Bài giảng môn Tích hợp hệ thống - Chương 1: Tổng quan

Tích hợp hệ thống (system integration)

Tích hợp hệ thống doanh nghiệp (enterprise integration)

Các cấp độ tích hợp (level of integration)

Những thách thức trong tích hợp hệ thống

Chiến lược tích hợp hệ thống (integration strategies)

 

ppt40 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Tích hợp hệ thống - Chương 1: Tổng quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINHBài giảng mônTÍCH HỢP HỆ THỐNGKHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH DOANHBÀI 1: TỔNG QUANMục tiêuSau khi học xong bài này sinh viên có thể: Nắm được các định nghĩa về tích hợp hệ thống, tích hợp hệ thống doanh nghiệpBiết được các cấp độ tích hợp hệ thốngBiết được các chiến lược tích hợp hệ thốngTham khảoWing Lam, Enterprise Architecture and Integration: Methods, Implementation, and Technologies, 2007Judith M. Myerson, Enterprise Systems Integration, Second Edition, 2002Bucuresti, System for Enterprise Application Integration, 2008. Nội dungTích hợp hệ thống (system integration)Tích hợp hệ thống doanh nghiệp (enterprise integration)Các cấp độ tích hợp (level of integration) Những thách thức trong tích hợp hệ thốngChiến lược tích hợp hệ thống (integration strategies)Định nghĩa tích hợp hệ thốngIn engineering, system integration is the bringing together of the component subsystems into one system and ensuring that the subsystems function together as a system.In information technology, systems integration is the process of linking together different computing systems and software applications physically or functionally, to act as a coordinated whole.(From Wikipedia)Định nghĩa tích hợp hệ thốngTechnological Definition of Systems Integration:Trước đây, tích hợp hệ thống được hiểu một cách đơn giản là việc tích hợp các thành phần phần cứng (hardware) máy tínhKhi ngành công nghiệp và tri thức phát triển, tích hợp hệ thống bao gồm thêm phần mềm (software), dữ liệu (data), và truyền thông (communication).Ngày nay, tích hợp hệ thống liên quan đến một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm: các qui trình nghiệp vụ (business processes), cấu trúc tổ chức (organizational structural alignments), và quản lý tri thức (knowledge management)(Judith M. Myerson, Enterprise Systems Integration, Second Edition, 2002)Các yêu cầu của tích hợp hệ thốngInterconnectivity (Khả năng tương kết)Interoperability (Khả năng hoạt động)Semantic Consistency (Nhất quán ngữ nghĩa)Convergent Integration (Hội tụ)Các yêu cầu của tích hợp hệ thốngInterconnectivity (Khả năng tương kết)Khả năng làm cho các thiết bị và công nghệ có thể hoạt động chung với nhau.Bao gồm cả việc chia sẻ các thiết bị ngoại vi, truyền tập tin, tạo các kênh giao tiếp giữa các thành phần.Các yêu cầu của tích hợp hệ thốngInteroperability (Khả năng hoạt động)Khả năng làm cho chức năng của ứng dụng này với chức năng ứng dụng khác có thể hoạt động cùng nhau.Hầu hết các nhà cung cấp giải pháp tích hợp nhắm đến khả năng nàyCác yêu cầu của tích hợp hệ thốngSemantic Consistency (Nhất quán ngữ nghĩa)Khả năng này liên quan đến sự hợp lý của các thành phần dữ liệu, các thuật ngữ và ngữ nghĩa Để đạt khả năng này, việc thực thi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là chưa đủ, mà dữ liệu phải được hợp lý hoá và có nghĩa đối với người dùng. Các yêu cầu của tích hợp hệ thốngConvergent Integration (Tích hợp Hội tụ)Khả năng này liên quan đến việc tích hợp kỹ thuật với các quy trình nghiệp vụ (business processes) và tri thức (knowledge) của con ngườiTích hợp hệ thống là phương tiện cho các thiết kế tổ chức và quy trình mới.Các yêu cầu của tích hợp hệ thốngTích hợp hội tụ (Convergent integration) đòi