1. Lựa chọn mô hình nghiên cứu
2. Xác định phương pháp nghiên cứu (tiếp cận nghiên cứu)
3. Tổng quan tài liệu
4. Phát triển khung khái niệm và khung phân tích
5. Lập kế hoạch nghiên cứu
 
              
                                            
                                
            
 
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: Thục Anh | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Bài 3: Lập kế hoạch nghiên cứu - Hoàng Thanh Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Hoàng Thanh Liêm 
BÀI 3. LÂP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU PHÁP NGHIÊN CỨU 
2 
Tài liệu tham khảo và học tập 
1 
Trần Tiến Khai (2012) phương pháp nghiên cứu kinh tế, kiến thức cơ bản, NXB Lao động . 
Giáo trình: Vũ Cao Đàm (2018) phương pháp luận nghiên cứu khoa học (tài liệu học tập chính) 
Bài giảng Trần Tiến Khai, Khoa KTPT- ĐH Mở TP.HCM 
2 
3 
CẤU 
TRÚC 
BÀI 
HỌC 
1 . Lựa chọn mô hình nghiên cứu 
2. Xác định phương pháp nghiên cứu (tiếp cận nghiên cứu) 
3. Tổng quan tài liệu 
4. Phát triển khung khái niệm và khung phân tích 
5. Lập kế hoạch nghiên cứu 
2 
1.1. Mô hình? Theo Tashakkori và Teddlie (2010), mô hình là một tổ hợp sự tin cậy được hình thành từ những lý thuyết của các nhà nghiên cứu, với phương pháp nghiên cứu có thể hiểu và giải thích được các ý tưởng.  Sự tin cậy của các mô hình nghiên cứu được khẳng định ở từng giai đoạn cụ thể theo sự thay đổi của xã hội và theo đó các nhà nghiên cứu đã giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình theo hướng tiếp cận định lượng hay định tính .  	 
4 
1. Mô hình nghiên cứu 
1 . 2. Mô hình NCKH : Mô hình nghiên cứu là phạm trù cần thiết trong nghiên cứu định tính và định lượng. Mô hình nghiên cứu thể hiện mối quan hệ có tính hệ thống giữa các yếu tố (biến) trong phạm vi nghiên cứu.  Mối quan hệ này cần được phát hiện và/hoặc kiểm chứng. Tùy vào đề tài nghiên cứu mà chúng ta sử dụng mô hình nghiên cứu phù hợp. 
5 
 1.3 Thành phần mô hình nghiên cứu 
 Một mô hình nghiên cứu gồm 2 thành phần cơ bản, bao gồm : 
1 
C ác biến nghiên cứu 
C ác mối quan hệ giữa các biến nghiên cứu (được thể hiện qua các giả thuyết nghiên cứu). 
Lưu ý: Đối với một nghiên cứu hành vi (xã hội học) thuật ngữ mô hình nghiên cứu là chỉ mối quan hệ giữa các nhân tố (biến nghiên cứu) với nhau như thế nào dựa trên các lý thuyết kinh tế, quản trị, tâm lý xã hội   
2 
3 
6 
Yếu tố 1 
B iến chịu tác động 
Yếu tố 2 
Yếu tố 3 
Yếu tố 4 
Yếu tố 5 
VD: Mô hình nghiên cứu đơn giản 
- Trong mô hình nghiên cứu này, thiết lập MQH giữa 5 yếu tố với một yếu tố chịu tác động nào đó (gọi là biến phụ thuộc). Tùy vào mô hình nghiên cứu có thể có nhiều quan hệ nhân quả hơn. 
7 
Địa điểm thuận lợi 
Quyết định chọn trường ĐH Phan Thiết 
Thời gian học linh hoạt 
Học phí hợp lý 
Chất lượng giáo dục 
Cơ sở vật chất 
Ví dụ: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học Phan Thiết 
- Trong mô hình nghiên cứu này, thiết lập MQH giữa 5 yếu tố với một yếu tố chịu tác động nào đó (gọi là biến phụ thuộc). Tùy vào mô hình nghiên cứu có thể có nhiều quan hệ nhân quả hơn. 
8 
1.4 CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 
- Biến số là những đại lượng hay những đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác hay từ thời điểm khác này sang thời điểm khác. 
- Biến số thể hiện một đại lượng nó được gọi là biến số định lượng; biến số định lượng nhằm thể hiện một đại lượng và có giá trị là những con số và phải luôn luôn đi kèm theo đơn vị. 
- Thông thường có 02 loại biến nghiên cứu: 
+ Biến độc lập (biến giải thích) 
+ Biến phụ thuộc (Biến được giải thích, biến mục tiêu). 
