Khái niệm về thiết kế hệ thống vật lý.
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Xây dựng biểu đồ luồng hệ thống.
Thiết kế kiến trúc hệ thống.
Thiết kế các thủ tục xử lý.
Thiết kế tương tác, các giao diện và báo cáo.
Ví dụ.
              
                                            
                                
            
 
            
                 41 trang
41 trang | 
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2336 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 8: Thiết kế hệ thống vật lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Nguyễn Văn Vỵ - Nguyễn Thị Nhật Thanh
Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Công nghệ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 2
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Bài 8 – Thiết kế hệ thống vật lý
 Khái niệm về thiết kế hệ thống vật lý
 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
 Xây dựng biểu đồ luồng hệ thống
 Thiết kế kiến trúc hệ thống
 Thiết kế các thủ tục xử lý
 Thiết kế tương tác, các giao diện và
báo cáo
 Ví dụ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 3
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Vy. Giáo trình phân tích thiết kế HTTT. Đại học Công 
nghệ, 2007.
2. Nguyên Văn Vỵ. Phân tích thiế kế HTTT. Hướng cấu trúc và hướng đối 
tượng. NXB Thống kê, 2002. 
3. Nguyễn Văn Vy. Phân tích và thiết kế HTTT quản lý. NXB Khoa học 
Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007.
4. Nguyễn văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm. Đại 
học Công nghệ, 2006.
5. Grady Booch, James Rumbaugh, Ivar Jacobson. The Unified Modeling 
language User Guid. Addison-Wesley, 1998. 
6. Jeffrey A.Hoffer, Joey F.Gorge, Joseph S.Valacich. Modern Systems 
Analysis and Design. 2th Edition, Addison Wesley Longman, Inc. 1999.
7. Sommerville. Software Engineering. 6th Edition, Addison- Wasley, 
2001.
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 4
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Thiết kế CSDL vật lý là chuyển mô hình dữ liệu lôgic 
thành các đặc tả dữ liệu vật lý phù hợp với điều 
kiện thiết bị & môi trường cụ thể trong không gian 
và nhu cầu sử dụng. Nó bao gồm 2 nội dụng:
 Chọn công nghệ lưu trữ và quản lý dữ liệu, bao 
gồm hệ điều hành, hệ quản trị CSDL và công cụ
truy nhập. 
 Chuyển mô hình lôgic thành thiết kế vật lý và xác 
định phươnng án cài đặt trên hệ thống thiết bị
Thiết kế ở đây tập trung vào nội dung 2. 
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 5
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
a. Đầu vào cho thiết kế CSDL vật lý
Đầu vào gồm:
 Mô hình dữ liệu lôgic (quan hệ & biểu đồ liên kết)
 Từ điển dữ liệu (định nghĩa thuộc tính)
 Mô tả yêu cầu sử dụng dữ liệu (loại, số lượng, ví
trí, thời gian, cách dùng)
 Mong đợi của người dùng về sử dụng, tích hợp dữ
liệu 
 Mô tả công nghệ và thiết bị sử dụng (như đã nêu ở
trên) 
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 6
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Sơ đồ thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Cấu trúc CSDL logic
Yêu cầu sử dụng 
Đặc tính hệ quản trị, 
môi trường
1. Phân tích khối lượng 
lưu trữ và sử dụng dữ
liệu
2. Chiến lược phân tán
3. Tổ chức tệp
4. Lập chỉ số
5. Thiết kế ràng buộc an 
toàn
CSDL vật lý
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 7
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
c. Nội dung thiết kế CSDL vật lý
Các nội dung chính:
 Thiết kế các trường (cho mỗi bản ghi)
 Thiết kế bản ghi (cho mỗi tệp)
 Thiết kế tệp (các loại tệp)
 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (tổ chức tệp)
 Xây dựng phương án bố trí tệp trong không gian
 Ước lượng khối lượng lưu trữ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 8
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
 Trường là một đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà phần mềm 
hệ thống nhận ra & thao tác
Mục tiêu:
 Tiết kiệm không gian nhớ (chọn kích cỡ, kiểu)
 Biểu diễn được mọi giá trị (kiểu, định dạng)
 Cải thiện tính toàn vẹn (biểu diễn, thể hiện)
 Hỗ trợ thao tác (kiểu, định dạng, thể hiện)
 Một thuộc tính trong mô hình dữ liệu logic có thể được 
biểu diễn thành 1 hay 1 số trường
d. Thiết kế trường 
Đặc tả trường
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 9
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
d1. Vài đặc tả tiêu biểu một trường 
Loai đặc tả Mô tả nội dung
Tên trường Theo quy định của hệ quản trị CSDL
Kiểu trường Một kiểu được sử dụng trong hệ quản trị CSDL
Kích cỡ (size) đơn vị đo biểu diễn giá trị của trường
Mã hoá (coding) Một cách có thể biểu diễn vắn tắt giá trị của trường 
Quy tắc toàn vẹn DL Đặc tả về giới hạn đặt lên các giá trị trường 
Các kiểm soát bảo trì Giá trị được phép thay đổi khi nó được cập nhật.