hỏi phải có 7 thành phần: Technology integration, which requires interconnectivityApplications and software integration, which requires interoperabilityData and data repository integration, which requires semantic integrationCác yêu cầu của tích hợp hệ thốngTích hợp hội tụ (Convergent integration) đòi hỏi phải có 7 thành phần (cont’)Communications network integration, which requires interconnectivity, interoperability, and semantic integrationThe design and integration of new business processes with new technical capabilitiesThe embedding of knowledge within new business processes and enabling technologiesThe integration of human performance with new processesCác yêu cầu của tích hợp hệ thốngCác hệ thống tích hợp (Integrated systems) có 5 đặc tính chủ yếu:Tính tương thích về kỹ thuật và chức năngCác công nghệ được sử dụng để xử lý các ứng dụng và dữ liệu rõ ràng, minh bạch đối với người dùng.Các hệ thống ứng dụng, dữ liệu, đường dẫn truy xuất dữ liệu và giao diện người dùng (GUI) được chuẩn hoá cho người dùng.Tất cả dữ liệu doanh nghiệp được hợp lý hoá (có quan hệ)Tất cả các ứng dụng doanh nghiệp đều có khả năng mở rộng và linh động theo các nhu cầu khác nhau.Tích hợp hệ thống doanh nghiệpWhat is Enterprise integration (EI)? “The strategic consideration of the process, methods, tools and technologies associated with achieving interoperability between IT applications both within and external to the enterprise to enable collaborative business processes”(Enterprise Architecture and Integration: Methods, Implementation, and Technologies, 2007)Tích hợp hệ thống doanh nghiệpWhat is Enterprise integration (EI)?Tích hợp doanh nghiệp không chỉ là tích hợp về mặt công nghệ. Tích hợp doanh nghiệp còn liên quan đến các quy trình nghiệp vụ giữa các ứng dụng IT.Enterprise integration = System integration ?Tích hợp hệ thống doanh nghiệpEI: from a technology focus to a business focus(Enterprise Architecture and Integration: Methods, Implementation, and Technologies, 2007)Lợi ích của tích hợp doanh nghiệpĐáp ứng kinh doanh tốt hơnHỗ trợ khách hàng và dịch vụ tốt hơnTự động hoá quy trình nghiệp vụChu trình xử lý được rút ngắn hơnGiảm thiểu các lỗi xử lýQuan hệ với đối tác tốt hơnCải tiến chuỗi cung ứngGiới thiệu dịch vụ mới nhanh chóngLevels of integration(Enterprise Architecture and Integration: Methods, Implementation, and Technologies, 2007)Levels of integrationPresentation integration: Tích hợp dữ liệu từ nhiều hệ thống IT trong một khung nhìn duy nhất (single view)Data integration: Đồng bộ hoá dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu khác nhauApplication integration: Cho phép một số chức năng truy xuất trực tiếp đến các ứng dụng khác.Service integration: Chia sẻ một số dịch vụ dùng chung cho các ứng dụng khácProcess integration: Định nghĩa quy trình nghiệp vụ hoặc các mô hình dòng công việc (workflow) từ các dịch vụ được gọiLevels of integrationHiện nay, khả năng tích hợp của hầu hết các tổ chức tập trung và 3 cấp độ: presentation, data, và application integration.Tuy nhiên, nhiều tổ chức đang nhận ra lợi ích tiềm năng của các cấp độ service và process. Kiến trúc SOA là một ví dụ (sẽ được giới thiệu ở các chương sau)Thách thức trong tích hợp hệ thốngThách thức thuộc về kỹ thuật (Technical challenges)Thách thức thuộc về quản lý (Management challenges)Thách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challengesThiết kế độc lậpCác hệ thống IT ban đầu được thiết kế độc lậpCác hệ thống IT không cung cấp API (Application Programming Interface) hoặc các giao diện bên ngoàiCác mô hình dữ liệuCác ứng dụng được đóng gói với mô hình dữ liệu không thể chia sẻ với các hệ thống IT khácKhông có truy