Chụp 3 mặt phẳng Axial, Coronal, Sagittal
 Protocol chụp:
• Coronal TIRM
• Axial T1W, T2W
• Sagittal T1W, T2W, TIRM
• T1 in-phase, out-of-phase
              
                                            
                                
            
 
            
                 157 trang
157 trang | 
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng MRI cột sống - Phan Châu Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iai đoạn trên Axial T2W (B), bắt Gd ở các vách (D). 
Arachnoid cyst 
- Bẩm sinh hay mắc phải. 
- Là nang của màng nhện nhô ra chỗ khiếm khuyết của màng cứng. 
- MRI: nang đồng tín hiệu dịch não tủy trên các xung. 
- CĐPB: thoát vị màng tủy do chấn thương (khối lan dọc theo lỗ liên 
hợp), thoát vị màng tủy vùng ngực bên (kết hợp u sợi TK trong NF-1). 
Chordoma 
- Gặp ở bất cứ tuổi nào, đỉnh là 50-60 
tuổi. 
- 50% ở xương cùng/cụt, 35% ở xương 
đáy sọ, 15% ở thân sống. 
-MRI: U có tín hiệu không đồng nhất, 
điển hình u có tín hiệu thấp trên T1W, 
tín hiệu bằng hay cao hơn dịch não tủy 
trên T2W, bắt Gd sau tiêm, thường 
kèm khối mô mềm. 
- CT: hủy xương, 30-70% có vôi hóa. 
 Chordoma 
- (A) (B) : Axial T1W trước và sau Gd : u hủy xương cùng và bắt Gd. 
- (C) sagittal T2W, (D) sagittal T1W +Gd: u tín hiệu không đồng nhất. 
Lymphoma 
- Thường gặp ở 40-60 tuổi, nam >nữ. 
- MRI: tín hiệu thấp trên T1W, cao không đồng nhất trên T2W, 
bắt Gd sau tiêm, có thể gây hủy xương hay chèn ép tủy. 
Lymphoma : dày lan tỏa và bắt Gd của chùm đuôi ngựa 
- Thường gặp ở 10-20 tuổi, nam > nữ. 
- Hiếm gặp u nguyên phát ở cột sống, thường là u ES di căn. 
- MRI: không đặc hiệu, hình ảnh hủy thân sống kèm khối mô mềm 
lớn, tín hiệu thấp hay đồng tín hiệu với cơ trên T1W và T2W. 
Ewing sarcoma 
Osteosarcoma 
- Hiếm gặp ở cột sống, thường 10-25 tuổi, nam > nữ. 
- Hình ảnh khối u lớn ở thân sống, có dấu hiệu tia nắng mặt trời, có 
vôi hóa kèm khối mô mềm cạnh sống 
Plasmacytoma và Multiple myeloma 
- Plasmacytoma là u đơn độc. 
- Multiple myeloma là tổn thương đa ổ, thường gặp ở 50-60 tuổi và 
thường gặp nhất ở cột sống (thân sống). 
- MRI: tín hiệu thấp hơn tủy xương trên T1W, cao trên T2W. T2FS 
giúp xác định độ lan rộng của tổn thương. 
Plasmacytoma 
MM 
Multiple myeloma 
Di căn 
• 4 dạng di căn cột sống: 
- Hủy xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W 
- Xơ xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W 
- Tổn thương không đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W 
- Tổn thương đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W 
• Mức độ bắt Gd thay đổi. 
Một số yếu tố gíup phân biệt xẹp/bất thƣờng tín hiệu 
thân sống là lành tính hay ác tính 
Đặc điểm hình ảnh Lành Ác 
Đường gãy ngang + 
Dịch trong đường gãy + 
Đường gãy chéo xuống mặt dưới thân sống + 
Tổn thương cuống, thành phần sau + 
Khối mô mềm cạnh sống + 
Tổn thương đĩa đệm + 
Còn mỡ tủy xương càng nhiều + 
Bờ khối tròn trong thân sống lồi ra hướng mặt thân sống + 
Bờ sau thân sống lồi tròn vào ống sống + 
Bờ sau thân sống gập góc vào ống sống + 
Xẹp thân sống nhưng bờ sau thân sống bảo tồn + 
Bất thường tín hiệu các thân sống tương tự nhau + 
↓ hơn 20% tín hiệu/T1 out -of- phase so với in- phase + 
Di căn thân sống và tủy sống 
Di căn 
cột sống 
Di căn 
cột sống 
Lymphoma 
Multiple myeloma 
U LAØNH U AÙC 
NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U 
LAØNH TÍNH KHAÙC 
- Nerve sheath tumors 
 + schwannoma 
 + neurofibroma 
- Meningioma 
- Paraganglioma 
- Epidermoid cyst 
- Dermoid cyst 
- Neurenteric cyst 
- Arachnoid cyst 
- Hypertrophic neuropathies 
- Metastases 
- Lymphoma 
DƢỚI MÀNG CỨNG - NGOÀI TỦY 
Đặc điểm u dưới màng cứng- ngoài tủy: U chèn ép đẩy lệch tủy sống, 
làm rộng khoang dưới nhện cùng bên, bờ dưới u hình liềm, rõ nét, 
khoang dưới nhện bị tắc. 
