Cây bản địa đa tác dụng có vị trí quan trọng trong sản xuất vàphòng hộ trong trang trại 
NLKH. ởcác tỉnh miền Bắc các cây bản địa đa tác dụng đ-ợc chọn trồng ở phần đỉnh 
đồi nh-Lát hoa, Mỡ, Trám , Sấu, với mật độ 1000 - 1500 cây/ha còn ở phần chân đ-ợc 
trồng các loài cây nh-Trám, Tai chua, Dọc, Tre luồng. Tại miền Trung vàmiền Nam 
phần đỉnh đồi th-ờng đ-ợc trồng các loài cây nh-Bời Lời đỏ, trám, -ơi, long não, dó 
bầu vv. Các loài cây bản địa th-ờng đ-ợc trồng tập trung trên đỉnh đồi vàrải rác trên 
s-ờn dốc với mục tiêu phòng hộ kết hợp với tận thu các sản phẩm ngoài gỗ nh-Trám, 
sấu, Dọc,Tai chua, Mỡ, Giẻ, long não, Sến mật, Giổi, do các loài cây này có tán lá rộng, 
bộ rễ sinh tr-ởng mạnh, ngoài sản phẩm gỗ củi còn cho nhựa, lá, hoa.Quế đ-ợc trồng 
sau khi trồng các loài cây che bóng 1vụ. Cây che bóng có thể làSắn, keo dậu, đậu triều, 
hoặc cốt khí, loài cây sến mật đ-ợc trồng sau khi trồng cây tạo bóng làcác loại keo hoặc 
cốt khí, đậu triều 1 năm. Xác định mật độ trồng của các loài cây này dựa vào mục đích 
trồng vàđặc điểm nơi trồng. Nếu mục đích làphòng hộ vàđất xấu thì nên trồng dày, nếu 
làtrồng che bóng, hay thực hiện Taungya thì mật độ nên th-a, hơn nữa còn tuỳ thuộc 
vào việc trồng thuần loài hay hỗn loài, ph-ơng thức hỗn loài. 
103
Tóm lại, cây đa tác dụng, cây bản địa trong trang trại nông lâm két hợp có vai trò rất 
quan trọng vì chúng không những có vai trò phòng hộ màcòn cung cấp các sản phẩm 
có giá trị kinh tế nh-gỗ củi vàsản phẩm ngoài gỗ
              
                                            
                                
            
 
            
                 135 trang
135 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Nông lâm kết hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chọc lỗ, bỏ hạt, còn ph−ơng thức canh tác 
n−ơng rẫy không đốt có nhiều −u điểm hơn 
đốt (nông dân ở Papua New Guinea sau khi 
chặt phát cây thì không đốt mμ dọn xếp 
theo đ−ờng đồng mức, sau đó chọc lỗ vμ bỏ 
hạt một cách đơn giản). 
 Hình 48. Canh tác rẩy không đốt 
3.12.2. Lợi ích 
 . Sử dụng các chất dinh d−ỡng chứa trong sinh khối của thảm thực vật. 
. Kiểm soát cỏ dại trong 3 tháng đầu vμ hoa mμu mọc nhanh giữ đ−ợc độ ẩm của đất. Đây lμ 
một ph−ơng pháp đơn giản để chuyển hoá đất rừng thμnh đất canh tác. 
 89
. Lớp thực vật không đốt che phủ đất ngăn cản lực xung kích của giọt m−a tăng l−ợng n−ớc 
thấm vμo đất hạn chế dòng chảy mặt. 
 . Phối hợp để canh tác hoa mμu có củ. 
 . Không gây khả năng cháy rừng. 
3.12.3. Hạn chế 
 . Dễ lμm xói mòn đất vμ thất thoát dinh d−ỡng của hệ sinh thái. 
 . Chỉ có thể dùng khi lμm đất có giới hạn hay canh tác không cần lμm đất, nhất lμ khi 
lớp phủ thực vật nhiều. 
3.12.4. Điều kiện áp dụng 
 . Yếu tố sinh học tự nhiên 
 - Không thể trồng hoa mμu dμy tối đa do đất dốc khó canh tác 
 . Yếu tố dân sinh kinh tế xã hội 
 - Cần nhiều công lao động để phát rừng 
 - Chỉ phù hợp nơi có dân số ít 
- Không áp dụng đ−ợc nếu thời gian bỏ hoá ngắn hơn 10 năm vμ đất ch−a phục hồi vμ còn bị 
xâm nhiễm bởi cỏ dại 
 - Yếu tố tâm lý của nông dân vẫn tin t−ởng rằng đốt sẽ cải thiện đ−ợc độ phì của đất. 
Ngoμi các kỹ thuật trên còn có thể áp dụng các kỹ thuật đơn giản khác nh−: 
- Sử dụng phân hữu cơ 
- Kỹ thuật lμm đất tối thiểu (nh− cuốc hố, trọc lỗ để tra hạt, trồng cây...) 
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc gia cầm trong chuồng... 
Các kỹ thuật nμy đơn giản vμ cũng có thể áp dụng trong trang trại nông lâm kết hợp góp phần 
sử dụng đất bền vững. 