Thủ tục của DL mất Mô tả việc quản lí giá trị mất của trường 
Công thức (formula) Mô tả công thức tính toán giá trị trường cần tính toán
Hằng số kiểm tra Đặc tả quan hệ toán học với các trường chữ/ số khác.
Toàn vẹn tham chiếu Đặc tả giá trị trường liên quan đến trong bản ghi khác
Sở hữu (ownership) Mô tả người có quyền truy nhập, cập nhật
tả
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 10
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
d2. Một số đặc trưng thiết kế trường
 Kiểu dữ liệu và định dạng (hệ quản trị cung cấp):
 Biểu diễn dữ liệu:
DECIMAL(m,n) INTEGER
CHAR (m) DATE
SMALLINT
LOGICAL
FLOAT (m, n)
• Kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu 
 - Đặt giá trị ngầm định
- Kiểm tra khuôn dạng
- Kiểm tra giới hạn
- Toàn vẹn tham chiếu 
- Kiểm tra giá trị rỗng
- Quản lý dữ liệu mất
• Chọn khoá chính
• Mã hoá dữ liệu
- Mã hoá phân cấp
- Mã hoá liên tục
- Mã gợi nhớ
- Mã thành phần ngữ nghĩa
• Các trường tính toán
OLE
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 11
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
e. Thiết kế bản ghi vật lý
Một bản ghi vật lý là 1 nhóm các trường được 
lưu trữ ở vị trí kề nhau trong bộ nhớ và được gọi ra 
đồng thời như 1 đơn vị thống nhất
Phi chuẩn hoá: Tách/hợp nhất các quan hệ đã 
chuẩn hóa để được quan hệ phù hợp với điều kiện cụ
thể, đạt hiệu quả mong muốn:
 Độ dài trang máy 
 Nhu cầu sử truy cập thường xuyên/không
 Bản ghi độ dài thay đổi
 …
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 12
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
e1. Ví dụ phi chuẩn
 Hợp nhất hai quan hệ một-một để giảm số tệp
 Tách quan hệ đã chuẩn thành 2 quan hệ có độ dài bản 
ghi phù hợp độ dài trang máy
SINHVIEN (mãsv, địachi, sốmáy)
MAYTINH (sốmáy, ngàyTH, côngviệc)
SINHVIEN (masv, diachi, 
ngayTH, congviec)
BÊNHNHÂN (mãbn,tênbn,địachỉ, ngaynhập,giường,khoa,tìnhtrạng, ngayra, th.toán)
BỆNHNHÂN2 (mãbn,ngàynhập,giường,tìnhtrạng, ngayra, th.toán)
BỆNHNHÂN1 (mãbn, tênbn, địachỉ, khoa )
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 13
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
f. Thiết kế tệp vật lý 
 Một tệp vật lý là một phần nhỏ của bộ nhớ thứ cấp lưu 
các bản ghi vật lý một cách độc lập
 Các loại tệp:
 Tệp dữ liệu
 Tệp lấy dữ liệu
 Tệp giao dịch
 Con trỏ
 Phương pháp truy nhập
 Phương pháp trực tiếp
 Phương pháp gián tiếp
 Tệp làm việc
 Tệp bảo vệ, sao lưu
 Tệp lịch sử
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 14
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
f. Thiết kế tệp vật lý 
 Tổ chức tệp
 Tổ chức tệp tuần tự
 Tổ chức tệp chỉ số
 Yếu tố cần quan tâm khi thiết kế
 Lấy dữ liệu nhanh
 Thông lượng các giao dịch xử lý lớn
 Sử dụng hiệu quả không gian nhớ
