hàng hoá, dịch vụ đặc biệt vẫn phải chịu th ế GTGT 8 u . 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Thuế TTĐB = Số lượng x giá tính thuế TTĐB x Thuế suất TTĐB 4.1 Giá tính thuế: 4 1 1 Hàng hoá. . 4.1.1.1 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo công thức: ế ếGiá tính thu TTĐB = Giá bán chưa có thu GTGT 1 + Thuế suất TTĐB 9 ƒ Đối với bia hộp (bia lon) bán theo giá có cả vỏ hộp (vỏ l ) hì iá í h h ế đ á đị h hon , t g t n t u ược x c n n ư sau: Giá bán chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB= 1 Th ế ất TTĐB + u su ƒ Đối ới bi h i bá h h hứ h đổi ỏv a c a n t eo p ương t c t u v chai: giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT. Nếu có đặt tiền cược vỏ chai định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và, khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược của số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB 10 . 4.1.1.2 Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB =giá tính thuế nhập khẩu+Thuế NK 4.1.1.2 Các trường hợp khác: „ Đối với hàng hoá gia công: Giá tính thuế là giá của hàng hoá ếbán ra của cơ sở giao gia công chưa có thu GTGT và chưa có thuế TTĐB. „ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, khô b ồ kh ả lãi t ả ó lãi t ả hậ 11 ng ao g m o n r g p, r c m. „ Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu th ế TTĐB ủ ơ ở ả ất để ất khẩ hu c a c s s n xu xu u n ưng không xuất khẩu mà bán trong nước: Giá bá t ớ Giá tính thuế TTĐB = n rong nư c của CS XK chưa có thuế GTGT 1 + Thuế suất thuế TTĐB 4.1.2 Đối với dịch vụ: i dị h h h ế hLà g á cung ứng c vụ c ưa có t u TTĐB và c ưa có thuế GTGT, được tính theo công thức: Giá dịch vụ (chưa thuế GTGT) Giá tính thuế TTĐB = ế ấ 12 1 + thu su t TTĐB 4.2 Thuế suất: „Thuế suất thuế TTĐB không phân biệt hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa sản xuất trong nước. „Biểu thuế TTĐB hiện hành dao động từ mức10%-70% theo từng l i hà h á thểoạ ng o cụ . 13 BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT STT HÀNG HÓA DỊCH VỤ TS , I HÀNG HÓA (%) 1 Thuốc lá điếu xì gà và các chế phẩm khác từ cây, thuốc lá 65 2 Rượu a. Rượu từ 20 độ trở lên 9 Từ 1/1/2010 – 31/12/2012 45 9 Từ 1/1/2013 b. Rượu dưới 20 độ 50 25 3 Bia 9 Từ 1/1/2010 – 31/12/2012 9 Từ 1/1/2013 45 50 14 4 Ô tô 4.1 Ô tô dưới 24 chỗ thông thường a. Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống 9 Có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống 9 Có dung tích xi lanh trên 2.000cm3 - 3.000 cm3 9 Loại có dung tích xi lanh trên 3 000 cm3 45 50 60. b. Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 30 ế ỗc. Xe ô tô chở người từ 16 đ n dưới 24 ch 15 d. Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng 15 4 2 X ô tô d ới 24 hỗ h bằ ă kết h ă l 70%. e ư c c ạy ng x ng ợp n ng ượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. Mục 4.1 15 4.3 Ô tô dưới 24 chỗ chạy bằng năng lượng sinh học 50% M 4 1ục . 4.4 Xe ô tô chạy bằng điện 9Chở người từ 9 chỗ trở xuống 25 9Chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 9Chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 15 10 9Vừa chở người, vừa chở hàng 10 5 Mô tô 2, 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 30 8 Xă á l i á hế hẩ h hế ă 10ng c c oạ , nap-ta, c c c p m p a c x ng 9 Điều hoà công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10 10 Bài lá 40 16 11 Vàng mã, hàng mã 70 II DỊCH VỤ (%) 1 Kinh doanh vũ trường 40 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30 3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30 4 Kinh doanh đặt cược 30 5 Kinh doanh gôn 20 6 Kinh doanh sổ xố 15 L ậ ới à ó hiệ l ừ à 01/4/2009 Riêu t m n y c u ực t ng y ; ng các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010 17 . 5. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN: 5.1 Đăng ký thuế: „ Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch chịu thuế TTĐB, kể cả các đơn vị, chi nhánh, của hàng trực thuộc cơ sở…phải đăng ký thuế với cơ quan thuế nơi sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn về kê khai, đăng ký thuế và đăng ký mã số đối tượng nộp thuế. „ Các cơ sở SX kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTĐB phải thực hiện đăng ký sử dụng nhãn hiệu hàng hoá và hóa đơn chứng từ với cơ quan thuế (chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày nhãn hiệu được sử dụng). Riê ó ở ả ấ h ố lá điế ò hải đă ký đị h„ ng c cơ s s n xu t t u c u c n p ng n mức tiêu hao nguyên liệu sợi, tỉ lệ nguyên liệu nhập khẩu để áp dụng thuế suất cho đúng. 18 5.2 Kê khai thuế: 5 2 1 Cá đị h kê kh i. . c quy n a : „ CS SX hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB phải kê khai thuế