 90
Bμi 10. Các kỹ thuật áp dụng trong trang trại 
nhỏ Nông lâm kết hợp 
Mục tiêu 
• Trình bμy đ−ợc khái niệm trang trại trong nông lâm kết hợp 
• Giải thích đ−ợc các công việc vμ kỹ thuật quản lý trang trại để áp dụng vμo các điều 
kiện cụ thể 
• Phân biệt, lựa chọn để áp dụng những kỹ thuật trồng trọt vμ chăn nuôi thích hợp cho 
một trang trại nông lâm kết hợp nhỏ 
1. Khái niệm về trang trại 
 Trang trại lμ một hình thức tổ chức kinh tế sản xuất nông lâm dựa trên cơ sở hợp tác vμ 
phân công lao động bao gồm một số ng−ời lao động nhất định đ−ợc chủ trang trại tổ chức vμ 
trang bị t− liệu sản xuất để tiến hμnh các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với yêu cầu 
sử dụng đất vμ lao động theo các quy định của nhμ n−ớc. Về mặt xã hội, trang trại lμ một tổ 
chức sản xuất trong đó có các quan hệ giữa các thμnh viên của hộ trang trại, quan hệ giữa chủ 
trang trại vμ lao động thuê ngoμi. Về điều kiện tự nhiên, trang trại lμ một hệ thống sản xuất vμ 
chế biến nông nghiệp một cách đa dạng vμ tổng hợp để tận dụng khả năng sản xuất của đất, 
đóng góp vμo hiện trạng sinh thái cảnh quan của toμn vùng. 
 Quy mô của một trang trại có thể thay đổi tuỳ theo diện tích sản xuất của nó vμ nguồn 
lao động đ−ợc huy động để sản xuất cũng nh− mục đích sản xuất nh− trang trại kinh tế lớn, 
trang trại vừa vμ nhỏ của gia đình, trang trại để sản xuất theo h−ớng hμng hoá, sản xuất tự cung 
tự cấp hay cả hai. Đặc biệt ở các vùng cao thì các trang trại nhỏ lμ rất phổ biến vμ cần thiết vì 
các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, vμ chế biến nông sản ở đây đã góp phần cung cấp việc 
lμm, l−ơng thực, thực phẩm vμ thu nhập cho các hộ nông dân. 
2. Quản lí trang trại nông lâm kết hợp 
2.1. Quản lí các nguồn tμi nguyên trong trang trại nông lâm kết hợp 
Một trang trại lμ một hệ thống canh tác đa dạng vμ tổng hợp để sử dụng đất theo một mục đích 
nμo đó. Norman đã định nghĩa một hệ thống lμ: “ bất kỳ một tập hợp gồm các phần tử hay 
thμnh phần mμ khi hoạt động chúng quan hệ rμng buộc với nhau”. Do vậy một hệ thống trang 
trại NLKH đ−ợc xem nh− lμ một sự dμn xếp chi ly của đất, n−ớc, tμi nguyên, hoa mμu, vật 
nuôi, công lao động vμ các tμi nguyên khác trong một môi tr−ờng do chủ hộ quản trị theo các 
kinh nghiệm, khả năng vμ kỹ thuật có sẵn. 
2.1.1. Quản lý tμi nguyên tự nhiên 
 Đất lμ tμi nguyên thiết yếu để sản xuất trong nông nghiệp. Để có thể xây dựng vμ quản 
lý một trang trại sản xuất bền vững chủ trang trai cần quan tâm: 
 91
 a/ các đặc điểm của đất : Do các trang trại ở vùng Cao th−ờng bị ảnh h−ởng bởi cách 
canh tác n−ơng rẫy, đất đai ở đây th−ờng thoái hoá, nghèo vμ thiếu các kỹ thuật bảo tồn thích 
hợp nên năng suất cây trồng vμ vật nuôi rất thấp. 
 b/ địa hình vμ địa mạo của đất trang trai: chi phối đến sự sản xuất của trang trai đặc biệt 
ở vùng Cao nh− độ dốc, h−ớng phơi, vùng tụ thủy, s−ờn dông vv. Quan tâm đến các đặc điểm 
nμy sẽ ảnh h−ởng trực tiếp đến các sản xuất trong trang trại nhằm hạn chế hiện t−ợng xói mòn 
đất đai. 
 c/ Khí hậu: bao gồm nhiều yếu tố nh−ng ở vùng Nhiệt đới yếu tố mμ trang trại cần quan 
tâm hơn hết lμ vũ l−ợng vμ sự phân bố m−a trong năm vì đa số các trang trại NLKH đều dựa 
vμo n−ớc trời để canh tác. Chế độ m−a phần nμo đã xác định loại hoa mμu cũng nh− thời gian 
canh tác. 
 d/ Nguồn n−ớc: lμ yếu tố quan trọng để sản xuất nên chủ trang trại cần: 
- tận dụng triệt để các điều kiện thuận lợi của nguồn n−ớc có sẵn để sản xuất vμ sinh 
hoạt, 
- đề ra các ph−ơng án sử dụng hợp lý vμ tiết kiệm, 
- quan tâm đến cả số l−ợng vμ chất l−ợng của n−ớc. 