 Tránh được sai sót và mất dữ liệu
 Tối ưu hoá nhu cầu tổ chức tệp
 Đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng dữ liệu
 An toàn
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 15
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
g. Ví dụ 1 thiết kế tệp vật lý 
Tên trường kiểu DL kích cỡ DL Khuôn dạng Ràng buộc
so_phieu text 6 Chữ hoa + số khoá chính
ma_khach text 6 Chữ hoa + số khoá ngoại
ngay_giao date 8 dd/mm/yy
noi_giao text 45 đặt chỉ số
tong_tien Integer 9 Số nguyên
Với hệ quản trị CSDL là Access, một tệp dữ liệu được thiết 
kế với các cấu trúc sau
Table: PHIEUGIAO
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 16
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
2. Thiết lập biểu đồ luồng hệ thống
 Đầu vào: Các biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức cơ sở
 Mục tiêu: Xác định chức năng hệ thống thực hiện
 Nội dung:
Xét từng biểu đồ luồng dữ liệu logic mức cơ sở
 Phân định tiến trình: máy làm hay người làm
 Nếu máy thực hiện cần xác định:
z Phương thức xử lý (theo lô, thời gian thực, trực tuyến,..)
z Đối tượng thực hiện, phương tiện, công cụ sử dụng 
z Nội dung xử lý (thuật toán, công thức) 
z Khi nào thực hiện
Và ghi lại các ý tưởng thiết kế này
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 17
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
2.1 Ví dụ biểu đồ luồng hệ thống
3.3
lËp biªn 
b¶n
kh¸ch tt sù cè
“sai”
phiÕu chi
3.2
kiÓm tra hiÖn 
tr−êng
3.1
kiÓm tra 
c¸c sæ
®óng tt sù
cè
“ cßn göi”
M¸y lµm
“kh«ng göi” t.t. sù cè
biªn b¶n
kh¸ch
3.BIENBAN
2.XEGUI
4.PHIEUCHI
3.4
lËp phiÕu chi
kÕ toan, m¸y in
b¶o vÖ
b¶o vÖ
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 18
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
3. Thiết kế kiến trúc
a. Khái niệm
 Kiến trúc phần mềm ám chỉ một cấu trúc tổng thể của 
phần mềm và qua đó cung cấp một sự tích hợp về mặt 
khái niệm của một hệ thống. (Shaw, Garlan 1995 ) 
 Mô hình kiến trúc của hệ thống được xác định từ các 
thành phần cấu thành của các biểu đồ luồng dữ liệu 
lôgic mức cao (không phải cơ sở)
Mức cuối cùng của nó sẽ được bổ sung bằng các tiến 
trình của biểu đồ luồng hệ thống (các tiến trình máy 
làm)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 19
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Ví dụ biểu đồ mô hình kiến trúc
Môđun đỉnh
tương 
ứng với 
biểu đồ
luồng DL 
mức 0, 1
tương 
ứng với 
các tiến 
trình 
luồng hệ
thống
:Các mô đun máy thực hiện trong biểu đồ luồng hệ thống
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 20
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
c. Thiết kế kiến trúc ở mức thấp
 Ở mức thấp, thiết kế kiến trúc liên quan đến việc cấu 
trúc biểu đồ luồng hệ thống thành cấu trúc cây.
