Bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ hệ thống thông tin - Chương 2: Tiến hành nghiên cứu - Hà Quang Thụy

Nội dung

1. Quá trình NCKH

2. Lý thuyết hóa

3. Phương pháp nghiên cứu

4. Một số bài học trong tiến hành nghiên cứu

21. Quá trình NCKH

1.1. Vai trò của tài liệu trong quá trình nghiên cứu

1.2. Đặt câu hỏi nghiên cứu

1.3. Thiết kế nghiên cứu

1.4. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

pdf53 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 18/05/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ hệ thống thông tin - Chương 2: Tiến hành nghiên cứu - Hà Quang Thụy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t ▪ Khả thi: Sẵn có về ❖ đầy đủ các chủ thể nghiên cứu, ❖ chuyên môn kỹ thuật, ❖ thời gian và tiền bạc, và phạm vi quản lý được ▪ Thú vị để khảo sát: Tự tin về việc duy trì sự quan tâm tới chủ đề và duy trì động lực trong nhiều năm, ▪ Mới: Câu trả lời sẽ bác bỏ các phát hiện đã có hoặc đưa ra phát hiện mới ▪ Đạo đức: Theo đuổi và trả lời câu hỏi không vi phạm nguyên lý đạo đức, không tạo các nguy cơ mất an toàn ▪ Xác đáng: Câu hỏi và câu trả lời (trong tương lai) là rất quan trọng: thông báo tri thức khoa học, thực hành công nghiệp, hướng NC Các khái niệm bản chất trong NC HTTT 38 ⚫ Ba khái niệm bản chất ▪ Khái niệm: concept ▪ Cấu trúc: construct ▪ Biến: variable Khái niệm 39 ⚫ “Định nghĩa” ▪ Một khái niệm biểu diễn một trừu tượng hóa hoặc một ý tưởng chung được suy ra hoặc được cung cấp từ các thể hiện riêng lẻ nhận thức được trong thế giới thực ▪ là biểu diễn trí tuệ được phát triển, thường dựa trên kinh nghiệm ▪ Là cơ chế ngôn ngữ mô tả thuộc tính/đặc trưng chung được gán tới sự vật/hiện tượng ⚫ Phân loại ▪ hiện tượng thực: chó - dog, mây - clounds, cơn đau – pain v.v. ▪ hiện tượng ẩn được thỏa thuận: tin cậy - truth, vẻ đẹp - beauty, thành kiến-prejudice, tính hữu dụng - usefulness, giá trị - value, v.v. ⚫ Liên kết ▪ Liên kết bằng mệnh đề “propositions”: mối quan hệ phỏng đoán hoặc gợi ý ▪ Ví dụ “Giáo dục làm tăng thu nhập?”. Hai KN “Giáo dục”, “thu nhập” Mệnh đề ví dụ 40 ⚫ Phân tích ▪ Giáo dục, thu nhập hai khái niệm ▪ “Mệnh đề” như là “giả thuyết khái niệm” (conceptual hypothesis) ▪ Hai khái niệm “giáo dục”, “thu nhập” trừu tượng có quá nhiều nghĩa ▪ Cần đưa về “giả thuyết vận hành được” (operational hypothesis) ⚫ “Vận hành được” ▪ Giáo dục ~ "trình độ học vấn cao" (highested degree earned) ▪ Thu nhập ~ "mức lương hàng năm" (yearly salary) ▪ Đo lường được thông qua “cấu trúc” (construct), ▪ Cấu trúc đơn giản, cấu trúc phức tạp Thiết kế nghiên cứu 41 ⚫ Khái niệm ▪ TKNC: “đưa ra một kế hoạch hành động để trả lời các câu hỏi” ▪ Câu hỏi “tốt“: có gợi ý về các khóa học thích hợp nhất để nghiên cứu ▪ Ba kiểu thiết kê NC: Thăm dò, quy nạp, và suy diễn ⚫ Thăm dò ▪ Observation ▪ Thăm dò những điều gặp phải theo kinh nghiệm chung ▪ Hiểu điều thăm dò được bằng “phát hiện thứ tự nào đó một cách hệ thống trong chúng” ▪ nghiên cứu khảo sát hoặc NC mô tả ▪ Chính xác, đáng tin cậy và độc lập, ▪ Đạt hiểu biết ban đầu của một hiện tượng trong bối cảnh của nó ▪ Tạo các ý tưởng về hiện tượng hay các mối quan hệ với các hiện tượng khác, do đó dẫn đến việc xây dựng