2.1.3. Quản lý tμi nguyên sinh học 
 a/ Hoa mμu : một trang trại NLKH bao gồm 2 loại hoa mμu chính lμ cây nông nghiệp 
ngắn ngμy vμ cây lâu năm kể cả cây rừng. Các trang trại nμy hiện nay có năng suất kém so với 
các trang trại ở đồng bằng do loại hoa mμu, kỹ thuật canh tác còn thấp, đầu t− ít vμ có khuynh 
h−ớng sản xuất tự cung cấp. Tuy nhiên, chúng lại mang tính đa dạng, bảo tồn cao, vμ sản xuất 
kết hợp với nhau giữa các thμnh phần. 
 b/ Vật nuôi : lμ thμnh phần đóng góp cho thu nhập của trang trại ở vùng Cao, nhất lμ 
trong mùa khô, lμ điều hoμ sự lao động vμ thu nhập của trang trại NLKH ở vùng khí hậu gió 
mùa. Hơn nữa, vật nuôi cũng đóng góp đáng kể cho trồng trọt qua việc cung cấp phân hữu cơ 
cho canh tác bền vững. 
 c/ Sâu bệnh, côn trùng vμ cỏ dại : lμ các thμnh phần sinh học mμ chủ trang trại phải 
xem xét do không thể tránh khỏi sự xuất hiện của các sinh vật có hại nμy trong canh tác. Do hệ 
canh tác ở vùng Cao đa dạng hơn nên bảo vệ thực vật ở đây ít phức tạp nh− ở vùng đống bằng 
canh tác thâm canh. Các kỹ thuật bảo vệ thực vật bằng biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại tổng 
hợp (IPM) th−ờng đ−ợc các chủ trang trại quan tâm do nó dễ phù hợp với điều kiện tại chổ. 
2.1.4. Quản lý tμi nguyên con ng−ời 
 Tμi nguyên con ng−ời th−ờng đ−ợc phân chia lμm 2 loại căn cứ vμo các yếu tố nội tại 
hay ngoại vi. 
 a/ Các yếu tố từ bên ngoμi (ngoại vi): lμ các yếu tố mμ chủ trang trại không thể kiểm 
soát chúng đ−ợc thí dụ nh−: cấu trúc của lμng, xóm, cộng đồng, các phong tục tập quán. Cây 
trồng vμ vật nuôi đ−ợc sản xuất trong trang trại có thể bị ảnh h−ởng bởi các yếu tố nμy mμ chủ 
trang trại không thể can thiệp đ−ợc nh− vμi loại vật nuôi thiêng liêng ở một số tôn giáo. Ngoμi 
ra ảnh h−ởng của các luồng đμo tạo, quê h−ơng nơi tr−ởng thμnh, các nguồn hỗ trợ từ bên 
ngoμi, vv cũng chi phối đến quyết định vμ hμnh động của ng−ời canh tác. Ví dụ tín dụng hỗ trợ 
 92
lμm thay đổi hμng loạt về loại vμ quy mô sản xuất của một thμnh phần canh tác nμo đó trong 
trang trại. 
 b/ Các yếu tố bên trong (nội vi):Đây lμ những yếu tố nằm d−ới sự kiểm soát của chủ 
trang trại gồm: đất đai, lao động vμ vốn liếng. Quyết định về diện tích sẽ canh tác, sử dụng lực 
l−ợng lao động phù hợp cho cả năm, vμ nguồn vốn để sản xuất lμ những điểm mμ chủ trang trại 
phải dự kiến vμ quản lý. 
2.2. Quản trị trang trại nông lâm kết hợp 
Đối t−ợng chính của kỹ thuật NLKH lμ các trang trại nhỏ vμ vừa ở vùng sâu vùng xa. Do vậy, 
tìm hiểu tình trạng hiện tại vμ môi tr−ờng sinh sống của của các trang trại lμ quan trọng để hỗ 
trợ các kỹ thuật NLKH đồng thời khuyến cáo chủ trang trại có các quyết định phù hợp để sản 
xuất bền vững. Một trang trại nhỏ vμ vừa có các đặc điểm th−ờng thấy sau: 
- Nông trại tr−ớc hết lμ nhμ hơn lμ nơi kinh doanh. Các quyết định để sản xuất loμi gì vμ nh− 
thế nμo bị chi phối bởi các suy nghĩ của các thμnh viên đang sống trong trang trại. L−u ý lμ 
nông hộ nhỏ th−ờng sản xuất để thoả mản nhu cầu cho gia đình tr−ớc khi chuyển thμnh sản 
xuất hμng hoá. 
- Nông hộ nhỏ có khuynh h−ớng tiêu thụ các nông sản mμ họ sản xuất nên loμi cây trồng, vật 
nuôi đ−ợc chọn lựa theo sở thích của họ. 
- Lao động trong gia đình lμ chính hơn lμ thuê m−ớn lao động bên ngoμi. 
- Thị tr−ờng của các sản phẩm không rõ rμng, nhập liệu để sản xuất bấp bênh, thời tiết khí hậu 
bất th−ờng, vμ năng suất vμ thu nhập kém đã gia tăng mức độ rủi ro trong sản xuất ở trang trại 
nhỏ vμ vừa. 
