Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật

I. PHÉP BIỆN CHỨNG & PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG

 

pptx73 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyết đúng lúc, đúng chỗ, đúng mức độCái mớiCác phạm trù3. Quy luật phủ định của phủ địnhCái chưa từng tồn tại, hợp q.luật (thời), có nhiều yếu tốtiến bộ, sức sống lớn dần (tích cực, được khẳng định).Phủ địnhSự thay thế hình thái này bằng hình thái khác.Cái cũCái đã từng tồn tại, không còn hợp q.luật (thời), có nh.yếu tố thoái bộ, sức sống bé dần (tiêu cực, bị phủ định).Ph.định BCMắt khâu của qúa trình tự p.triển của s.vật đưa đến sự ra đời của cái mới và sự mất đi của cái cũ. Mang tính khách quan & tính kế thừa. P.định của phủ địnhCác phạm trù3. Quy luật phủ định của phủ địnhSự xác lập lại cái cũ (KĐ lại cái đã bị PĐ) ở một trình độ cao hơn trong q.trình ph.triển của sự.vật.Mang tính khách quan, tính kế thừa, tính chu kỳ.Cái cũ bị PĐ trong lần đầu đưa đến sự ra đời của cái mới; cái mới này lại chứa sự tự PĐ mình trong lần sau đó.Lần PĐ nào có xuất hiện cái mới (cái được KĐ) nhưng cái mới này có lặp lại yếu tố của cái cũ (đã bị PĐ ở lần đầu) ở một trình độ cao hơn thì được gọi là PĐCPĐ.Ph.triển là một chuỗi các lần PĐ biện chứngPĐBC1PĐBCnPĐ của PĐPĐBCn+2PĐBCx3. Quy luật phủ định của phủ địnhBước nhảyvề chất Giải quyết mâu thuẫnPhủ định biện chứngGiai đoạn cơ bản trong quá trình ph.triển của s.vậtPhát triểnXu hướng Nguồn gốc Cách thức3. Quy luật phủ định của phủ địnhPhủ định BCP.định của p.địnhX.hướng VĐ,PTNội dung QLQ.trình VĐ,PT của sự vật là một chuỗi các PĐBC.Qua một số lần PĐBC sẽ xuất hiện PĐCPĐ.PĐCPĐ là xu hướng VĐ, PT của s.vật trong t.giớiPhát triển xảy ra theo đường xoắn ốc.3. Quy luật phủ định của phủ địnhTrong th.tiễnTrong nh.thứcÝ nghĩa PPLNg.tắcp.địnhbiệnchứngPhải hiểu rõ xu hướng VĐ, PT của sự vật. Muốn thành công phải hiểu rõ xu hướng VĐ, PT của sự vật để vạch ra đối sách thích hợp.Xác định đúng cái mới, cái cũ trong qúa trình VĐ,PT của sự vật.Coi qúa trình PT của sự vật là một cuộc đấu tranh khó khăn, phức tạp, lâu dài giữa cái mới & cái cũ; cái mới có thể thất bại tạm thời nhưng sau cùng nó sẽ chiến thắng.Thấy được xu hướng PT xoắn ốc tiến lên của s.vật trong thế giới.Chống lại thái độ phủ định “sạch trơn” hay kế thừa “toàn bộ”.Mạnh dạn phê phán, khắc phục & loại bỏ dần cái cũ, Khôn khéo, dũng cảm bảo vệ & tạo đ.kiện cho cái mới lớn mạnh. Không bi quan trước sự thất bại tạm thời của cái mới.3. Quy luật phủ định của phủ địnhV. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Thực tiễn, nhận thức & vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬTC h ư ơ n g 21. Thực tiễn, nhận thức & vai trò của thực tiễn đối với nhận thứcThực tiễnĐịnh nghĩaH.thứccơ bảnYếu tốToàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới.Kh.quanChủ quanTT sản xuất VCTT c.trị - xã hộiTT th.nghiệm KH - Nguyên thủy nhất & cơ bản nhất - Cải tạo giới TN & bản thân con người- Cao nhất & quan trọng nhất. - Cải tạo các quan hệ (chế độ) xã hội.- Gắn với KH-KT/CN, ngày càng qu.trọng- Thúc đẩy mạnh mẽ các h.thức TT khác.Nhu cầu, mục đích, lợi ích, năng lực, trình độ của con người đang hoạt động thực tiễn.Ph.tiện, công cụ, đ.kiện VC & t.thần (VC hóa) do thế hệ trước để lại và GTN x.quanh1. Thực tiễn, nhận thức & vai trò của thực tiễn đối với nhận thứcNhận thứcĐịnh nghĩaYếu tốSự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới kh.quan (kh.thể) vào trong bộ óc con người (chủ thể).Kh.thểChủ thểQuá trình biện chứngTrong h.động th.tiễn, ch.thể từ nhg cái riêng đến cái chung, từ cái ng.nhiên đến cái tất nhiên, từ h.tượng đến b.chất, từ b.chất kém sâu sắc đến b.chất sâu sắc hơn, tức có được những hiểu biết ngày càng tinh xác về kh.thể, để phục vụ tốt cho h.động thực tiễn CN.Con người có lợi ích, mục đích, năng lực, tái hiện lại kh.thể dưới dạng h.tượng hay tư tưởng.Bộ phận của thế giới kháchquan mà hoạt động thực tiễn đòi hỏi chủ thể phải nhận thức.Nhận thức K.nghiệmLý luậnCảm tínhLý tínhTh.thườngKhoa họcNghệ thuật.Triết học1. Thực tiễn, nhận thức & vai trò của thực tiễn đối với nhận thứcNhận thứcPhânloại1. Thực tiễn, nhận thức & vai trò của thực tiễn đối với nhận thứcVai trò của th.tiễn đối với nh.thứcTT làng.gốcđ.lựccủa NTTừ trong h.