9 
1.4 CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 
- Biến độc lập? Là các biến nghiên cứu không chịu sự tác động của các biến khác và dùng để giải thích cho các biến phụ thuộc 
- Biến phụ thuộc? Là những biến nghiên cứu chịu sự tác động của các biến khác (thông qua các lý thuyết được thiết lập). 
- Lưu ý: Khái niệm thế nào là biến độc lập và biến phụ thuộc được xác định thông qua quan hệ giữa các biến với nhau. 
10 
1.4 CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 
- Biến trung gian? Là một biến giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, nó không thay đổi lớn về mức đô ảnh hưởng đến biến phụ thuộc 
- Biến quan sát? Là các khía cạnh có thể trực tiếp khảo sát đối tượng điều tra được. Thực tế biến quan sát là các câu hỏi điều tra. 
- Biến tiềm ẩn : Đối với các dạng hành vi n/c nói chung thì các biến n/c thường không thể xác định được một cách trực tiếp mà phải thông qua nhiều khía cạnh khác nhau. 
- Biến kiểm soát: L à một biến không thay đổi lớn về mức độ ảnh hưởng đến biến phụ thuộc 
11 
1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU 
- Sau khi xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, định hướng nghiên cứu.xác định phương pháp tiếp cận trong NCKH. 
- 
- 
- 
1 Nghiên cứu định tính, định lượng và 
phối hợp 
2. Khác b i ệt gi ữ a đị n h tính v à đị n h lượng 
 3. Khung l ý th u y ết, khung khái niệm v à 
khung phân tích 
 2. TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU 
Ba phương pháp nghiên cứu 
tổng quát (tiếp cận nghiên cứu) 
 Định tính (qualitative research methods) 
 Định lượng (quantitative research methods) 
 Phối 
hợp 
(mixed 
research 
methods) 
4 
 nhằm mô tả bản chất của sự vật, hiện tượng 
 thông tin dưới dạng thang đo danh n g hĩa (nomi n al scale) h a y là thang đo thứ bậc ( o r di n al scale) 
 không quan tâm đến sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu 
 không 
 không 
kê 
nhằm lượng hóa sự biến thiên này 
nhất thiết phải áp dụng các công cụ 
thống 
5 
2 .1 Nghiên cứu định tính 
 Áp dụng khi nào? 
Khi cần biết : 
 cái gì xảy ra 
 xảy ra thường xuyên hay không 
 như thế nào (quá trình diễn ra) và 
 tại sao (ý nghĩa) 
 cần hiểu biết một khái niệm hay hiện 
 khám phá một vấn đề mới mẻ 
tượng 
6 
1.1 Nghiên cứu định tính 
 Phương pháp thu thập dữ liệu 
 phỏng vấn nhóm (focus group), 
 phỏng vấn chuyên gia (individual depth interview), 
 nghiên cứu tình huống (case studies), 
 lý thuyết nền (grounded theory), 
 nghiên cứu hành động (action research), 
 quan sát (observation). 
và 
7 
2 .1 Nghiên cứu định tính 
 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu 
 các kỹ thuật phân tích nội dung 
analysis) đối với 
 các bản ghi chép 
 các bản ghi âm, thu hình 
(content 
 các chứng 
cứ, 
sự 
kiện 
hiện 
hữu 
8 
2 .1 Nghiên cứu định tính 
 Mục tiêu: 
 lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên 
cứu. 