U BAO DÂY THẦN KINH 
• Là u dưới màng cứng - ngoài tủy thường gặp nhất. 
• Phân loại: 
 - Schwannoma, neurofibroma 
 - Ganglioneuroma, neurofibrosarcoma: hiếm 
• Gặp ở tuổi trung niên. 
• Vị trí: 
 - Dưới màng cứng - ngoài tủy : 70-75% 
 - “Dumbell”: 15% 
 - Ngoài màng cứng: 15% 
 - Trong tủy: <1% 
 - Tổn thương đa ổ: neurofibromatosis 
  Triệu chứng làm sàng giống thoát vị đĩa đệm 
 Hình ảnh: 
 - Thường làm rộng lỗ liên hợp 
 - Hiếm khi vôi hóa 
 - T1W: đồng tín hiệu (75%), tín hiệu cao (25%) 
 - T2W: >95% tín hiệu cao (thường gặp hình bia) 
 - Bắt Gd gần như 100% 
Schwannoma: hình quả tạ, làm rộng lỗ liên hợp, đậm độ thấp 
Axial T1W không và có Gd (A,B), Coronal T1W +Gd : khối 
trong và ngoài ống sống, làm rộng lỗ liên hợp, bắt Gd mạnh 
Schwannoma 
Sagittal T1W+Gd: NF-2, 
nhiều khối bắt Gd ở 
chùmđuôi ngựa  phẫu 
thuật: nhiều Schwannoma 
MENINGIOMA 
 Hầu hết là meningioma lành tính, điển hình 
 Thường gặp thứ hai trong u cột sống 
 Thường gặp ở nữ tuổi trung niên 
 Vị trí: hầu hết ở cột sống ngực, 90% TH ở dưới màng cứng - ngoài 
tủy Hình ảnh: 
- Bào mòn xương, hiếm có vôi hóa 
- Phần lớn đồng tín hiệu tủy sống trên T1W và T2W 
- Bắt Gd mức độ trung bình 
- Có thể có dấu đuôi màng cứng 
Meningioma 
EPIDERMOID 
CYST (nang 
thƣợng bì) 
- Bẩm sinh hay mắc phải sau chọc dò tủy sống (nang bẩm sinh hay gặp ở 
chóp tủy hay chùm đuôi ngựa, nang mắc phải hay gặp ở vùng thắt lưng 
thấp). 
- MRI: điển hình nang đồng tín hiệu hay tăng nhẹ tín hiệu so với dịch 
não tủy trên tất cả các xung. 
Epidermoid cyst 
ARACHNOID CYST 
- Hiếm gặp 
- Thường gặp ở cột sống ngực, 80% 
ở phía sau tủy sống. 
- MRI: nang đồng tín hiệu dịch não 
tủy trên các xung nên dễ bỏ sót nếu 
nang không ép dẹp hay đẩy lệch tủy 
sống. 
 DÀY LAN TỎA RỄ THẦN KINH 
Thường gặp: 
 - Carcinomatous meningitis 
 - Lymphoma 
 - Leukemia 
Không thường gặp: 
 - Bệnh lý thần kinh do hóa chất 
 - Viêm dây thần kinh 
Hiếm gặp: 
 - Sarcoidosis 
 - Histiocytosis 
Dày lan tỏa rễ thần kinh chùm đuôi ngựa 
non- Hodgkin lymphoma: Sagittal và Axial T1W + Gd: 
các rễ thần kinh chùm đuôi ngựa dày và bắt Gd mạnh 
Di căn dạng nốt ở chùm đuôi ngựa từ Melanoma 
 Nhiều nốt di căn trong ống sống 
U 
NANG VAØ 
KHOÁI GIOÁNG U 
- Ependymoma 
- Astrocytoma 
- Hemangioblastoma 
- Metastases 
- Other : oligodendroglioma 
 ganglioma 
 schwannoma 
- Hydrosyringomyelia 
- Imflammatory cysts 
- Hematomyelia 
TRONG TỦY 
Đặc điểm: u trong tủy làm 
phình lớn tủy, gây hẹp khoang 
dịch não tủy xung quanh 
EPENDYMOMA 
 Vị trí: 
 - Cellular ependymoma: gặp ở bất kỳ vị trí nào, thường ở tủy cổ. 