động TT, q.trình NT được h.thành & ph.triển: - TT cung cấp mọi tài liệu cho NT +Thu nhận tài liệu (c.tính) Xử lý t.liệu (l.tính) P.hiện QL,BC - TT tạo ra công cụ NT + Nâng cao năng lực & trình độ NT. + Đào sâu & mở rộng h.động NT. - TT đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, ph.hướng phát triển NT + Xây dựng các hệ thống lý luận. + Thúc đẩy sự ra đời, phát triển của các ngành kh.học...1. Thực tiễn, nhận thức & vai trò của thực tiễn đối với nhận thứcVai trò của th.tiễn đối với nh.thứcTT làm.đíchcủa NTNT quay về TT để: - Hướng dẫn hoạt động TT cải tạo thế giới. - Kiểm tra tính xác thực của tri thức mà NT mang lại.T h ự c t i ễ nN h ậ n t h ứ cT h ự c t i ễ nN h ậ n t h ứ cTrực quan sinh độngTư duy trừu tượng2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Định nghĩaH.thức c.bảnQ.trình ph.ánh trực tiếp, cụ thể, sinh động, hời hợt các tính chất bề ngoài của sự vật vào bộ óc CN.Cảm gíacTri giácSự ph.ánh khá toàn vẹn về s.vật khi s.vật t.động lên nhiều giác quan của CN.Sự ph.ánh từng t.chất riêng lẻ của s.vật khi s.vật tác động lên từng giác quan của CN.Trựcquansinhđộng(NTCT)B.tượngH.ảnh kết hợp các ấn tượng còn lưu giữ trong ký ức khi không có sự t.động trực tiếp của sự vật lên giác quan của CN.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Định nghĩaH.thức c.bảnQ.trình ph.ánh gián tiếp, trừu tượng, khái quát, sâu sắc các tính chất bên trong của sự vật vào bộ óc CN bằng hình thức ngôn ngữ.Kh.niệmPh.đoánSự ph.ánh tính chất/qu.hệ của đối tượng được tư tưởng dưới dạng khẳng định hay phủ định & có giá trị logic xác định.Sự ph.ánh những tính chất, qu.hệ mang tính bản chất của đối tượng được tư tưởng.Tưduytrừutượng(NTLT)Suy luậnThao tác logic dựa vào một/vài p.đoán làm tiền đề rút ra một ph.đoán làm kết luận.Khắc phục chủ nghĩa duy cảm, chủ nghĩa duy lý. Loại bỏ chủ nghĩa kinh nghiệm, chủ nghĩa giáo điều.Trực quansinh độngTư duy Tr.tượngNTCT là cơ sở, tiền đề của NTLT.NTLT đ.hướng & nâng cao độ ch.xác của NTCT.NT chỉ dừng lại ở CT sẽ không khám phá được quy luật, bản chất của sự vật.NT chỉ xảy ra trong LT sẽ tự sa vào chủ nghĩa giáo điều, ảo tưởng, viễn vông.Trực giác là h.thức NT đặc biệt nắm bắt chân lý th.nhất cảm tính & lý tính một cách hoàn hảo2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Định nghĩaTính chấtTri thức có nội dung phù hợp với khách thể mà nó phản ánh, đồng thời được thực tiễn kiểm nghiệm.Kh.quanCụ thểNội dung của CL phản ánh kh.thể thuộc về lĩnh vực cụ thể, trong điều kiện cụ thể.Nội dung của chân lý chỉ phụ thuộc vào khách thể mà nó phản ánh.ChânlýQ.trìnhNội dung của CL luôn được hoàn thiện; Được thể hiện trong mối liên hệ biện chứng giữa CL tương đối và CL tuyệt đối.Chân lý & vai trò của nó đối với thực tiễnKhông sa vào quan điểm siêu hình, giáo điều, bảo thủ.Không rơi vào CN tg.đối, chủ quan, hoài nghi-bất khả tri Sự th.nhấtCLTg.đối & CL Tt.đốiCLTt.đối là tổng vô hạn CLTg.đối. Trong CLTg.đối có chứa yếu tố của CLTt.đối. Nhận thức trải qua các CLTg.đối tiếp cận CLTt.đối.CL.Tt.đốiCL.Tg.đốiTri thức phản ánh đúng kh.thể nhưng chưa đầy đủ, cần bổ sung thêm (tồn tại hiện thực).Tri thức phản ánh đầy đủ, hoàn chỉnh về thế giới khách quan (tồn tại tiềm năng).2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Tiêu chuẩnThực tiễnTuyệt đốiTương đốiTính khách quan của th.tiễn xác định nội dung khách quan của chân lý.Tính chủ quan của th.tiễn sẽ được khắc phục trong giai đoạn th.tiễn tiếp theo.Không sa vào q.điểm siêu hình, giáo điều, bảo thủ.Không rơi vào CN tg.đối, chủ quan, hoài nghi-bất khả tri. Q.điểm th.tiễnNT dù ở bất cứ g.đoạn, tr.độ nào đều phải xuất phát từ TT,dựa trên cơ sở TT, đi sâu vào TT, phải là sự tổng kết TT.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý Vai trò CL đối với TTChân lý là nguồn sức mạnh tinh thần để hướng dẫn, cải tạo thực tiễn. Muốn hoạt động thực tiễn hiệu quả, con người phải vận dụng một cách sáng tạo các chân lý đã được phát hiện ra.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pptx
Tài liệu liên quan