Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ.
Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram- DFD).
Đặc tả tiến trình nghiệp vụ bằng DFD.
Quy trình phát triển đặc tả tiến trình nghiệp vụ.
Thiết kế lôgic tiến trình xử lý hệ thống.
Ví dụ.
              
                                            
                                
            
 
            
                 37 trang
37 trang | 
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 4199 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 5: Mô hình tiến trình nghiệp vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Nguyễn Văn Vỵ - Nguyễn Thị Nhật Thanh
Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Công nghệ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 2
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Bài 5-Mô hình tiến trình nghiệp vụ
 Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ
 Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram- DFD)
 Đặc tả tiến trình nghiệp vụ bằng DFD
 Quy trình phát triển đặc tả tiến trình nghiệp vụ
 Thiết kế lôgic tiến trình xử lý hệ thống
 Ví dụ
Nội dung
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 3
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Vy. Giáo trình phân tích thiết kế HTTT. Đại học Công 
nghệ, 2007.
2. Nguyên Văn Vỵ. Phân tích thiế kế HTTT. Hướng cấu trúc và hướng đối 
tượng. NXB Thống kê, 2002.
3. Nguyễn Văn Vy. Phân tích và thiết kế HTTT quản lý. NXB Khoa học 
Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007.
4. Nguyễn văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm. Đại 
học Công nghệ, 2006.
5. Grady Booch, James Rumbaugh, Ivar Jacobson. The Unified Modeling 
language User Guid. Addison-Wesley, 1998. 
6. Jeffrey A.Hoffer, Joey F.Gorge, Joseph S.Valacich. Modern Systems 
Analysis and Design. 2th Edition, Addison Wesley Longman, Inc. 1999.
7. Sommerville. Software Engineering. 6th Edition, Addison- Wasley, 
2001.
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 4
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Mô hình hoá và vận dụng
Câu hỏi:
 Mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ là gì? 
 Công cụ sử dụng là gì?
 Tại sao phải mô hình hóa?
 Mô tả 1 mô hình gồm những nội dung gì?
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 5
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ
Mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ (modeling 
business process) là sự biểu diễn đồ thị:
 Các chức năng thu thập, thao tác, lưu trữ, phân 
phối và trình diễn dữ liệu
 Mối quan hệ trình tự giữa chúng, cũng như giữa 
chúng và môi trường 
Của 1 hệ thống nghiệp vụ được xét
 Công cụ: biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
 Nội dung 1 mô hình: khái niệm, ký pháp, các quy 
tắc, quy trình và hướng dẫn sử dụng
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 6
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Mô hình: Biểu đồ luồng dữ liệu
Câu hỏi:
 Các khái niệm của mô hình?
 Các ký pháp?
 Các quy tắc xây dựng (loại, nội dung mỗi loại)?
 Quy trình phát triển 1 biểu đồ luồng dữ liệu? 
(mấy loại, nôi dung mỗi loại)?
 Phân biệt DFD vật lý và lôgic ?
 Cách chuyển DFD vật lý sang DFD logic?
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 7
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Các khái niệm 
1. Tiến trình (process) là 1 hay 1 số công việc hoặc 
hành động có tác động lên dữ liệu làm cho chúng di 
chuyển, thay đổi, được lưu trữ, phân phối hay trình diễn
Tên tiến trình: là 1 mệnh đề gồm: động từ + bổ ngữ
 Động từ: chỉ hành động
 Bổ ngữ: chỉ đối tượng dữ liệu chịu tác động
 Tên tiến trình: duy nhất, ngắn gọn, phản ánh được 
nội dung hoạt động &phù hợp với người dùng.
Ví dụ: Lập (động từ) đơn hàng (bổ ngữ)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 8
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Các khái niệm 
2. Tác nhân (actor) là:
 1người, 1nhóm người, 1bộ phận,1 tổ chức hay 1 
HTTT khác 
 nằm ngoài phạm vi hệ thống được xét: không thực 
hiện chức năng nào thuộc phạm vi đó
 có tương tác với nó về mặt thông tin: gửi/nhận dữ
liệu từ nó
Tên tác nhân: là 1 mệnh đề danh từ
Ví dụ: Khách hàng, Ngân hàng, hệ kế toán
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 9
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Các khái niệm 
3. Kho dữ liệu (data store) là các dữ liệu được lưu 
trữ tại một chỗ, thường trên một vật mang.