các mệnh đề. Thiết kế nghiên cứu 42 ⚫ Quy nạp ▪ Induction ▪ Lập luận liên quan đến việc chuyển từ một tập sự kiện cụ thể đến một kết luận chung hoặc từ những quan sát cụ thể để khái quát rộng hơn và lý thuyết ▪ Sự cố gắng để suy ra các khái niệm lý thuyết và mô hình từ dữ liệu quan sát thực tế nếu không biết. ▪ Một số ví dụ ▪ Mọi hình thức cuộc sống chúng ta biết phụ thuộc vào nước ở dạng lỏng để tồn tại. Do đó: Mọi cuộc sống đều phụ thuộc vào nước ở dạng lỏng để tồn tại ▪ Quy nạp yếu hoặc mạnh. Yếu: khái quát quá rộng để theo dõi trực tiếp các quan sát. Thiết kế nghiên cứu 43 ⚫ Suy diễn ▪ Deduction ▪ Suy diễn thường được sử dụng để dự đoán kết quả của các giả thuyết hoặc mệnh đề. ▪ Kiểm tra các khái niệm và các mẫu được đã biết từ lý thuyết bằng cách sử dụng dữ liệu mới thực nghiệm ▪ Ví dụ 1 ▪ Tất cả mọi người đều chết ▪ Socrates là một người ▪ Vì vậy, Socrates sẽ chết ▪ Ví dụ 2 (tính hợp lý và tính hợp lệ) ▪ Mọi người ăn bit-tết là tiền vệ : tính hợp lý và hợp lệ ▪ John ăn bit-tết ▪ Vì vậy, John là một tiền vệ ⚫ Thiết kê nghiên cứu phổ biến ▪ Kết hợp ba cách thức trên: thăm dò, quy nạp, suy diễn Thiết kế nghiên cứu: phổ biến 44 ⚫ Ba nguyên lý ▪ Bản thân mỗi trong ba nguyên lý thăm dò, quy nạp, suy diễn là không đủ để lập luận ▪ Thăm dò: hữu ích phát triển hiểu biết một miền/một hiện tượng, song không đủ để giải thích/lập luận về hiện tượng. ▪ Quy nạp hữu ích cho lý thuyết hoá từ các quan sát/dữ kiện- bằng chứng khác, không đủ để chứng minh tính hợp lệ của mọi lý thuyết mới xuất hiện. ▪ Suy diễn tự mình được dùng để kiểm thử các lý thuyết khi sử dụng một số hoặc nhiều trường hợp cá thể, nhưng lại phải dựa vào việc xây dựng một tập mạnh nền tảng để khởi đầu. Quyết định thiết kế nghiên cứu 45 Thiết kế NC: Các cân nhắc 46 ⚫ Dữ liệu ▪ loại dữ liệu được yêu cầu? Nơi có thể thu thập các quan sát hoặc các chứng cứ khác? Cách lấy mẫu dữ liệu liên quan? ⚫ Rủi ro ▪ Các mối nguy hiểm tiềm tàng liên quan đến thực hiện các thiết kế nghiên cứu là gì? trường hợp tổ chức không dành cho nghiên cứu nữa? ▪ Chiến lược sẵn có để giảm thiểu rủi ro này là gì? ⚫ Lý thuyết ▪ Lý thuyết nào và bao nhiêu tài liệu liên quan đến các hiện tượng quan tâm có sẵn? ▪ Những khoảng trống tri thức cơ bản ở đâu? ▪ Những phát hiện đã có có thể tác động đến lựa chọn và ảnh hưởng trong thiết kế nghiên cứu ? Thiết kế NC 47 ⚫ Tính khả thi ▪ thiết kế nghiên cứu được thực hiện trong các khó khăn liên quan đến một nghiên cứu Tiến sỹ chẳng hạn như hạn chế về thời gian, hạn chế về nguồn lực, kinh phí, kinh nghiệm, ranh giới địa lý, và những cái khác? ⚫ Đo lường thiết kế ▪ Thiết kế sẽ được đo lường như thế nào? ▪ Việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu và tập dữ liệu có sẵn có phù hợp nhau ? 