xuất hoặc chia sẻ dữ liệu từ các giao diệnThách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challenges (cont’)Công nghệ không đồng nhấtCác hệ thống IT khác nhau sử dụng các platform, các ứng dụng và các ngôn ngữ lập trình khác nhauSự hiện diện của nhiều mô hình phân tán, ví dụ: COM, EJB, and CORBA (common object request broker architecture)Thách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challenges (cont)Kỹ thuật hệ thốngCác hệ thống IT trước đây sử dụng công nghệ cũ và không có khả năng hỗ trợ; những người thiết kế ban đầu không còn sẵn sàng và tài liệu hệ thống thì sơ sài.Vấn đề tương thích giữa các công nghệ cũ và công nghệ mới (VD: Web-based)Thách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challenges (cont)Thiếu giao diệnNhiều hệ thống IT ít cung cấp giao diện hoặc API để các ứng dụng khác có thể truy xuất chức năng bên trong hệ thốngGiao diện hoặc API bị hạn chế trong các chức năng sử dụng ngôn ngữ lập trình như C,C++,Thách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challenges (cont)Không đồng nhất về ngữ nghĩaKhác biệt về ngữ nghĩa của dữ liệu trong các hệ thống IT làm phức tạp việc trao đổi thông tinNhiều đối tác kinh doanh độc quyền trong việc sử dụng các thuật ngữ kinh doanhThách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challenges (cont)Quy trình nghiệp vụ không rõ ràngCác tiêu chuẩnMỗi tổ chức sử dụng các chuẩn dữ liệu và tài liệu khác nhauKhông theo các chuẩn phổ biến và các chuẩn mới hiện nay, ví dụ: XML, Web services,Thách thức trong tích hợp hệ thốngTechnical challenges (cont)Bảo mậtCung cấp một mức độ bảo mật nhất quán cho tất các các hệ thống IT tích hợp.Cung cấp cơ chế đăng nhập một lần (single sign-on _SSO), và tích hợp phân quyền, xác thực trong các hệ thống ITThách thức trong tích hợp hệ thốngManagement ChallengesSự cộng tác mớiCông việc vượt khỏi phạm vi một tổ chứcQuan hệ công việc với các đối tác bên ngoàiSự khác biệt về chính sách và văn hoá tổ chức.Thách thức trong tích hợp hệ thốngManagement Challenges (cont’)Phạm vi dự án tích hợpLàm thoả mãn các nhu cầu tích hợp doanh nghiệp của nhiều đối tượng tham giaXác định phạm vi dự án có thể thực hiện được với các nguồn lực có hạn.Đánh giá, ước lượng các nguồn lực và thời gian cho một dự án phức tạp.Thách thức trong tích hợp hệ thốngManagement Challenges (cont)Sự hỗ trợ liên tụcĐược sự hỗ trợ từ những người điều hành xuyên suốt toàn bộ chu trình tích hợp hệ thốngQuyền sở hữu dữ liệu (Data ownership)Giải quyết các vần đề sở hữu dữ liệu trong trường hợp dữ liệu trải rộng ở nhiều tổ chức khác nhau.Xác định các chính xác đối với những người được phép thay đổi dữ liệuThách thức trong tích hợp hệ thốngManagement Challenges (cont)Ràng buộc về thời gianCác giải pháp tích hợp hệ thống phải nhanh chóng để đáp ứng yêu cầu kinh doanhRàng buộc về chi phíCác giải pháp tích hợp hệ thống phải hiệu quả về tài chính.Trong khuôn khổ ngân sách cho phép.Thách thức trong tích hợp hệ thốngManagement Challenges (cont)Chuyển đổi hệ thống Vẫn chạy các ứng dụng IT trong khi thực hiện các giải pháp tích hợpThực hiện các kế hoạch chuyển đổi hệ thống phải giảm tối thiểu thời gian chếtÝ kiến chuyên gia Sử dụng các chuyên gia tích hợp hệ thống bên trong hoặc bên ngoài tổ chứcChiến lược tích hợpHầu hết các dự án tích hợp hệ thống thuộc một trong 3 loại sau:Enterprise application integration(EAI)Business-to-Business integration (B2Bi)Web integration.Chiến lược tích hợpA strategic framework for enterprise integrationChiến lược tích hợpModel for program managementChiến lược tích hợpEnterprise integration requirementsHỏi và Đáp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_mon_tich_hop_he_thong_chuong_1_tong_quan.ppt