 ứng dụng công cụ thống kê 
 Thu thập thông tin: 
 Điều tra/khảo sát thống kê 
 Tổ chức thí nghiệm trong điều 
 Xác định mẫu và tổng thể 
kiện có kiểm soát 
 Nêu rõ chiến lược điều tra, thu thập và phân tích 
dữ liệu 
9 
2 .2 Nghiên cứu định lượng 
 Sử dụng các khía cạnh của cả các phương pháp 
định lượng lẫn định tính 
 Hiểu bản chất của sự vật, hiện tượng nghiên cứu 
 mô tả chi tiết và tổng quát hóa các kết quả 
 Dùng số liệu, thông tin của mẫu để ước 
đoán 
số 
liệu, 
thông 
tin 
của 
dân 
số 
nghiên 
cứu 
10 
2 .3 Nghiên cứu phối hợp 
Cỡ mẫu 
Định tính 
Định lượng 
Tiêu điểm của 
nghiên cứu 
Hiểu và diễn dịch 
Mô tả, giải thích và dự báo 
Can dự của nhà 
nghiên cứu 
Nhà nghiên cứu là xúc 
tác 
Bị hạn chế, kiểm soát để 
tránh thiên lệch 
Mục tiêu 
nghiên cứu 
Hiểu sâu sắc, xây dựng 
lý thuyết 
Mô tả hoặc dự báo, xây 
dựng hoặc kiểm định lý 
thuyết 
Chọn mẫu 
Phi xác suất, có mục 
đích 
Xác suất 
Nhỏ 
Lớn 
Sự k hác biệt 
Định tính 
Định lượng 
Thiết kế nghiên 
cứu 
Có thể được điều chỉnh 
trong quá trình thực hiện 
nghiên cứu. Thường sử 
dụng phối hợp nhiều 
phương pháp đồng thời 
hay theo thứ tự 
Không kỳ vọng vào sự 
nhất quán 
Được quyết định trước khi 
bắt đầu nghiên cứu 
Sử dụng một phương pháp 
thuần túy hay phối hợp 
nhiều phương pháp 
Tiếp cận thời điểm hay lâu 
dài 
Chuẩn bị cho 
người tham dự 
Thường có sự chuẩn bị 
trước 
Không chuẩn bị trước để 
tránh thiên lệch của người 
tham dự 
 Khác biệt 
13 
Định tính 
Định lượng 
Kiểu dữ liệu và 
chuẩn bị 
Mô tả bằng lời nói hay hình 
ảnh 
Lọc dữ liệu bằng công cụ mã hóa lời nói (đôi khi có trợ giúp của máy tính) 
Mô tả lời nói 
Lượng hóa dữ liệu bằng cách 
mã hóa để phân tích thống kê 
bàng máy tính 
Phân tích dữ liệu 
Phân tích con người; chủ 
yếu phi-định lượng 
Nhà nghiên cứu phải nhìn 
thấy bối cảnh của hiện 
tượng nghiên cứu – khác 
biệt giữa thực tế và sự phán 
xét ít rõ ràng 
Phân tích bằng máy tính – Các 
phương pháp toán và thống kê 
là chủ đạo 
Phân tích có thể diễn ra suốt 
quá trình nghiên cứu 
Duy trì sự khác biệt rõ ràng 
giữa thực tế và phán xét 
 Khác biệt 
 Tổng quan tài liệu giúp: 
 hiểu và tóm lược các lý thuyết có liên quan 
 bài học kinh nghiệm từ các nghiên cứu tương tự 
 định dạng rõ hơn cách tiếp cận quy nạp hay diễn dịch, hay là phối hợp 
 định dạng các phương pháp phân 
tính, định lượng hay phối hợp 
tích 
nào, 
định 
14 
3. Khung lý thuyết, khái niệm 
và phân tích 
 Bước tổng hợp của Tổng quan tài liệu: 
 Khung 
 Khung 
 Khung 
lý thuyết (theoretical framework) 
khái niệm (conceptual framework) 
phân 
tích 
(analytic 
framework) 
15 
3. Khung lý thuyết, khái niệm 
và phân tích 
 Khung lý thuyết là gì? 
 Tóm lược ngắn gọn các ý tưởng chủ đạo của các lý thuyết mà ta có thể vận dụng làm nền tảng cho nghiên cứu của mình. 
 Chọn lọc và giữ lại các lý thuyết cần thiết, liên 
quan trực tiếp để làm nền tảng cho nghiên 
 Loại bỏ những lý thuyết không liên quan. 
cứu 
1 
3 .1 Khung lý thuyết 
 Vai trò của Khung lý thuyết 
 tóm lược các ý tưởng chủ yếu của các 
lý thuyết 
mà ta 
cứu. 