-Tμi nguyên của các trang trại nhỏ bị hạn chế. Vốn hạn chế, quyền sử dụng đất không rõ rμng, 
vμ các dịch vụ khuyến nông lâm, thị tr−ờng, giao thông liên lạc không đầy đủ đã lμm cho sản 
xuất ở đây trở nên rất kém vμ tụt hậu. 
- Tuy nhiên sản xuất ở trang trại nhỏ rất đa dạng vì: 
 + sản xuất đủ loại để tự cung cấp, 
 + giảm các rủi ro, 
 + điều hoμ thu nhập, vμ 
 + tận dụng tối đa công lao động của gia đình. 
Do thiếu tμi nguyên, vốn sản xuất ít, giá cả nông sản thấp, sự sản xuất trong các trang trại nhỏ 
vμ vừa th−ờng ở mức thấp hay trung bình. Lao động th−ờng thiếu theo thời vụ vì có nhiều công 
việc trong canh tác. Quản trị trang trại kém do thời gian bị giới hạn. Kết quả lμ trang trại sản 
xuất kém hiệu quả so với các trang trại kinh tế lớn. Các đặc điểm nμy đã chỉ rõ sự phức tạp của 
các trang trại nhỏ vμ vừa. Tại đây, sự sản xuất hoa mμu không thể đ−ợc xét riêng lẽ mμ phải 
tìm hiểu mối liên hệ với các thμnh phần khác trong hệ thống. Ngay cả sản xuất cây nông 
nghiệp ngắn ngμy cũng phức tạp vì trồng nhiều loμi xen với nhau. Tóm lại cần nghiên cứu các 
trang trại nμy d−ới góc độ hệ thống vì chỉ giới thiệu cho họ một kỹ thuật tân tiến nh− giống lai 
có năng suất cao lμ không đủ mμ còn xét đến các yếu tố khác nh−: phẩm chất sản phẩm, vốn 
liếng, phân bón, thuốc sâu bệnh, thị tr−ờng, giá cả vv. 
 93
Trang trại lμ nơi cung cấp lao động, kỹ thuật, tiền bạc vμ các tμi nguyên khác trong hệ thống sử 
dụng đất để sản xuất. Khi đ−ợc quy thμnh tiền, giá trị của sự tiêu thụ trong trang trại cung cấp 
các thông tin về sự sinh sống của cộng đồng vμ phân tích ở mức độ cộng đồng, ng−ời ta có thể 
nhận xét mức độ của cộng đồng chi tiêu hay dμnh dụm. Kinh tế của một trang trại bao gồm thu 
nhập, cũng nh− các tμi sản vμ các khoản nợ. Mô tả sơ l−ợc về kinh tế trang trại bao gồm một 
tiến trình xác định sức lao động, hμng hoá vμ thu nhập chia xẻ bởi một nhóm ng−ời sống trong 
cùng một gia đình vμ xác định các tμi nguyên đầy đủ liên hệ đến các nhu cầu của họ. So với 
các vấn đề khác, mô tả nμy lμ một bảng cân đối giữa chỉ tiêu vμ thu nhập của mỗi thμnh viên 
trong nông hộ kèm theo giới tính để phân tích đặc điểm của từng đầu t− về sự quyết định, đóng 
góp, ảnh h−ởng vμ chi tiêu. 
 Ba công cụ đơn giản lμ bảng kiểm kê (bảng cân đối), thu nhập ròng vμ ngân sách của 
trang trại để tìm hiểu về tình hình kinh tế tμi chánh của các hoạt động sản xuất. Tất cả thμnh 
viên của nông hộ đều nên tham gia trong quá trình sử dụng các công cụ trên nhằm đảm bảo 
rằng tất cả các suy nghĩ của họ đều đ−ợc ghi nhận. Tr−ớc khi dùng các công cụ trên, xác định 
số thμnh viên, tuổi vμ giới tính thông qua các câu hỏi ai lμm gì, khi nμo, ở đâu? chịu trách 
nhiệm gì? 
 94
Bảng 3. Thí dụ về bản kiểm kê trang trại 
Thí dụ: 
Kiểm kê trang trại (bản cân đối) 
Tμi sản 
A. Tμi sản nông trại 
 Số 
l−ợng 
Giá hiện 
hμnh 
Tổng 
số 
Diện tích đất 
(ha) 
Nhμ của NT: 
- Kho 
Gia súc: 
- Trâu 
- Dê 
Dụng cụ: 
- Cμy 
- Bừa 
Hoa mμu dự 
trữ: - Ngô (kg) 
Tỏng số tμi 
sản 
1 
2 
2 
3 
2 
2 
200 
10.000 
5.000 
6.000 
1.000 
1.500 
700 
5
10.000 
10.000 
12.000 
3.000 
3.000 
1.400 
1.000 
40.400
B. Tμi sản nông hộ 
 Số 
l−ợng 
Giá hiện 
hμnh 
Tổng 
số 
Nhμ 
Đồ gỗ 
Tiền để giμnh 
Tổng số tμi 
sản 
1 50.000 50.000 
12.000 
1.000 
63.000
Tổng tμi sản: 103.400
Tiền nợ: 
Tiền nợ ngắn hạn 
Tiền nợ dμi hạn 
10.000 
30.000
Tổng số tiền nợ: 40.000
Hiện trạng cân đối: 63.400 
(Chênh lệch giữa giá trị tμi sản vμ tiền nợ). 