Cùng một loại dữ liệu, trên cùng vật mang có thể lưu ở
nhiều nơi Æ có nhiều kho cùng tên
Tên kho dữ liệu: là 1 mệnh đề danh từ, có thể là chính tên 
vật mang
Ví dụ: các kho dữ liệu như: Khách hàng, phiếu nhập
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 10
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Các khái niệm 
4. Luồng dữ liệu (data flow) là các dữ liệu di chuyên 
từ một ví trí đến 1 ví trí khác trên 1 vật mang nào đó.
Vật mang dữ liệu có thể là 1 đối tương hay đường 
truyền 
Tên tác nhân: là 1 mệnh đề danh từ, có thể lấy tên vật 
mang
Ví dụ: thông báo, đơn đặt hàng
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 11
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Khái niệm Ký pháp của Gane và
Sarson (1979)
Ký pháp của Demarco 
và Yourdon (1979)
Luồng dữ liệu
Tác nhân
Tiến trình
Kho dữ liệu
Các ký pháp đồ họa 
tên tác nhân
tên luồng
tên tiến 
trìnhtên tiến trình
n
D tên kho dữ liệu
tên tác nhân
tên luồng
tên kho dữ liệu
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 12
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Các quy tắc xây dựng biểu đồ
 Tiến trình là duy nhất
Kho dữ liêu & tác nhân có thể vẽ lặp
 Mọi tiến trinh phải có ít nhất 1 luồng dữ liệu vào/ra
 Dữ liệu qua các tiến trình cần được xử lý Æ các 
luồng ra khác các luồng vào
 Các luồng dữ liệu đi vào đủ để tạo ra các luồng dữ
liệu ra: bảo tồn các dạng dữ liệu (vật chất)
 Đối tượng chỉ có luồng dữ liệu ra hoặc vào chỉ có
thể là tác nhân
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 13
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Các quy tắc xây dựng biểu đồ
 Không có các luồng dữ liệu sau: 
 Từ tác nhân đến tác nhân
 Từ tác nhân đến kho dữ liệu hay ngược lại
 Từ kho dữ liệu đến kho dữ liệu
 Luồng dữ liệu quay về nơi xuất phát
TIẾN
 TR
ÌN
H
21 1
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 14
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Quy tắc phân rã một tiến trình
 Phân rã 1 tiến trình là phân chia nó
thành 1 biểu đồ luồng dữ liệu với các 
tiến trình và luồng dữ liệu chi tiết hơn
 Quy tắc phân rã (decomposition):
 Bảo toàn các yếu tố môi trường liên quan: 
các tác nhân, luồng DL
 Đảm bảo thực hiện chức năng của tiến trình 
được xét
 Đảm bảo các nguyên tắc lập biểu đồ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 15
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Ví dụ: tiến trình 1.0 chọn để phân rã 
KHÁCH
1.0
Nhận và xử 
lý đơn hàng
2.0
Cập nhật 
món ăn bán
3.0
Cập nhật thực 
phẩm sử dụng
NHÀ BẾP
đơn hàng
hoá đơn 
thu tiền
thực đơn
món ăn bán thực phẩm cần
D2 Món ăn đã bán D1 thẻ kho thực phẩm
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 16
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Ví dụ: phân rã 1 tiến trình
bảng kê 
thực phẩm
1.1
Nhận đơn 
hàng
1.3
Chuyển đơn hàng 
thành món ăn
1.5
Lập bảng kê thực 
đơn sử dụng
1.2
Lập hoá đơn 
thanh toán
1.4
Lập bảng món 
ăn đã bán
đơn 
hàng
đơn 
hàng
thực đơn
hoá 
đơn
bảng kê 
hàng bán
đơn 
hàng
đơn 
hàng
đơn 
hàng 3.0
2.0K
K B
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 17
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Sử dụng DFD để đặc tả Mô hình 
xử lý nghiệp vụ
DFD được sử dụng đặc tả:
 Biểu đồ ngữ cảnh
 Biểu đồ MHDFD vật lý của hệ hiện thời
 Biểu đồ MHDFD logic của hệ thống hiện thời
 Biểu đồ MHDFD logic cho hệ thống xây dựng
 Biểu đồ MHDFD vật lý của hệ thống xây dựng
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 18
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Tiến trình xây dựng các biểu đồ MH
Phát triển 
DFD 
mức 0 (a)
Phát triển 
các DFD 
mức 1 (b)
Phát triển 
các DFD 
mức n (b)
Mô 
hình 
nghiệp 
vụ
…
DFD 
mức 1
DFD 
ức 1
DFD 
mức n
DFD 
ức n
DFD 
mức 0
DFD 
ức 0
Mô hình 
xử lý 
nghiệp 
vụ
…
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 19
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Sơ đồ hình thành các biểu đồ
biểu đồ mức 2 
(thấp nhất)
biểu đồ ngữ
cảnh
biểu đồ mức 0
hai biểu đồ
mức 1
a
b
b
...