TTĐB. „ Đối với trường hợp bán hàng thông qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc, đại lý… bán hàng đúng giá do CS SX quy định và hưởng hoa hồng. Cơ sở SX phải kê khai nộp thuế TTĐB cho toàn bộ số hàng hoá này tại nơi CS SX đă ký kê kh i CS SX kê kh i th h á đ ấtng a . a eo o ơn xu hàng và quyết toán theo doanh số thực tế bán của các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc và đại lý. „ Đối với hàng nhập khẩu nộp tờ khai theo từng lần nhập khẩu cùng với việc khai thuế nhập khẩu. 19 „ CS SX mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên ế ếliệu đã chịu thu TTĐB, khi kê khai thu sẽ được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên vật liệu nếu có chứng từ hợp pháp Số. thuế TTĐB được khấu trừ đối với NVL không vượt quá số thuế TTĐB đối với NVL dùng cho h h đ i hSX ra àng oá ã t êu t ụ Số thuế TTĐB đã nộp Số thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng xuất kho tiêu thụ - ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng trong kỳ với số hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ 20 „ Nếu cơ sở SX nhiều loại hàng hoá và kinh doanh nhiều l i dị h hị th ế TTĐB à ó á ứ th ế ấtoạ c vụ c u u v c c c m c u su khác nhau thì phải kê khai theo từng mức thuế suất. Nếu không xác định được mức thuế xuất thì phai kê khai và ế ế ấ ấnộp thu ở mức thu su t cao nh t. „ Đối với hàng hoá gia công, trường hợp nếu có chênh lệch về giá bán ra của cơ sở đưa gia công với giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB của cơ sở nhận gia công thì cơ sở đưa gia công phải kê khai nộp bổ sung phần chênh lệch về th ế TTĐB ủ hà đư i ô th iá thự tế à ơu c a ng a g a c ng eo g c m c sở bán ra. „ CS kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước, thì trong thời hạn 5 ngày kể từ khi bán hàng phải kê khai và nộp thuế TTĐB đầy đủ 21 . hời i ộ ờ kh i h ế hậ hấ khô á à 5.2.2 Thời hạn nộp tờ kê khai: „ T g an n p t a t u TTĐB c m n t ng qu ng y 10 của tháng tiếp theo. „ Riêng cơ sở sản xuất có số thuế TTĐB phát sinh phải nộp lớn thì ngoài việc thực hiện kê khai hàng tháng phải kê khai nộp thuế TTĐB theo định kỳ 05 ngày hoặc 10 ngày một lần theo quy định sau: ª Cơ sở sản xuất bia có công suất đến 20 triệu lít/năm, cơ sở sản xuất thuốc lá điếu có công suất đến 20 triệu bao/năm cơ, sở sản xuất ô tô, sản xuất máy điều hòa nhiệt độ, cơ sở sản xuất rượu kê khai nộp thuế theo định kỳ 10 ngày/lần. ª Cơ sở sản xuất bia có công suất trên 20 triệu lít/ năm, cơ sở sản xuất thuốc lá điếu có công suất trên 20 triệu bao/năm kê khai thuế theo định kỳ 05 ngày/lần 22 . 5.3 Nộp thuế: „ CSSX gia công hàng hóa chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB, vào ngân sách nhà nước tại nơi sản xuất, gia công hàng hóa. „ Thời hạn nộp chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. „ Đối với cơ sở có số thuế TTĐB phải nộp lớn thuộc đối tượng kê khai thuế theo định kỳ 05 ngày hoặc 10 ngày một lần phải nộp thuế TTĐB ngay sau khi kê khai. „ Đối với những CN hộ SX HH chịu thuế TTĐB ở xa cơ quan, kho bạc nhà nước thì cơ quan thuế tổ chức thu thuế và nộp vào ngân sách nhà nước. Thời hạn CQ thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 3 ngày kể từ ngày thu được tiền. „ Thuế TTĐB nộp vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam. 5.4 Quyết toán thuế: Nă ết t á th ế tí h th ă dươ lị h t thời h 60„ m quy o n u n eo n m ng c rong ạn ngày kể từ ngày kết thúc năm. „ Nộp số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán 23 . 6. ẤN ĐỊNH THUẾ TTĐB CỦA CƠ QUAN THUẾ: Cơ quan thuế có quyền ấn định số thuế TTĐB trong trường hợp: „ Không thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn. „ Không khai thuế hoặc khai trễ hạn. „ Từ chối xuất trình sổ sách kế toán. „ Kinh doanh nhưng không đăng ký bị phát hiện. „ Kê khai giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không đúng giá bán thực tế hoặc hơn 10% giá bán trên thị trường của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương. 24 7. HOÀN THUẾ: „ Hàng tạm nhập khẩu tái xuất khẩu, . „ Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu. „ Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, chấm dứt hoạt ố ếđộng có s thu nộp thừa. „ Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. „ Sản xuất HH thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 25 8. GIẢM MIỄN THUẾ: „ Người nộp thuế sản xuất HH thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. „ Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt á iá t ị tài ả bị thiệt h i khi đqu g r s n ạ sau ược bồi thường (nếu có). 26 27

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCHUONG_3_-_THUE_TIEU_THU_DAC_BIET.pdf
Tài liệu liên quan