* Kiểm kê tμi chính của trang trại (bản cân đối) 
Kiểm kê tμi chính của một trang trại (hay 
lập bản cân đối tμi chính) sẽ chứng tỏ rằng 
tμi sản thuần hiện nay của trang trại. Tổng 
số giá trị của tiền nợ (nh− nợ, vốn vay, tín 
dụng.v.v...) đ−ợc cân đối trừ cho tổng số 
giá trị tμi sản hiện nay của trang trại (bao 
gồm đất đai, gia súc, tiền để dμnh...) 
1. Lập danh sách tμi sản trang trại: 
-Đất đai (giá trị của đất đang sử dụng). 
-Các cơ sở xây dựng để canh tác 
-Tổng số gia súc vμ gia cầm 
-Trang thiết bị vμ dụng cụ của trang trại 
-Hoa mμu dự trữ trong kho 
-Các nguyên vật liệu dự trữ trong kho (nh− 
phân bón, thuốc...) 
2. Lập danh sách tμi sản trang trại 
-Nhμ cửa 
-Xe cộ 
-Đồ gỗ gia dụng vμ các tμi sản khác 
-Tiền để dμnh 
3. Ước l−ợng giá trị hiện tại của mỗi tμi sản 
4. Lập danh sách tiền nợ của trang trại 
-Nợ ngắn hạn 
-Nợ dμi hạn 
5. Trừ tổng nợ vμo tổng giá trị tμi sản của 
trang trại để xác định số tồn thuần vốn 
liếng của trang trại đang có. 
 95
Bảng 4. Thí dụ về bản thu chi của nông hộ 
Thí dụ: thu nhập hμng năm của trang 
trại 
Thu nhập từ hoa mμu / gia súc 
Số 
l−ợng 
Giá đơn 
vị 
Tổng 
số 
1. Trái cây 
- Khoai (số củ) 
- Đu đủ (số 
quả) 
2. Rau mμu 
- Ngô cải (kg) 
- Đỗ ngọt (kg) 
3. Vật nuôi 
- Bán dê 
200 
1.000 
1.000 
1.000 
1 
5 
2 
4 
7 
1000
1.000
2.000
4.000
7.000
1.000
Tổng số: 15.000
Thu nhập khác: 
Số 
l−ợng 
Giá 
đơn vị
Tổng 
số 
1.Bán củi (ster) 
2.Gửi tiền, hμng 
3.Lμm thuê 
(ngμy) 
500 
10 
10 
50
5.000
4.000
500
Tổng số: 9.500
Thí dụ:( cân đối thu chi) 
Ngân sách hμng năm của nông hộ: 
1. L−ơng thực 
2. Gaz 
3. Xμ phòng 
4. Học phí 
5. Phí đi lại 
6. Thuốc men 
7. Thuốc lá 
8. R−ợu, bia 
9. Cờ bạc vμ giải 
trí 
10. Chi phí khác 
1.200 x 12 
50 x 12 
50 x 12 
150 x 12 
20 x 12 
200 x 12 
100 x 12 
50 x 12
14.400
600
600
1.800
240
1.500
2.400
1.200
600
500
Tổng số: 23.840
Tình trạng thu nhập hμng năm của trang trại 
Công cụ nμy diễn tả nguồn vμ tổng số thu 
nhập của trang trại. Đó lμ một dụng cụ rất 
hữu ích để phân biệt tầm quan tọng của các 
hoạt động tạo thu nhập cho họ. 
1. Liệt kê các thu nhập do bán hoa mμu vμ 
vật nuôi quanh năm: 
-Số l−ợng của sản phẩm tính bằng đơn vị 
cái, con hay khô cho từng thứ. 
-Ước l−ợng giá hiện thời của từng sản 
phẩm. 
2. Liệt kê các nguồn thu nhập khác. 
3. Điền thêm vμo các khoản thu nhập từ 
nông trại vμ các nguồn khác đóng góp vμo 
tổng thu nhập của trang trại. Để tính thu 
nhập thuần, các chi phí cho mỗi nguồn thu 
nhập phải đ−ợc trừ đi. Đây lμ chi phí để sản 
xuất (nh− phân bón, hạt giống, thức ăn gia 
súc...). 
Cân đối thu chi của trang trại 
Ngân sách hμng năm của trang trại dùng 
cho nhiều mục đích: 1- Nó giúp gia đình so 
sánh chi tiêu của họ đối với thu nhập, 2- 
Giúp họ thảo luận vμ đồng ý khoản nμo hay 
hoạt động nμo họ sẽ chi tiêu vμ 3- Giúp họ 
lập nên giới hạn (trên cơ sở tháng hay năm) 
để chi tiêu trong gia đình. Đối với các nhμ 
phát triển nông thôn, thông tin nμy rất ích 
lợi để xác định ai lμ ng−ời cần đ−ợc hỗ trợ 
về một kỹ thuật cá biệt nμo đó (cho một 
l−ợng lao động cố định nμo đó) vμ khả 
năng của nông hộ đầu t− vμo các hoạt động 
mới với các giả định may rủi của chúng. 