 Có 2 dạng cấu trúc là “tập trung giao dịch” và “tập 
trung chuyển đổi”. Với mỗi loại có 1 cách xử lý
 Hình dưới cho 1 biểu đồ luồng hệ thống dạng tập 
trung chuyển đổi 
tác 
nhân 3
tác nhân 1
tác nhân 2
In báo 
cáo C
B 
C 
A 
A đúng 
B đúng 
Tạo C
Nhận B
Nhận A
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 21
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
c. Thiết kế kiến trúc ở mức thấp
tác 
nhân 3
tác 
nhân 1
tác 
nhân 2
(ký hiệu: VA: A đúng, 
VB: B đúng)
VB
C
Đỉnh
nhận A đúng tạo C đưa C ranhận B đúng
VA
CVA VB
Biểu đồ cấu trúc điều khiển hình cây 
nhận được từ biểu đồ luồng hệ thống
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 22
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
d. Chất lượng thiết kế
 Tiêu chuẩn của một thiết kế tốt
 Kết dính chặt chẽ
 Ghép nối lỏng lẻo
 Sự kết dính (Cohesion) là độ đo sự kết lại với nhau 
giữa các bộ phận trong một thành phần.
 Các loại kết dính có mức tốt (chặt chẽ) tăng dần:
1. Kết dính gom góp
2. Kết dính hội hợp logic
3. Kết dính theo thời điểm
4. Kết dính thủ tục
5. Kết dính truyền thông
6. Kết dính tuần tự
7. Kết dính chức năng
8. Kết dính đối tượng
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 23
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
d. Chất lượng thiết kế
 Sự ghép nối (Coupling) chỉ ra mức độ tương tác bên 
trong giữa các đơn vị thành phần của một chương 
trình
 Các loại ghép nối có mức tốt (lỏng lẻo) giảm dần:
1. Ghép nối dữ liệu
2. Ghép nối nhãn
3. Ghép nối điều khiển
4. Ghép nối chung
5. Ghép nối nội dung
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 24
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
e. Nguyên lý & Hướng dẫn cho 
thiết kế tốt
Các nguyên tắc thiết kế
• Môđun hoá
• Kiểm soát chức năng
• Độc lập tương đối
• Kích thước hợp lý
• Mỗi môđun chỉ thực 
hiện 1 và chỉ 1 chức 
năng
• Một môđun có thể sử
dụng lại nhiều lần
Hướng dẫn thiết kế
• Chia thành các nhân tố
• Mở rộng kiểm tra
• Đảm bảo ghép nối lỏng
• Chọn kích cỡ hợp lý
• Đảm bảo kết dính chặt
• Tạo các môđun sử dụng 
chung, sử dụng lại
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 25
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
f. Thiết kế xử lý – công cụ
 Thiết kế mô đun xử lý là
biểu diễn thiết kế sao cho 
dễ dàng ánh xạ sang 1 
ngôn ngữ lập trình.
 Một số công cụ được sử
dụng như: Giả mã 
(Pseudocode), sơ đồ
Nassi-Shneiderman, biểu 
đồ hoạt động 
 Bảng bên là 1 ví dụ về
thiết kế bằng giả mã.
Modul name: Calichulate New Balance
Receives: Curunt-balance, New charges, 
Anount-paid, EOF
Returns: New-balance, Status
Set new-balance, New charges, Amount-paid, 
EOP
Repeat
New-balance = Current-balance + new -
charges – Amount-paid
Begin if
If New-balance <0 
Then Status = 1
Else
BeginIf
If new-balance =0
Then Status =2
Else Status =3
EndIf
EndIf
Return New-balance, Status
Until EOF = Yes
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 26
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
f1. Ví dụ sơ đồ Nassi-Shneiderman
Set New-balance
Set status to 0
Read Current-balance, New charges, Amount-paid, EOF
New-balance = Current-balance + New-changes – Amount-paid
No Yes
New-balance <0
Yes No 
New-balance=0
