Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Lê Quyết Tâm

Thu nợ

• Thu nợ gốc và lãi một lần lúc đáo hạn:

• Thu nợ gốc một lần lúc đáo hạn, lãi vay theo định kỳ

(tháng, quý, năm)

• Vốn gốc hoàn trả cố định, tiền lãi tín theo dư nợ thực

tế.

• Hoàn trả vốn gốc và lãi bằng khoản đều định kỳ.

pdf23 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Lê Quyết Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ CHO VAY ? một hình thức cấp tính dụng của NHTM, bằng cách chuyển cho người một khoản tiền đáp ứng mục đích dụng vốn trong khoản thời gian nhất trên cơ sở hoàn trả nợ gốc và tiền theo các phương pháp thỏa thuận. CÁC HÌNH THỨC VAY VỐN cứ vào thời hạn vay Căn cứ vào mục đích sử dụng cứ vào khách hàng vay Căn cứ vào phương thức Căn cứ vào đảm bảo nợ vay CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ CHO VAY hạn trả nợ : là khoản thời gian trong thời hạn vay đã được vào cuối mỗi khoảng thời gian đó phải trả một phần hoặc vay cho ngân hàng cấu thời hạn trả nợ : NH điều chỉnh kỳ hạn trả nợ với các khoản nợ: Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: NH cho phép thay đổi kỳ hạn trả lãi, nhưng kỳ hạn cuối không đổi. Gia hạn nợ: Kéo dài thêm khoản thời gian trả nợ gốc và lãi . hạn nợ : là khoản thời gian ngân hàng chấp nhận cho phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi cho NH. nợ : Khách hàng có thể vay khoản nợ mới để trả cho hiện tại do khách hàng không có khả năng thanh toán. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY CHỦ YẾU vay từng lần: phương thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn hàng. cầu vay vốn được xác định theo từng phương án mức cho vay theo phương án kinh doanh cầu vay vốn của khách hàng (Theo phương án kinh doanh vay theo hạn mức (ngắn hạn) : phương thức cho vay ngân hàng thỏa thuận một mức trong khoản thời gian nhất định – [dư nợ tối đa ngân cho khách hàng]. mức cho vay mức cho vay (theo) năm kế hoạch (KH) mức cho vay KH = Nhu Ccầu Vốn Lưu Động Năm KH Động ròng – Vay nợ nắn hạn NHTM – Vay nợ ngắn hạn chức và cá nhân VLĐ ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn NCVLĐ năm KH= (Tổng chi phí SXKH năm KH – Khấu TSCĐ KH) /Vòng quay VLĐ năm KH Doanh thu thuần năm X = ( Doanh thu năm X – Các khoản giảm trừ và khấu) Vòng quay vốn LĐ năm X = Doanh thu thuần năm X / Tài sản ngắn hạn quân Thu nợ • Thu nợ gốc và lãi một lần lúc đáo hạn: • Thu nợ gốc một lần lúc đáo hạn, lãi vay theo định kỳ (tháng, quý, năm) • Vốn gốc hoàn trả cố định, tiền lãi tín theo dư nợ thực tế. • Hoàn trả vốn gốc và lãi bằng khoản đều định kỳ. Thu nợ trả vốn gốc và lãi bằng khoản đều định kỳ Vn = [Vo * r * (1+r)^n ]/ [(1 + r)^n – 1] số tiền phải thu (lãi + nợ gốc trả năm thứ i) Nợ gốc Thời gian tính lãi suất cho vay ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG năng cung ứng vốn tín dụng kịp thời cho khách hàng Chuyển giao vốn tín dụng của NH là chuyển giao quyền sử không chuyển giao quyền sở hữu dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất tài sản của NHTM, mang nguồn thu nhập dắng kể của NHTM tuân thủ quy trình tín dụng để đảm bảo khả năng thu lãi đúng hạn, hạn chế tối đa xảy ra nợ xấu MỘT SỐ QUY ĐỊNH TÍN DỤNG Nghiệp vụ NHTM rất đa dạng, nhưng tất cả các nghiệp vụ điểm cơ bản là sự chuyển giao vốn từ NH cho khách thời gian như thỏa thuận thì khách hàng có trách trả vốn gốc và lãi theo cam kết. NHTM chịu quản lý: dân sự, luật đạt đai, luật Doanh nghiệp. các tổ chức tín dụng. nghị định của chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật tún dụng. Phạm vi áp dụng động tín dụng thông thường được thực hiện giữa hai BÊN CẤP TÍN DỤNG và BÊN XIN CẤP TÍN DỤNG Nguyên tắc cấp tín dụng Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc 2: Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng thời hạn đã trong hợp đồng tín dụng. kiện cấp tín dụng Điều kiện về pháp lý 2. Mục đích sử dụng vốn Năng lực tài chính 4. Năng lực sản xuất kinh doanh 5. Các biện pháp đảm bảo tín dụng hạn cấp tín dụng khoản thời gian được tính từ ngày khách hàng được khoản vay đầu tiên cho đến khi hoàn trả hết nợ gốc và Khách hàng là doanh nghiệp kỳ sản xuất kinh doanh chất thời vụ của hoạt động kinh doanh năng trả nợ của khách hàng Khách hàng là cá nhân tiền khách hàng muốn vay năng trả nợ: lương, thu nhập, các khoản thu nhập khác THỜI HẠN TÍN DỤNG CHO VAY NGẮN HẠN CHO VAY TRUNG HẠN CHO VAY DÀI HẠN CHO VAY THỜI HẠN DƯỚI 1 NĂM, MỤC ĐÍCH ĐẦU T VÀO TÀI SẢN LƯU ĐỘNG CHO VAY THỜI HẠN TỪ 1 ĐẾN 5 NĂM, MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO VAY THỜI HẠN TRÊN 5 NĂM, MỤC ĐÍCH ĐẦU T VÀO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN hạn cấp tín dụng bao gồm THỜI GIAN HẠN và THỜI GIAN THU NỢ Thời gian ân hạn: là thời gian tính từ khi bắt đầu giải ngân bắt dầu thu hồi nợ - thời gian này khách hàng chưa cho ngân hàng. Thời gian thu nợ: là khoản thời gian từ khi khách hàng bắt nợ cho đến khi hoàn trả hết nợ và lãi cho ngân hàng. suất cấp tín dụng: là sự thõa thuận giữa NHTM và được GHI cụ thể trong HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG ƯỚC NHẬN NỢ. NHTM xác định LÃI SUẤT dựa trên: Lãi suất cơ bản NHTW, phí, rủi ro và lợi nhuận mong muốn của NHTM. SUẤT = LÃI SUẤT CB NHTW + CHI PHÍ + TỶ LỆ RỦI RO NHUẬN MONG MUỐN mức cấp tín dụng: là dư nợ tín dụng tối đa mà NH và cấp tín dụng cho khách hàng trong khoản thời định. NHỮNG NHU CẦU VAY VỐN KHÔNG ĐƯỢC VAY sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch luật cấm. ứng nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep_vu_cho_vay_le.pdf