Bài giảng Phương pháp dạy học chuyên ngành môn Tin học 1 - Chương 2: Định hướng quá trình dạy học môn tin học - Kiều Phương Thùy

1.1. Những căn cứ xác định mục tiêu dạy môn

Tin học

Mục tiêu giáo dục

Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri

thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập

dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và

năng lực của công dân; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân

đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và yêu cầu hội nhập

quốc tế.

(Trích “Luật giáo dục (sửa đổi) – 2018”).

pdf28 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 12/05/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp dạy học chuyên ngành môn Tin học 1 - Chương 2: Định hướng quá trình dạy học môn tin học - Kiều Phương Thùy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC MÔN TIN HỌC Khoa Công nghệ thông tin Đại học Sư Phạm Hà Nội Nội dung chính 1. Mục tiêu dạy môn Tin học 2. Các nguyên tắc dạy học vận dụng vào môn Tin học 2 1. Mục tiêu dạy môn Tin học3 1.1. Những căn cứ xác định mục tiêu dạy môn Tin học - Dựa vào mục tiêu của giáo dục - Vị trí của môn Tin học 4 1.1. Những căn cứ xác định mục tiêu dạy môn Tin học Mục tiêu giáo dục Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và yêu cầu hội nhập quốc tế. (Trích “Luật giáo dục (sửa đổi) – 2018”). 5 1.1. Những căn cứ xác định mục tiêu dạy môn Tin học  Có: Đức, Trí, Thể, Mỹ  Có: Kĩ năng cơ bản, năng lực cơ bản  Năng động, sáng tạo  Có trách nhiệm công dân  Tiếp tục học lên bậc cao hơn, hoặc tham gia vào cuộc sống lao động ( có nghề nghiệp ) 6 1.1. Những căn cứ xác định mục tiêu dạy môn Tin học Vị trí của môn Tin học  Trang bị cho HS những hiểu biết cơ bản về CNTT, về vai trò của nó trong xã hội  Phương pháp giải quyết vấn đề theo quy trình công nghệ  Kĩ năng sử dụng máy tính  Phát triển tư duy thuật toán cho HS 7 1.1. Những căn cứ xác định mục tiêu dạy môn Tin học  Hỗ trợ việc học các môn học khác hiệu quả  Hỗ trợ việc học tập suốt đời, đáp ứng được những thay đổi, những đòi hỏi mới của xã hội 8 1.2. Phát biểu và phân tích các mục tiêu Mục tiêu về kiến thức  Trang bị cho HS:  Hệ thống khái niệm cơ bản nhất của Tin học (ví dụ: dữ liệu là gì, thông tin là gì,)  Kiến thức nhập môn về Tin học, về hệ thống, về thuật toán và ngôn ngữ lập trình, về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu(ví dụ: hệ điều hành, kiểu dữ liệu, sắp xếp mảng,) 9 1.2. Phát biểu và phân tích các mục tiêu  Giúp học sinh biết những ứng dụng phổ biến của CNTT trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống  Tạo điều kiện cho HS kiến tạo những dạng tri thức khác nhau:  Tri thức sự vật: các khái niệm  Tri thức phương pháp: PP có tính tìm tòi (phân tích, tương tự,); PP có tính thuật toán: sắp xếp, tìm kiếm,)  Tri thức chuẩn: liên quan tới các quy ước, chuẩn mực (VD: cách viết chương trình)  Tri thức giá trị: hiểu những mệnh đề giá trị, biết đánh giá một sự vật, hiện tượng, 10 1.2. Phát biểu và phân tích các mục tiêu Mục tiêu về kĩ năng  HS có khả năng sử dụng được máy tính và mạng máy tính phục vụ học tập và bước đầu vân dụng vào cuộc sống.  HS có kĩ năng trên những bình diện khác nhau:  Kĩ năng vận dụng tri thức nội môn  Kĩ năng vận dụng tri thức Tin học vào những môn học khác (liên môn)  Kĩ năng vận dụng Tin học vào đời sống 11 1.2. Phát biểu và phân tích các mục tiêu  Rèn luyện những kỹ năng hoạt động trí tuệ cơ bản  Phân tích  Tổng hợp  Trừu tượng hóa  Khái quát hóa  Tương tự hóa 12 1.2. Phát biểu và phân tích các mục tiêu Ví dụ: quá trình phân tích, tương tự, khái quát hóa, trong thuật toán sắp xếp bằng PP chọn trực tiếp.  