Cách lμm: 
1. Mời toμn thμnh viên của gia đình liệt kê 
các khoản chi tiêu của họ từ thu nhập. 
2. Liệt kê chi tiêu bình quân hμng tháng. 
3. Nhân với 12 tháng để tính đ−ợc chi tiêu 
hμng năm của mỗi khoản. 
4. Cộng tổng số các chi tiêu hμng năm của 
mỗi khoản chi để có đ−ợc tổng chi tiêu 
hμng năm của trang trại. 
 96
2.3. Kỹ thuật quản lý trang trại giúp tăng c−ờng bảo vệ đất vμ n−ớc 
Cần quan tâm đến các kỹ thuật sau: 
1. áp dụng các kỹ thuật luân canh giữa các loμi cây l−ơng thực với các loμi cây họ 
đậu. 
2. Nên trồng xen ở vụ thứ hai: tốt nhất lμ gieo trồng loμI thứ hai khi loại thứ nhất 
còn đang sinh tr−ởng, tránh lμm đất thêm. Trồng xen nh− trên giúp bảo vệ đất 
nhờ vμo lớp che phủ có sẵn của hoa mμu thứ nhất. 
3. Phải canh tác theo đ−ờng đồng mức vμ chú trọng xây dựng các công trình phụ 
để phòng hộ nh− bờ t−ờng đá, đai cây xanh hμng ranh. 
4. Tận dụng các nguồn phân hữu cơ có sẵn (các phế phẩm của hoa mμu, phân 
chuồng hoai, phân xanh vv.) để lμm giμu đất. Tránh đốt các bộ phận d− thừa 
của cây vμ hoa mμu sau khi sản phẩm chính đã đ−ợc thu hoạch. 
5. Dùng các sản phẩm thân cμnh nhánh của cây vμ hoa mμu để tạo các rμo cản cơ 
giới giảm xói mòn. 
6. Đa dạng hoá cây trồng trong trang trại về cấu trúc vμ chức năng để phòng hộ 
đất giảm xói mòn. Chú ý đến cây lâu năm trong trang trại đặt biệt ở các điểm 
nhạy cảm của đất trang trại. 
7. Bảo vệ rừng tự nhiên hay trồng lại rừng ở đỉnh cao nhất của đất trang trại để 
phòng hộ đồng thời sản xuất gỗ củi, vμ các sản phẩm khác cho trang trại. 
8. Bảo vệ đất trong giai đoạn bỏ hoá. Sử dụng các chất tủ đất hữu cơ để bảo vệ mặt 
đất khỏi bị phơi ra nắng gắt, bμo mòn bởi gió, m−a lớn vv. 
9. Chỉ nuôi gia súc trong chuồng hay buộc tại chổ vμ đem thức ăn về cho chúng vì 
chăn thả tự do lμ một trong các nguyên nhân góp phần xói mòn đất. Hơn nữa 
nuôi nhốt gia súc giúp tận dụng đ−ợc phân chuồng. 
 97
2.4. Kiểm soát lửa rừng trong 
trang trại Nông lâm kết hợp 
 Lửa lμ một tai hoạ chính trong suốt 
mùa khô ở các rừng mới trồng, đặc biệt lμ 
các nơi tiếp giáp với các vùng có cỏ tranh, 
cỏ Mỹ. Sự hiện diện của cỏ khô vμ các 
loμi cây che phủ ở rừng trồng trong suốt 
mùa khô lμm tăng nguy cơ cháy. Hơn nữa 
do bất cẩn, một mẩu thuốc lá cháy dở vất 
bừa bãi cũng dễ gây cháy ở những vùng 
trên. Để giảm nhiều nhất khả năng gây 
cháy trong rừng trồng, cần điều phối cỏ 
khô vμ các loμi cây che phủ trong canh 
tác. Các biện pháp kiểm soát lửa trong 
trong trang trại nông lâm kết hợp nhỏ có 
thể lμ: 
 1. Đai ngăn lửa tự nhiên: lμ các băng 
không có thực vật tự nhiên để ngăn lửa 
cháy lan. Thí dụ sông, suối, kênh đμo vμ 
đ−ờng xá lμ các đ−ờng ngăn lửa tự nhiên 
hiệu quả. Xử lý sạch hay lμm giảm thực bì quanh các đai cản lửa trong mùa khô cũng 
lμm tăng khả năng phòng lửa của chúng. 
2. Đ−ờng ngăn lửa: lμ các băng xử lý sạch thảm cây rộng khoảng 10 m tạo nên ranh giới 
của rừng trồng. Có thể dùng cμy để tạo nên các băng cản lửa nμy hoặc dùng biện pháp 
đốt tr−ớc các thực bì, bổi khô nằm trên băng vμo đầu mùa khô. 