2.2.32.2.1
2.2.2
các tác 
nhân
các tiến trình 
cơ sở
0A B
C
1.0
3.0A
C
B
C
C2.1
2.3
2.1 2.2. 3.2
3.1 BA
C
C1.0
2.0
…
…
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 20
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
a. Qui trình phát triển biểu đồ mức 0
 Đầu vào: mô hình nghiệp vụ:
(1) Biểu đồ ngữ cảnh
(2) Biểu đồ phân rã chức năng
(3) Mô tả chi tiết chức năng lá
(4) Các hồ sơ sử dụng
(5) Ma trận thực thể chức năng
(6) Biểu đồ hoạt động
 Các bước tiến hành:
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 21
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
a. Qui trình phát triển biểu đồ mức 0
 Các bước tiến hành
 Xuất phát từ biểu đồ ngữ cảnh
 Thực hiện lần lượt 3 thao tác:
1. Thay thế tiến trình duy nhất của biểu đồ ngữ
cảnh (1) = các tiến trình con tương ứng với 
các chức năng mức 1 trong biểu đồ phân rã 
chức năng (2)
2. Giữ nguyên các tác nhân, kho dữ liệu và
luồng dữ liệu từ (1) và chuyển sang. Cần đặt 
đầu mút mỗi luồng dữ liệu vào tiến trình con 
thích hợp
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 22
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
a. Qui trình phát triển biểu đồ mức 0
 Các bước tiến hành (tiếp):
3.Thêm vào:
 các kho dữ liệu: mỗi kho tương ứng với 1 
hồ sơ trong (4)
 các luồng dữ liệu giữa kho dữ liệu và tiến 
trình: mỗi luồng tương ứng với 1 chữ
(R,U,C) trong (5) 
 Các luồng dữ liệu giữa 2 tiến trình dựa 
trên mô tả ở (3) và (6)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 23
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
0
1 2 3 4
DS thực thể
a. xxxx
b. xxxx
c. xxxx
d. xxxx
e. xxxx
f. xxxx
g. xxxx
h. xxxx
a b c d e f g h
1 R C U R
C
R
2 R R U C
3 R R C
4 R R R R R C
4.0
b¸o c¸o
3.0
gi¶i quyÕt 
sù cè
2.0
tr¶ xe
l·nh 
®¹o 
c«ng ty
kh¸ch
vÐ xe
"kh«ng g.q."
b¸o c¸o
y/c b¸o 
c¸o
phiÕu chi
biªn b¶n
tt sù cè
phiÕu t.to¸n 
phiÕu t.to¸ne
b¸o c¸oh
biªn b¶n f
1.0
nhËn xekh¸ch
t.t. xe
phản hồi
vÐ xe
b¶ng gi¸a
sæ xe vµoc sæ xe rad
vÐ xeb "vÐ sai"
phiÕu chig
Ví dụ: phát triển biểu đồ mức 0
0
HÖ
thèng
k lđ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 24
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Qui trình phát triển biểu đồ mức i
 Đầu vào: một biểu đồ ở mức i-1
 Các bước tiến hành:
Xuất phát từ 1 tiến trình trong biểu đồ mức i-1 
mà chưa tương ứng với 1chức năng lá trong (2)
Thực hiện liên tiếp 3 thao tác:
1. Thay thế tiến trình được chọn = các tiến trình 
con tương ứng với các chức năng mức i+1 
trong biểu đồ phân rã chức năng (2)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 25
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Qui trình phát triển biểu đồ mức i
 Các bước tiến hành (tiếp)
2. Giữ nguyên các tác nhân, kho dữ liệu và
luồng dữ liệu liên quan với tiến trình đã 
chọn từ biểu đồ mức i-1 và chuyển sang.
Chú ý: 
- Nếu có tiến trình liên quan với nó ở biểu đồ
mức i-1 thì thêm bằng 1 tác nhân mới
- Cần đặt các đầu mút của các luồng dữ liệu 
vào tiến trình con mới 1 cách thích hợp
3. Thêm vào các luồng dữ liệu giữa 2 tiến trình
dựa trên mô tả ở (3) và (6)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 26
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Ví dụ phát triển biểu đồ mức 1
 Đầu vào: biểu đồ mức 0 (i-1= 1-1=0)
 Tiến trình chọn: 1.0
4.0
b¸o c¸o
3.0
gi¶i quyÕt 
sù cè
2.0
tr¶ xe
l·nh 
®¹o 
c«ng ty
kh¸ch
vÐ xe
"kh«ng g.q."