Until EOF = Yes
Status=1
Return New-balance, Status
Status=2 Status=3
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 27
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
5. Thiết kế hệ thống tương tác 
và giao diện
 Hệ thống tương tác thiết kế là mô hình hệ thống thực 
đơn với các giao diện khác nhau, qua đó người dùng 
sử dụng hệ thống bằng việc lựa chọn thực đơn và
thực hiện tương tác với các giao diện
 Quá trình thiết kế bao gồm:
 Thiết kế hệ thống tương tác (thực đơn)
 Thiết kế các giao diện 
 Thiết kế các báo cáo gắn với giao diện
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 28
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
a. Tiến trình xác đinh hệ thống 
tương tác
Mô hình 
thực thể
mối quan 
hệ
Kiến trúc 
hệ thống 
mức cao
Các biểu 
đồ luồng 
hệ thống
Xác định các 
giao diện 
nhập liệu
Xác định các 
giao diện xử
lý
Tích hợp 
các giao 
Xây dựng 
hệ thống 
tương tác 
Hệ thống 
thực đơn 
tương tác
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 29
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b. Xác đinh các giao diện nhập liệu
 Đầu vào: Mô hình thực thể mối quan hệ
 Cách tiến hành:
 Mỗi thực thể xác định 1 giao diện nhập liệu
 Mỗi quan hệ bậc lớn hơn 2, bậc 2 liên kết m:m hay 
có thuộc tính xác định 1 giao diện
 Phác họa giao diện nhập liệu tương ứng với giao 
diện được xác định
 Kết quả: Tập các giao diện nhập liệu
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 30
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
b1. Ví dụ các giao diện nhập liệu
VÐ
XE
GHI
sè xe
giê vµo
ngµy vµo
sè vé
ERM
Các giao diện nhập liệu:
Đối tượng Giao diện Thuộc tính
Nhập vé số vé
Nhập xe số xe
Ghi vé
số vé, số xe
ngàyvào, 
giờvào 
VÐ
XE
GHI
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 31
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
c. Xác định các giao diện xử lý
 Đầu vào: Các biểu đồ luồng hệ thống
 Cách tiến hành:
 Mỗi tiến trình máy thực hiện xác định 1 xử lý 
 Nhóm các tiến trình xử lý không có luồng dữ liệu từ
bên ngoài vào với các giao diện có luồng dữ liệu 
đến nó hay từ nó đến để xác định một giao diện xử
lý cho nhóm các tiến trình này.
 Phác họa giao diện nhận được
 Kết quả: Tập các giao diện xử lý (nói chung bằng 
hoặc nhỏ hơn số các tiến trình hệ thống)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 32
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
c1. Xác định các giao diện xử lý
3.3
LËp biªn 
b¶n
kh¸ch tt sù cè
sai
PhiÕu chi
3.2
kiÓm tra 
hiÖn 
tr−êng
3.1
kiÓm tra 
c¸c sæ
3.4
LËp phiÕu 
chi
®óng tt sù
cè
cßn göi
m¸y lµm
kh«ng göi t.t. sù cè
Biên bản
kh¸ch
3.BIENBAN
2.XEGUI
4.PHIEUCHI
Biểu đồ luồng hệ thống
Các giao diện xử lý:
1.kiÓm tra c¸c sæ
“TiÕn tr×nh 3.1”
2.lËp biªn b¶n 
“TiÕn tr×nh 3.3”
3.lËp phiÕu chi
“TiÕn tr×nh 3.4”
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 33
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
d. Tích hợp các giao diện nhận được
 Đầu vào: Các giao diện nhập liệu và xử lý
 Cách tiến hành:
 Loại đi các giao diện trùng lặp
 Hợp nhất 1 số giao diện có các thao tác tương tác 
liên quan chặt chẽ với nhau (cùng sử dụng nguồn 
dữ liệu, xử lý liên tục, sử dụng kết quả của nhau,..) 
thành một giao diện.