3. Đốt lửa chặn đầu: để loại trừ các bổi khô vμ thực bì tránh lửa có thể cháy đến. Nếu 
một đám lửa đ−ợc phát hiện đủ sớm vμ gió chuyển h−ớng thổi đến nơi cháy thì nên tạo 
các đám lửa cháy lan từ ngoμi đến điểm cháy để loại trừ khả năng phát triển rộng của lửa 
nhờ đó ngọn lửa có thể đ−ợc ngăn cháy lan đến rừng. Đốt lửa chặn đầu ở phần cao của 
một s−ờn dốc trên ngọn lửa chính để tránh cháy lan lên phía trên. 
 2.5. Quản lý dịch bệnh tổng hợp trong trang trại Nông lâm kết hợp 
(IPM) 
Quản lý dịch bệnh tổng hợp (Integrated Pest Management) lμ một lĩnh vực khoa học 
h−ớng về sinh thái để quản lý quần thể loμi bằng ph−ơng pháp phối hợp tất cả các cách 
phòng trừ thμnh một hệ thống quản lý sâu bệnh hại. Trong thực tế IPM lμ một ph−ơng 
pháp có nhiều khía cạnh nh−ng trong đó chủ yếu khuyến khích lợi dụng các nhân tố 
phòng trừ tự nhiên, hạn chế tối đa biện pháp phòng trừ nhân tạo. IPM cần phải chú ý: 
. Phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc cân bằng sinh học. 
. Không tiêu diệt hoμn toμn sâu hại mμ chỉ lμm cho số l−ợng sâu hại duy trì ở mức 
không gây tổn thất cho kinh tế. 
. Coi trọng nhân tố khống chế tự nhiên, đặc biệt chú ý đến khống chế tự nhiên của các 
thiên địch do đó hạn chế hoặc không dùng thuốc hoá học. 
Khi áp dụng IPM cho trang trại nông lâm kết hợp cần phải xem xét quyết định các biện 
pháp phòng trừ theo thứ tự −u tiên nh−: 
Hình 49. Đốt chặn lửa 
 98
. Xác định loμi sinh vật gây hại có cần thiết phòng trừ không vμ quyết định biện pháp 
phòng trừ. 
. Tăng c−ờng biện pháp phòng trừ sinh học. 
. Coi trọng các biện pháp nông lâm nghiệp: chọn các loμi cây trồng xen bố trí khoảng 
cách giữa các loμi, tăng tính đa dạng sinh học trong trang trại nông lâm kết hợp. 
. Chọn lọc các loại thuốc hoá học có thể phòng trừ sâu bệnh không ảnh h−ởng lâu dμi 
đến sản phẩm vμ môi tr−ờng (ví dụ các chế phẩm sinh học, vi sinh... ức chế côn trùng) 
. 
 Hình 50. Các kiểu liếp trong v−ờn −ơm trang trại NLKH 
Xác định ng−ỡng gây hại của sâu bệnh. 
. Tính toán các chi phí vμ lợi ích để xác định hiệu quả kinh tế. 
3. Kỹ thuật gây trồng các loμi cây trong trang trại nhỏ nông 
lâm kết hợp. 
3.1. Xây dựng vμ quản lý v−ờn −ơm cây cho trang trại vμ cộng đồng 
 Khó khăn trong cung cấp hạt giống vμ chi phí hạt giống ngμy cμng cao khiến cho 
cần phải tìm các cách khác nhau lμm tăng tỷ lệ sống còn vμ sinh tr−ởng của cây con. 
V−ờn −ơm đ−a lại sự kiểm soát cần có về độ ẩm, ánh sáng, đất vμ các yếu tố khác, do đó 
cho phép sản xuất với tỷ lệ cao cây con khoẻ mạnh vμ cứng cáp. Sau đây lμ một số b−ớc 
công việc để xây dựng một v−ờn −ơm thμnh công. 
* Chọn địa điểm tốt cho v−ờn −ơm: Địa điểm lý t−ởng lμ một nơi gần nhμ (Do vậy, v−ờn 
−ơm th−ờng đ−ợc kiểm tra, chăm sóc tốt ), đất tốt gần nguồn n−ớc hữu hiệu, không bị 
che bóng vμ không bị đọng n−ớc. Nên tránh chọn địa điểm v−ờn −ơm gần nơi đang sản 
xuất cây cùng loμi để khỏi lây lan bệnh tật vμ côn trùng. 
* Chuẩn bị luống gieo hạt, luống cấy cây 
 99
Nếu cần nhiều cây con cho trồng rừng lμm chất đốt hay lμm gỗ, sản xuất cây con rễ trần 
vμ trồng rừng bằng ph−ơng pháp cây con rễ trần sẽ dễ dμng vμ rẻ tiền hơn so với các 
biện pháp vμ ph−ơng pháp trồng rừng khác. Kỹ thuật nμy thích hợp nhất đối với các loμi 
cây con khoẻ, chịu đựng tốt, có rễ cọc khoẻ nh− Nhạc ngựa hay Phi lao.Vận chuyển vμ 
trồng cây con rễ trần đơn giản hơn so với cây con nuôi d−ỡng trong bầu tạo sẵn. Hạt 
giống các loμi có tỷ lệ nảy mầm hay có xuất xứ không rõ rμng nên, tốt hơn, gieo trong 
luống hay hộc gieo, khay gieo sau đó cấy cây mạ vμo bầu đất tạo sẵn, nếu cần. 