3. Phương pháp NC 48 ⚫ Khái niệm ▪ thuật ngữ mô tả chiến lược điều tra được dùng để trả lời một câu hỏi nghiên cứu cụ thể ▪ Creswell: “chiến lược điều tra” là "phương pháp định tính, định lượng và thiết kế hỗn hợp cung cấp hướng dẫn cụ thể các thủ tục trong một thiết kế nghiên cứu”. ⚫ Phân tích các chiến lược ▪ Bốn chiến lược: Định lượng (Quantitative), định tính (Qualitative), hốn hợp (Mixed) và thiết kế khoa học (Design Science). ▪ Chiến lược định lượng: thủ tục đặc trưng PPNC thực nghiệm/khảo sát và nhấn mạnh tới dữ liệu định lượng (tư duy định hướng vào các “con số”) Phương pháp NC 49 ⚫ Phân tích các chiến lược (tiếp) ▪ Chiến lược định tính: đặc trưng các PPNC như NC trường hợp/quần thể/hiện tượng học và được đặc trưng nhấn mạnh dữ liệu định tính (tập trung vào các “từ ngữ”). ▪ Phương pháp kết hợp: đặc trưng việc kết hợp cả hai phương pháp tuần tự và đồng thời (cả “số” lẫn “từ ngữ”) ▪ PP thiết kết khoa học: các phương pháp xây dựng và đánh giá các đồ tạo tác (artefac hay “vật phẩm” như mô hình, phương pháp và hệ thống) mới và sáng tạo; kết quả của quá trình NC và nhấn mạnh vào việc xây dựng các vật phẩm (tập trung vào "đồ tạo tác"). Phân biệt các phương pháp NC 50 ⚫ Giới thiệu ▪ Đưa ra các chiều phân biệt các phương pháp CS ▪ Sáu chiều cơ bản: độ kiểm soát được (Controllability), độ suy diễn (Deductibility), độ lặp lại (Repeatability), độ tổng quát hóa (Generalisability), độ thác triển (Explorability), độ phức tạp (Complexity) Các phương pháp NC: các chiều đo 51 ⚫ Độ kiểm soát được ▪ mức độ kiểm soát các sự kiện trong quá trình NC của nhà nghiên cứu. PP định tính: nhà NC thâm nhập tổ chức để quan sát các hành vi, quy trình và sự kiện có mức kiểm soát thấp hơn so với PP định lượng mà cần nhiều cuộc đo hơn. PP thiết kế khoa học: người thiết kế/nhfa khoa học kiểm soát tiến độ và hiệu quả. ĐT-ĐL-THKH: thấp – trung bình→ cao – cao ⚫ Độ suy diễn ▪ mức độ lập luận suy diễn. Do nhấn mạnh dữ liệu định lượng, chiến lược định lượng cho phép lập luận suy diễn mạnh qua thống kê/kết luận định lượng, suy diễn thường rất hạn chế khi thực hiện yêu cầu định tính. Suy diễn thường rất thấp trong nghiên cứu thiết kế khoa học vì thách thức liên quan đến việc nhúng giả thuyết thử nghiệm vào thiết kế đồ tạo tác. ĐT-ĐL- THKH: trung bình → cao – thấp –rất thấp Các phương pháp NC: các chiều đo 52 ⚫ Độ lặp lại ▪ mức độ kết quả đáng tin cậy theo nghĩa rằng các thủ tục nghiên cứu được lặp lại cho kết quả tương tự nếu không giống hệt. Dễ dàng với định lượng, cao với thiết kết khoa học. ĐT-ĐL-THKH thấp – trung bình → cao – cao ⚫ Độ tổng quát hóa ▪ mức độ các phát hiện và khảo sát được tổng quát vượt ra ngoài dữ liệu được quan sát/khảo sát. Yêu cầu định lượng, đặc biệt là các cuộc khảo sát, cung cấp khả năng lớn hơn khái quát vượt quá mẫu, yêu cầu định tính trong phạm vi điều tra. ĐT-ĐL-THKH thấp– trung bình → cao –rất thấp Các phương pháp NC: các chiều đo 53 ⚫ Độ thác triển ▪ mức độ khuyến khích/cho phép phát hiện ra quan sát, phát hiện trước đó chưa biết/chưa quan tâm. Định tính nhấn mạnh phép đo mở rộng có thác triển cao; định lượng chính thức và chính xác có thác triển thấp; thiết kế khoa học thường ít yêu cầu. ĐT- ĐL-THKH cao – trung bình → thấp – trung bình → thấp ⚫ Độ phức tạp ▪ mức độ đưa đến các đóng góp tri thức toàn diện, đầy đủ, và nhiều mặt. Yêu cầu định lượng các phép đo được xác định chính xác của các hiện tượng độ phức tạp thấp, định tính cho phép phát hiện đa dạng và đóng góp tri thức nhiều hơn. ĐT-ĐL-THKH cao – trung bình → thấp –trung bình→ cao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nghien_cuu_khoa_hoc_bac_nghien_cuu_sinh_tien_sy_he.pdf
Tài liệu liên quan