Cần sắp xếp 3 số nguyên a,b,c theo thứ tự tăng dần  Cần sắp xếp n số nguyên theo thứ tự tăng dần  Cần sắp xếp n số nguyên theo thứ tự giảm dần 13 1.2. Phát biểu và phân tích các mục tiêu Mục tiêu về thái độ Học sinh được kì vọng sẽ có: Phong cách suy nghĩ, làm việc khoa học, chính xác và hợp lý. Hiểu biết một số vấn đề xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến Tin học. Ví dụ? 14 1.3. Sự liên quan giữa các mục tiêu Tính toàn diện của các mục tiêu Người GV cần giúp HS hiểu thấu đáo tri thức, phát triển các năng lực trí tuệ, thực hành để thành thục các kỹ năng, đồng thời có thái độ tích cực (quan niệm đúng đắn về mục đích học tập, động cơ học tập, thái độ ứng xử đúng mực, văn minh trong việc sử dụng thông tin,) Lưu ý: Mục tiêu có tính tổng thể của toàn chương trình, không khiên cưỡng áp đặt mọi mục tiêu cho mỗi bài học! 15 1.3. Sự liên quan giữa các mục tiêu Tri thức có vai trò cơ sở  Nắm vững tri thức là cơ sở, là điều kiện tiên quyết để rèn luyện kỹ năng và hình thành thái độ đúng đắn. Vị trí của kĩ năng và hoạt động  Mục tiêu về kĩ năng thể hiện sự biết vận dụng tri thức, biết thể hiện tri thức đã lĩnh hội bằng các hoạt động cụ thể. 16 1.3. Sự liên quan giữa các mục tiêu Sự thống nhất của các mục tiêu trong hoạt động  Người GV cần tổ chức các hoạt động dạy và học để HS đạt được đồng thời tri thức, năng lực trí tuệ, thái độ đúng đắn. 17 1.3. Sự liên quan giữa các mục tiêu Các yếu tố nhân cách nêu trong mục tiêu thành phần phải được hình thành và củng cố nhằm tạo ra những năng lực chủ yếu, đáp ứng mục tiêu giáo dục:  Năng lực hành động  Năng lực thích ứng với sự thay đổi  Năng lực giao tiếp, ứng xử  Năng lực tự khẳng định mình 18 2. Các nguyên tắc dạy học vận dụng vào môn Tin học 19 2. Các nguyên tắc dạy học vận dụng vào môn Tin học Những nguyên tắc này được đúc rút ra từ những nhà giáo dục. Chúng có tính quy luật của lý luận dạy học. Người Giáo viên Tin học cần nắm vững để vận dụng trong quá trình dạy học môn Tin học. 20 2.1. Đảm bảo tính khoa học, tính tư tưởng và tính thực tiễn  Đảm bảo tính chính xác của kiến thức  Đảm bảo quy luật của Triết học duy vật biện chứng, giúp học sinh có quan niệm, tư duy và hành động đúng đắn.  Coi thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức. 21 2.2. Đảm bảo sự thống nhất giữa cụ thể và trừu tượng Con đường nhận thức:  Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (trong dạy học Tin học ta sử dụng như thế nào?)  Để giúp học sinh lĩnh hội tri thức một cách sâu sắc, lý thuyết trừu tượng cần được minh họa bởi những ví dụ cụ thể, phù hợp. 22 2.2. Đảm bảo sự thống nhất giữa cụ thể và trừu tượng  Để tăng cường khả năng khái quát, từ những ví dụ đơn lẻ, từ những hiện tượng, yêu cầu học sinh tìm ra cái bản chất.  Ví dụ: bài toán quản lý sinh viên 23 2.3. Đảm bảo sự thống nhất giữa đồng loạt và phân hóa  Đồng loạt và phân hóa là hai đối lập trong quá trình dạy học nói chung.  Đồng loạt: Đảm bảo chuẩn chung (kiến thức, kĩ năng, thái độ). Chú ý đến văn bản pháp quy!  Phân hóa: Đảm bảo tính phù hợp với từng đối tượng. Biện pháp? Ví dụ? 24 2.3. Đảm bảo sự thống nhất giữa đồng loạt và phân hóa  Hai dạng phân hóa:  Phân hóa trong  Phân hóa ngoài 25 2.4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức và yêu cầu phát triển  Tầm quan trọng của tính vừa sức trong dạy học  Tầm quan trọng của tính yêu cầu phát triển (thách thức kích thích tư duy, thách thức tạo nên hứng thú) 26 2.5. Đảm bảo sự thống nhất giữa hoạt động điều khiển của thầy và hoạt động học tập của trò  Vai trò của người thầy: định hướng, thiết kế các hoạt động của học sinh; hỗ trợ, tạo điều kiện để học sinh học tập, đạt mục tiêu học tập.  Vai trò của học trò: chủ động, tự giác lĩnh hội tri thức, rèn luyện kĩ năng, cộng tác với bạn trong các hoạt động học tập. ? Các hoạt động của trò? 27 3. Củng cố28

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_day_hoc_chuyen_nganh_mon_tin_hoc_1_chu.pdf
Tài liệu liên quan