* Luống gieo hạt cần : 
. Lμm tơi đất vμ tạo luống nổi có chiều rộng vừa đủ để lμm cỏ mμ không cần dẫm 
lên mặt luống. 
 . Trộn đều thêm phân chuồng vμ cát. . Lμm bằng mặt luống.Dùng dao hay cây 
nhọn để tạo các rãnh cạn gieo hạt. 
. Lμm bằng mặt luống.Dùng dao hay cây nhọn để tạo các rãnh cạn gieo hạt. 
. Gieo hạt (có xử lý nếu cần) theo các rãnh gieo để nuôi thμnh cây con rễ trần tại 
luống. Nếu sản xuất cây con nuôi trong bầu tạo sẵn, có thể gieo hạt rãi đều dμy 
hơn. 
 . Tủ rãnh bằng một lớp đất mỏng bằng bề dμy của hạt. 
 . Rải đều tro trên khắp mặt liếp để phòng ngừa kiến vμ ốc sên phá hại cây mầm. 
. T−ới n−ớc nhẹ cho luống gieo để tránh lμm hạt gieo bị cuốn trôi bởi dòng chảy 
bề mặt. Nếu cần phủ nên mặt luống các mảnh nilon mỏng cách mặt luống 5-10 
cm để ngăn m−a lớn. 
*Hộp gieo hạt : đ−ợc dùng để gieo hạt nhỏ nh− hạt Bạch đμn vμ Phi lao. Nó lμ một hộp 
gỗ hay chậu có đục lỗ nhỏ ở đáy đ−ợc kê cao cho dễ thoát n−ớc. Chuẩn bị hỗn hợp gieo 
trong hộp gồm các phần đều nhau: đất mặt, cát vμ phân chuồng đã đ−ợc rây sμn qua lỗ 
mịn vμ phải đập vỡ các cục đất lớn. Nên tạo một lớp sỏi nhỏ ở đáy hộp để thoát n−ớc tốt. 
Nhiều loại cây con ăn quả thông th−ờng đ−ợc nuôi trong bầu để tạo gốc cho ghép mắt 
hay ghép ngọn. Phải chuẩn bị bầu đất cho cây con khi hạt giống bắt đầu nẩy mầm nh− 
chọn vỏ bầu, đục lỗ, dổ hỗn hợp ruột bầu vμo đến mép của túi, xếp túi bầu ngay thẳng vμ 
sát nhau trên liếp đặt bầu. Kích th−ớc túi bầu chất dẻo nhỏ (kích th−ớc 10cm x 15cm) 
dμnh cho cây con lâm nghiệp với thời gian nuôi d−ỡng trong v−ờn −ơm từ 4 đến 6 tháng. 
Nừu cây con đ−ợc nuôi lâu hơn 6 tháng trong v−ờn −ơm nh− các loμi cây ăn quả đ−ợc 
sản xuất lμm gốc ghép, nên sử dụng các túi bầu lớn (15cm x 20cm) vμ bền hơn. Vỏ bầu 
lμm ống tre cũng th−ờng đ−ợc dùng bằng cách ghép hai mảnh ống tre vμ cột lại để tạo 
thμnh bầu cấy cây mạ. Lợi điểm của bầu ống tre lμ tháo vỏ bầu khi trồng cây vμ dùng lại 
đ−ợc. Một loại vỏ bầu không đáy lμm bằng các lon thiếc cũng đ−ợc sử dụng bằng cách 
nén đất ở đáy lon tạo đáy sau đó cho hỗn hợp ruột bầu vμo. Vỏ bầu lá chuối vμ một số lá 
cây khác cũng đ−ợc dùng để tạo bầu đất nuôi cây con, nh−ng phải thay thế th−ờng 
xuyên vì chúng dễ bị rã mục. 
* Cấy cây con : khi cây con đủ tiêu chuẩn để cấy nh− đã phát triển ít nhất hai lá thật. 
Phải t−ới n−ớc cho cây cấy vμ bầu đất tr−ớc khi cấy cây sau đó hai giờ sẽ cấy cây con. 
 100
* Chăm sóc cây con trong v−ờn −ơm bằng các biện pháp kỹ thuật sau: t−ới n−ớc vừa đủ, 
lμm cỏ phá váng khi cần thiết, xén tỉa rễ cây con hay đảo bầu vμ sau cùng lμm cứng cáp 
cây con một thời gian tr−ớc khi đem ra trồng bằng giảm l−ợng n−ớc vμ phân bón. 
Hình 51. Dμn che vμ vật liệu lμm dμn che 
3.2 Nhân giống vô tính cây ăn quả 
Trong v−ờn −ơm NLKH nông dân có thể nhân giống vô tính cho cây ăn quả bằng nhiều 
cách k
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Bai giang nong lam ket hop.pdf Bai giang nong lam ket hop.pdf