b¸o c¸o
y/c b¸o 
c¸o
phiÕu chi
biªn b¶n
tt sù cè
phiÕu t.to¸n 
phiÕu t.to¸ne
b¸o c¸oh
biªn b¶n f
1.0
nhËn xekh¸ch
t.t. xe
phản hồi
vÐ xe
b¶ng gi¸a
sæ xe vµoc sæ xe rad
vÐ xeb "vÐ sai"
phiÕu chig
người coi
Biểu đồ DFD 
mức 0
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 27
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Ví dụ phát triển biểu đồ mức 1
 Biểu đồ DFD vật lý mức 1 tương ứng với tiến 
trình 1.0 “Nhận xe”
ng−êi coi
1.3
ghi vÐ
vÐ xeb
kh¸ch
t.t. xe
hÕt chç
vÐ xe
b¶ng gi¸a sæ xe vµoc
sæ xe rad 
1.2
kiÓm tra 
chç trèng
1.1
nhËn d¹ng 
xe
cßn 
chç
t.t.xe 
lo¹i xe
t.t. ghi vÐ
®óng lo¹i 
sai lo¹i 
ng−êi coi
ng−êi coi
1.4
ghi sæ xe 
vµo
ng−êi coi
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 28
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Biểu đồ DFD vật lý & logic
Có 2 loại biểu đồ luồng dữ liệu:
 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý
 Trong biểu đồ, các tiến trình, luồng dữ liệu, kho dữ liệu mô tả
các đối tượng vật lý của thế giới thực. Trong hợp này, tiến 
trình có thêm phần thứ 3 ghi phương tiện thực hiện tiến trình
 Nó được dùng để đặc tả tiến trình xử nghiệp vụ của hệ thống 
hiện thời – được gọi là mô hình luồng dữ liệu khái niệm. 
 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic
 Trong đó các thành phần đều là những khái niệm – 1 cái tên, 
không gắn với bất kỳ một yếu tố vật nào. Nhờ vậy ta có thể
cái biến nó một cách tùy ý, chỉ cần đảm bảo lôgic nghiệp vụ.
 Nó được dùng cho việc thiết kế lôgíc hệ thống xử lý. 
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 29
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Chuyển DFD vật lý sang DFD logic
 Xác định các tiến trình thiết yếu không thể bỏ đi,
 Xác định các kho dữ liệu cần thiết cho các tiến trình,
 Cấu trúc các luồng dữ liệu giữ chúng sao cho:
 Đảm bảo thực hiện được các chức năng yêu cầu
 Đảm bảo các quy tắc của DFD 
 Đơn giản nhất có thể được, giảm sự phụ thuộc giữa các 
tiến trình. Ví dụ: thay các luồng dữ liệu giữa các tiến 
trình bằng luồng dữ liệu giữa các tiến trình và kho
Thực chất của hoạt động này là nhằm hoàn thiện quy 
trình nghiệp vụ của hệ thống cần xây dựng.
 Kiểm tra lại và hoàn thiện
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 30
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Chuyển DFD vật lý sang DFD logic
 Sau khi chuyển DFD vật lý sang DFD lôgic, ta cần 
chuyển các mô tả mỗi tiến trình sang đặc tả lôgic 
(bằng các công cụ: tiếng anh có cấu trúc, cây quết 
định, bảng quyết định hay biểu đồ trạng thái). 