 - Myxopapillary ependymoma:gặp ở chóp tủy và chùm đuôi 
ngựa. 
 Là u trongg tủy thường gặp nhất ở người lớn, thường ở tuổi trung niên. 
 Ependymoma chóp tủy phát tirển chậm, có thể rất lớn và bào mòn 
xương. 
 MRI: 
 - U ở chóp tủy làm rộng lỗ liên hợp, làm lõm thành sau đốt sống, 
thường có xuất huyết, hóa nang trong u. 
 - T1W: đồng tín hiệu tủy sống, T2W: tăng tín hiệu, bắt Gd mạnh 
không đồng nhất. 
Ependymoma xuất huyết 
Myxopapillary ependymoma 
Ependymoma 
Ependymoma 
Ependymoma: Chẩn đoán phân biệt: 
1. Astrocytoma: Ependymoma thường xuất huyết, giới hạn rõ hơn, 
nhưng không có đặc điểm nào là chắc chắn để phân biệt 2 u này. 
2. Schwannoma: không thể phân biệt với Ependymoma chóp tủy. 
3. Ganglioglioma và paraganglioma: xảy ra ở chóp tủy nhưng hiếm. 
4. Aneurysmal bone cyst, chordoma, giant cell tumor: phân biệt khi 
myxopapillary ependymoma gây hủy xương cùng. 
ASTROCYTOMA 
 Thường u grade thấp, hiếm có GBM hay Anaplastic Astrocytoma; là 
u tủy thường gặp nhất ở trẻ em. 
 Là nguyên nhân gây đau lưng và vẹo cột sống gây đau ở trẻ em. 
 MRI: 
 - U trong tủy trên đoạn dài, gây phình tủy lan tỏa, làm rộng 
khoảng gian cuống và mỏng cuống. 
 - T1W: đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu, T2W: tăng tín hiệu. 
 - U thường có nang, nang thường lớn. 
 - Bắt Gd gần như 100%. 
B 
Astrocytoma: 
A: hình đại thể u làm phình tủy 
B: T1W và T1W có Gd: phình tủy với tổn thương tín hiệu thấp, bắt Gd sau tiêm. 
C: hình CT: rộng ống tủy cổ và mỏng thành sau thân sống 
Astrocytoma 
Bé 22 tháng tuổi, đau lưng. 
A; XQ: vẹo cột sống. 
B: CT: rộng ống sống ngực. 
C, D: tủy phình lớn trên T2W (C) và bắt Gd mạnh (D) 
HEMANGIOBLASTOMA 
 U hiếm gặp. 
 Thường gặp nang lành tính trong tủy kèm nốt mạch máu. 
 Triệu chứng khởi đầu từ 30-40 tuổi, 1/3 trường hợp có hội 
chứng Von Hippel-Lindau. 
 80% u trong tủy hay phối hợp trong tủy/trong màng cứng-
ngoài tủy. 
 50% ở ngực, 40% ở cổ. 
MRI: 
 - T1W: đồng tín hiệu tủy sống , T2W: tăng tín hiệu. 
 - Thường có flow void. 
Hemangiomablstoma 
Khối tăng tín hiệu trên 
T2W (mũi tên lớn) và 
flow-void (mũi tên nhỏ) 
Hemangiomablastoma dạng nang 
DI CĂN TỦY SỐNG 
Hình đại thể: di căn trong tủy (mũi tên lớn) và màng mềm tủy (mũi tên nhỏ) 
Hình B: nốt di căn bắt Gd trong tủy/ BN K vú 
Cám ơn sự lắng nghe 
của Quí đồng nghiệp. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 02082013mricotsongbsha_140509030930_phpapp02_6802.pdf 02082013mricotsongbsha_140509030930_phpapp02_6802.pdf