có 
thể 
dựa 
vào 
để 
giải 
quyết vấn 
đề 
nghiên 
17 
3 .1 Khung lý thuyết 
Ví dụ 1 . Một minh họa về khung lý thuyết – Áp 
dụng cho chủ đề nghiên cứu Quyết định chọn 
Điểm đến du lịch của khách du lịch 
18 
Lý thuyết 
Chủ đề được đề cập đến 
Lý thuyết lựa chọn điểm đến du lịch 
(HaWang et al (2006) 
Khách du lịch 
Điểm đến du lịch 
Quá trình ra quyết định KDL 
Lý thuyết Quyết định chọn điểm đến 
( Crompton (1990) Hawang et al (2006) 
KDLđưa ra quyết định cuối cùng của mình về sự lựa chọn điểm đến, có nghĩa là khách du lịch chọn một điểm đến nằm trong tập hợp những điểm đến thay thế có sẵn đã được tìm hiểu ở các giai đoạn trước, và trở thành một người tiêu dùng thực sự trong lĩnh vực du lịch” 
Lý thuyết lựa chọn khách hàng 
Động cơ đi du lịch 
Thái độ: lòng tin, mức độ hấp dẫn 
Kinh nghiệm điểm đến 
Yếu tố tác động bên ngoài 
Ví dụ 
dụng đình 
2 . Một minh họa về khung lý thuyết – Áp 
cho 
chủ 
đề 
nghiên 
cứu 
đói 
nghèo 
ở 
hộ 
gia 
19 
Lý thuyết 
Chủ đề được đề cập 
đến 
Lý thuyết về đói nghèo 
Định nghĩa về bản chất 
của đói nghèo 
Đo lường đói nghèo 
Các nghiên cứu thực 
nghiệm 
Các yếu tố ảnh hưởng 
đến tình t r ạng đói 
nghèo của hộ gia đình 
 một bộ các ý tưởng và nguyên lý bao quát rút ra 
từ các lĩnh vực nghiên cứu liên quan và 
 được sử 
(Reichel 
dụng để cấu trúc một ý tưởng kế tiếp 
& 
Ramey, 
1987, 
trích 
bởi 
Smyth, 
2004) . 
26 
3 .2 Khung khái niệm 
 Là một dạng lý thuyết trung gian 
 Có tiềm năng nối kết tất cả mọi khía cạnh của nghiên cứu như xác định vấn đề, mục tiêu, tổng quan, phương pháp, thu thập và phân tích dữ liệu 
 Trình bày các thành phần (khái niệm) có liên quan 
và các mối quan 
này 
 Được sơ đồ hóa 
map) 
hệ tương tác giữa các thành phần 
thành bản đồ khái niệm (concept 
27 
3 .2 Khung khái niệm 
 Là một hình thức sơ đồ hóa tất cả các quan hệ giữa 
các biến liên quan đến vấn đề nghiên cứu, theo bản 
chất và trình tự của chúng. 
 Khung phân tích cũng được phân loại thành các 
dạng khung phân tích cố định (fixed frame), lỏng 
lẻo 
(fluid 
frame) 
hay 
mềm 
dẻo 
(flexible 
frame). 
31 
3 .3 Khung phân tích 
32 
 VDU: Khung khái niệm quá trình 
 phát triển sản phẩm du lịch đặc thù 
  
  
  
  
“Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch” (Luật Du lịch 2017) 
“Sản phẩm du lịch đặc thù là sản phẩm du lịch khác biệt được phát triển dựa trên việc khai thác tài nguyên du lịch duy nhất/đặc sắc của điểm đến so với những điểm đến khác với những dịch vụ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu/mong đợi của du khách mà còn tạo được ấn tượng bởi tính độc đáo và sáng tạo” (Phạm Trung Lương, 2007, 2014, 2015, 2016) 
Phát triển sản phẩn du lịch 
Phát triển sản phẩn du lịch đặc thù 
Tài nguyên du lịch: 
- Tự nhiên 
- Văn hóa 
Tài nguyên du lịch: 
- Duy nhất 
- Đặc sắc (hơn) 
Dịch vụ du lịch: 
- Hướng dẫn 
- Lưu trú 
- Ăn uống 
- Vận chuyển 
- Bổ trợ (vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, mua sắm) 
- Khác 
Yếu tố hỗ trợ: 
- Hạ tầng và CSVCKT du lịch 
- Nhân lực du lịch 
- Khoa học và công nghệ 
- Môi trường du lịch (môi trường tự nhiên, môi trường xã hội) 
Dịch vụ du lịch: 
- Độc đáo/ sáng tạo 
- Đẳng cấp (hơn) 
- Chuyên nghiệp (hơn) 
Yếu tố bỗ trợ: 
- Phát triển và đồng bộ 
- Chất lượng 
- Phát triển và hiện tại 
- Đảm bảo yêu cầu 
Các yếu tố ảnh hưởng: 
- Chính sách phát triển du lịch 
- Quản lý điểm đến 
 Là một hình thức sơ đồ hóa tất cả các quan hệ giữa 
các biến liên quan đến vấn đề nghiên cứu, theo bản 
chất và trình tự của chúng. 
 Khung phân tích cũng được phân loại thành các 
dạng khung phân tích cố định (fixed frame), lỏng 
lẻo 
(fluid 
frame) 
hay 
mềm 
dẻo 
(flexible 
frame). 
31 
3 .3 Khung phân tích 
Hết bài 3 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_bai_3_lap_ke_hoach.pptx bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_bai_3_lap_ke_hoach.pptx