 Phác họa giao diện nhận được
 Kết quả: Tập các giao diện đã tích hợp
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 34
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
e. Xây dựng hệ thực đơn tương tác
 Đầu vào: Các giao diện tích hợp, kiến trúc hệ thống, tiến trình 
nghiệp vụ và yêu cầu sử dụng
 Cách tiến hành: từ dưới lên
 Gắn các giao diện tích hợp vào các mô đun thấp nhất của cây 
kiến trúc một cách thích hợp
 Điều chỉnh lại cấu trúc giao diện gắn vào kiến trúc ở mức thấp 
nhất sao cho hợp lý
 Thay các mô đun kiến trúc mức cao bằng các giao diện liên 
kết để liên kết các giao diện mức dưới đã nhận được
 Vẽ biểu đồ liên kết và phác họa giao diện liên kết
 Kết quả: Hệ thống giao diện tương tác và phác họa 
các giao diện thuộc nó
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 35
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
e1. Ví du về 1 hê thống tương tác
Truy nhËp hÖ
thèng
3.3
lËp phiÕu 
båi th−êng
3
2
tr¶ xe
0
4
b¸o c¸o vµ
nh©p liÖu
0
3.2
lËp biªn 
b¶n
3 4.2
nhËp lo¹i xe, 
®¬n gia
0,4
0
Thùc ®¬n 
chÝnh
1
nhËn xe
0
3
gi¶i quyÕt 
sù cè
0
4.1
lËp b¸o
c¸o
0,4
3.1
kiÓm tra xe
trong sæ
3
1
7
6
543
2
Thùc ®¬n liªn kÕt
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 36
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
f. Tiến trình thiết kế giao diện
 Thiết lập các mục tiêu và ý đồ cho nhiệm vụ
 Ánh xạ thành dãy các hành động xác định
 Xác định kết quả khi hành động được thực hiện
 Chỉ ra trạng thái hệ thống
 Xác định các cơ chế điều khiển
 Chỉ ra cách cơ chế điều khiển này ảnh hưởng đến 
trạng thái hệ thống
 Chỉ ra cách người dùng diễn giải trạng thái của hệ
thống từ thông tin được cấp qua giao diện
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 37
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
g. Đặc tả thiết kế giao diện
 Tổng quan
 Tên giao diện/đối thoại
 Đặc trưng người sử dụng (ai sử dụng)
 Đặc trưng của nhiệm vụ (mục đích)
 Đặc trưng của hệ thống (các phần mềm hệ thống)
 Đặc trưng của môi trường (tương tác với hệ ngoài nào)
 Mẫu thiết kế giao diện/ đối thoại
 Mấu thiết kế giao diện/ đối thoại
 Biểu đồ trình tự đối thoại và mô tả thao tác sử dụng
 Các bảng dữ liệu liên quan
 Qui trình, công thức xử lý thực hiện
 Định dạng kết quả
 Kiểm thử và đánh giá tính khả dụng (kiểm thử mục tiêu, 
kiểm thử thủ tục, kiểm thử kết quả)
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 38
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
h. Thiết kể biểu mẫu và báo cáo
 Cấu trúc
 Đầu biểu
 Các thông tin về trình tự và theo thời gian
 Cấu trúc và định dạng thông tin
 Phần chi tiết của biểu mẫu
 Phẩn tổng hợp dữ liệu
 Xác nhận
 Bình luận
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 39
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
i. Các dạng tương tác người - máy 
cơ bản 
1. Dạng hỏi đáp
2. Dạng thực đơn
3. Dạng biểu tượng
4. Dạng biểu mẫu
5. Dạng ngôn ngữ lệnh
6. Tương tác bằng ngôn 
ngữ tự nhiên
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 40
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
j. Hướng dẫn phương pháp 
tương tác
 Cấu trúc và kiểm soát dữ liệu nhập
 Không yêu cầu thông tin đã có
 Cung cấp giá trị ngầm định
 Màn hình định dạng thích hợp
 Cung cấp thông tin phản hồi
 Thông tin trạng thái
 Con trỏ màn hình
 Thông báo lỗi hoặc cảnh báo
 Cung cấp trợ giúp tối đa
 Tự động căn chỉnh dữ liệu vào
 Cung cấp sự trợ giúp theo khung cảnh, đa dạng
•
Oct - 2007 Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ 41
Nguyễn Văn Vỵ – Nguyễn thị Nhật Thanh
k. Yêu cầu thiết kế các đối thoại
Các yêu cầu thiết kế:
 Tính nhất quán
 Phím nóng và trình tự
 Phản hồi
 Tính đúng đắn
 Quản lý được lỗi
 Dễ phục hồi
 Dễ kiểm soát
 Dễ thực hiện
1. Thiết kế trình tự đối thoại
2. Xây dựng một mẫu
3. Đánh giá tính khả dụng 
của mẫu
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 8-TkeVatly_PTTK_Ctruc.pdf 8-TkeVatly_PTTK_Ctruc.pdf