Các DFD lôgic và các đặc tả lôgic các tiến trình ở mức 
thấp nhất của chúng cho ta thiết kế lôgic xử lý của hệ
thống cần xây dựng 
 Trường hợp hệ thống mới cần thêm các yêu cầu mới 
thì phải bổ sung các thành phần này vào các DFD 
lôgic cũng như bổ sung các đặc tả lôgíc tương ứng để 
được thiết kế lôgic của hệ thống mới
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 31
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
sổ nhật kýD5
NHÀ
CUNG CẤP
cặp xếp
BP SỬ DỤNG TF BP TỒN KHO
phiếu giao
D1
phiếu giao
phiếu giao
phiếu giao
mức tối thiểu
lượng tồn kho
đơn hàng
hoá đơn
thẻ khoD3
tổng sử
dụng
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí của hệ thống quản lý kho 
ghi tổng thực phẩm 
nhận được
thủ kho
2.0
ghi nhật ký 
phiếu giao 
nhân viên
1.0
so sánh sử dụng và
tồn kho
nhân viên
3.0
lập đơn hàng 
mới
nhân viên
6.0
ghi tổng sử dụng vào 
thẻ kho
thủ kho
4.0
lập hoá đơn 
thanh toán
nhân viên
5.0
hóa đơnD4
Đơn hàngD2
Ví dụ: chuyển DFD vật lý sang logic
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 32
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Ví dụ: chuyển DFD vật lý sang logic
nhận và cập nhật 
thực phẩm mới
1.0
cập nhật thực 
phẩm sử dụng
2.0
tạo đơn 
hàng
3.0
tạo hoá đơn 
thanh toán
4.0
tổng sử
dụng
tổng bổ sung
phiếu giao
số lượng tối thiểu
lượng tồn kho
đơn hàng
hoá
đơn 
Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0 hệ thống quản lý nhập kho hiện thời
thẻ khoD3phiếugiaoD1
hóa đơnD4
Đơn hàngD2
NHÀ CUNG 
CẤP
BP KHO
- Dồn và giảm đi 1 tác nhân
- Bỏ đi 2 kho vật lý thay bằng 1 kho lôgic
- Bỏ đi 2 tiến trình đã thực hiện trong tiến trình khác
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 33
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Ví dụ: chuyển DFD vật lý sang logic
Giả sử hệ thống mới đặt thêm các yêu cầu:
1. Dữ liệu cần đươc cập nhật ngay
2. Hệ thống cảnh báo lập đơn hàng cho các thực 
phẩm cần tăng để đảm bảo sẵ sàng
3. Người quản lý biết được tồn kho và yêu cầu dự trữ
bất kỳ lúc nào 
 Yêu cầu 1 và 2 có thể thực hiện ở các tiến trình 1.0 
và 2.0 bằng cách tổ chức cập nhật ngay và xử lý 
ngay sau khi cập nhật để đưa ra thông báo về thực 
phẩm cần bổ sung
 Để thực hiện yêu cầu 3 chỉ cần thêm vào tác nhân 
NGƯỜI QUẢN LÝ và tiến trình truy vấn tồn kho
(dữ liệu đã có sẵn)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 34
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Ví dụ: chuyển DFD vật lý sang logic
Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0 cho hệ thống quản lý nhập kho mới
kết quả
truy vấn
yêu 
cầu 
nhận và cập nhật 
thực phẩm mới
1.0
NHÀ
QUẢN LÝ
cập nhật thực 
phẩm sử dụng
2.0
tạo đơn 
hàng
3.0
tạo hoá đơn 
thanh toán
4.0
tổng sử
dụngtổng bổ sung
phiếu giao
số lượng tối thiểu
lượng tồn kho
đơn hàng
hoá
đơn 
thẻ khoD3
phiếugiaoD1
truy vấn 
tồn kho
5.0
hóa đơnD4
Đơn hàngD2
BP KHONHÀ CUNG 
CẤP
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 35
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Sử dụng mô hình DFD
Câu hỏi:
 Khi phát triển một ứng dụng cần các mô hình 
luồng dữ liệu nào? Trình tự sử dụng nó?
 Sử dụng các mô hình DFD mỗi loại để làm 
gì? 
 Tiến trình phát triển các mô hình luồng dữ
liệu qua các bước như thế nào? Chúng được 
gọi tên tương ứng là gì?
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 36
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Sử dụng các mô hình DFD
 Sử dụng mô hình luồng dữ liệu khái niệm để:
 Hiểu được hoạt động xử lý nghiệp vụ
 Hoàn thiện đặc tả yêu cầu nghiệp vụ: phát hiện yếu tố
thiếu, yêu tố dư thừa từ việc phân tích mô hình và đảm 
bảo các quy tắc lập mô hình
 Dùng để giao tiếp
 Sử dụng mô hình luồng dữ liệu lôgíc để:
 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ
 Lựa chọn phương án thích hợp
 Đầu vào cho thiết kế vật lý hệ thống
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông ti - Đại học Công nghệ 37
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Tiến trình phát triển các mô hình 
xư lý nghiệp vụ của ứng dụng
Phát triển 
các DFD
vật lý
Mô 
hình 
nghiệp 
vụ
Mô hình 
khái niệm
xử lý 
nghiệp vụ
hệ hiện tại
Chuyển các 
DFD vật lý
sang logic 
Mô hình 
thiết kế
lôgic xử lý 
nghiệp vụ
hệ hiện tại
Bổ sung
chức
 năng mới 
Mô hình 
thiết kế
lôgic xử lý 
nghiệp vụ
hệ mới
Thiết hệ
thống 
xử lý 
Mô hình 
hệ thống
vật lý của 
hệ mới
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 5-XulyNV_PTTK_Ctruc.pdf 5-XulyNV_PTTK_Ctruc.pdf