Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 5: Chính sách cổ tức và dự báo tài chính - Phạm Thị Thúy Hằng

5.1. Chính sách cổ tức

• 5.1.1. Lý thuyết không liên quan

• 5.1.2. Lý thuyết đại diện

• 5.1.3. Lý thuyết vòng đời kinh

doanh

• 5.1.4. Lý thuyết tín hiệu

5.2. Thiết lập chính sách

cổ tức

• 5.2.1. Xác định mức cổ tức kế

hoạch

• 5.2.2. Lợi nhuận, dòng tiền và cổ

tức

• 5.2.3. Quy trình thanh toán cổ

tức

• 5.2.4. Cổ tức cổ phiếu và tác

động đến giá cổ phiếu

5.3. Dự báo tài chính

• 5.3.1. Phương pháp tỷ lệ phần

trăm trên doanh thu

• 5.3.2. Kế hoạch chiến lược

• 5.3.4. Dự báo doanh thu

• 5.3.5. Dự báo Bảng cân đối kế

toán

• 5.3.6. Dự báo tỷ số tài chính

• 5.3.7. Dùng kết quả dự báo để

nâng cao hiệu quả hoạt động

• 5.3.8. Dùng phương pháp hồi

quy để nâng cao hiệu quả dự

báo

pdf27 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 5: Chính sách cổ tức và dự báo tài chính - Phạm Thị Thúy Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 21  Sau những thành công tiếp nối nhờ steve jobs  Giá cổ phiếu Apple tăng từ sau đợt điều chỉnh chia cổ tức từ dưới 0.5$ (1998) đến trên 1.5$ (2004) một chút, đạt 100$ (2012)  Tức là tăng 20.000% trong 15 năm  Giá cổ phiếu hiện nay của APPLE là 342,99$ 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 0.00 50.00 100.00 150.00 200.00 250.00 300.00 350.00 400.00 1/ 12 /8 0 1/ 12 /8 1 1/ 12 /8 2 1/ 12 /8 3 1/ 12 /8 4 1/ 12 /8 5 1/ 12 /8 6 1/ 12 /8 7 1/ 12 /8 8 1/ 12 /8 9 1/ 12 /9 0 1/ 12 /9 1 1/ 12 /9 2 1/ 12 /9 3 1/ 12 /9 4 1/ 12 /9 5 1/ 12 /9 6 1/ 12 /9 7 1/ 12 /9 8 1/ 12 /9 9 1/ 12 /0 0 1/ 12 /0 1 1/ 12 /0 2 1/ 12 /0 3 1/ 12 /0 4 1/ 12 /0 5 1/ 12 /0 6 1/ 12 /0 7 1/ 12 /0 8 1/ 12 /0 9 1/ 12 /1 0 1/ 12 /1 1 1/ 12 /1 2 1/ 12 /1 3 1/ 12 /1 4 1/ 12 /1 5 1/ 12 /1 6 1/ 12 /1 7 1/ 12 /1 8 1/ 12 /1 9 A xi s T itl e Closing Price Apple Closing Price 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng ($0.50) $0.00 $0.50 $1.00 $1.50 $2.00 $2.50 $3.00 $3.50 $4.00 31 /1 2/ 19 81 31 /1 2/ 19 83 31 /1 2/ 19 85 22 /4 /1 98 7 29 /7 /1 98 7 27 /1 /1 98 8 21 /7 /1 98 8 1/ 2/ 19 89 26 /7 /1 98 9 31 /1 /1 99 0 19 /7 /1 99 0 30 /1 /1 99 1 31 /7 /1 99 1 29 /1 /1 99 2 5/ 8/ 19 92 27 /1 /1 99 3 6/ 8/ 19 93 27 /1 /1 99 4 20 /7 /1 99 4 25 /1 /1 99 5 18 /7 /1 99 5 31 /1 2/ 19 96 31 /1 2/ 19 98 19 /4 /2 00 0 17 /4 /2 00 2 15 /4 /2 00 4 10 /2 /2 00 6 8/ 2/ 20 08 6/ 2/ 20 10 24 /7 /2 01 2 23 /1 /2 01 3 23 /7 /2 01 3 27 /1 /2 01 4 24 /4 /2 01 4 20 /1 0/ 20 14 27 /4 /2 01 5 27 /1 0/ 20 15 26 /4 /2 01 6 25 /1 0/ 20 16 2/ 5/ 20 17 2/ 11 /2 01 7 1/ 5/ 20 18 1/ 11 /2 01 8 30 /4 /2 01 9 30 /1 0/ 20 19 30 /4 /2 02 0 Cổ tức 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011 Doanh thu 24.006 32.479 36.537 65.225 108.249 Giá vốn 15.852 21.334 23.397 39.541 64.431 Lợi nhuận gộp 8.154 11.145 13.140 25.684 43.818 R&D 782 1.109 1.333 1.782 2.429 CP bán hàng & QLDN 2.963 3.761 4.149 5.517 7.599 Lợi nhuận hoạt động 4.409 6.275 7.658 18.385 33.790 Lợi nhuận khác 599 620 326 155 415 EBT 5.008 6.895 7.984 18.540 34.205 Thuế TNDN 1512 2061 2.280 4.527 8.283 EAT 3.496 4.834 5.704 14.013 25.922 EPS 4,04 5,48 6,39 15,41 28,05 Cổ tức 0 0 0 0 0 Tốc độ tăng trưởng doanh thu 35% 12% 79% 66% 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 22 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011 Doanh thu, lợi nhuận Doanh thu EAT 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011 Tiền và ĐTTC ngắn hạn 15.386 22.111 23.464 25.620 25.952 Khoản phải thu NH ròng 1.637 2.422 3.361 5.510 5.369 Hàng tồn kho 346 509 455 1.051 776 TSNH khác 4.587 7.269 8.985 9.497 12.891 TSNH 21.956 32.311 36.265 41.678 44.988 Đầu tư TC dài hạn 0 2.379 10.528 25.391 55.618 TSCĐ, BĐSĐT 1.832 2.455 2.954 4.768 7.777 Lợi thế TM, TSCĐ vô hình và TSDH khác 1.559 2.427 4.104 3.346 7.988 Tổng TS 25.347 39.572 53.851 75.183 116.371 Khoản phải trả NCC 4.970 5.520 5.610 12.015 14.632 Chi phí phải trả 4.329 3.719 3.376 5.723 9.247 Thu nhập hoãn lại 0 4.853 10.305 2.984 4.091 Nợ NH 9.299 14.092 19.282 20.722 27.970 Nợ DH 0 0 0 0 0 Nợ DH khác 1.516 4.450 6.737 6.670 11.786 Tổng Nợ 10.815 18.542 26.019 27.392 39.756 Vốn góp CSH 5.368 7.177 8.210 10.668 13.331 Lợi nhuận giữ lại 9.101 13.845 19.538 37.169 62.841 Vốn khác 63 8 84 ‐46 443 Tổng VCSH 14.532 21.030 27.832 47.791 76.615 Tổng NV 25.347 39.572 53.851 75.183 116.371 Hvcsh 57% 53% 52% 64% 66% 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 57% 53% 52% 64% 66% 29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011 Hvcsh 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 29/9/2007 27/9/2008 26/9/2009 25/9/2010 24/9/2011 Tỷ lệ TM/TS 2007 2008 2009 2010 2011 Tỷ lệ TM/TS 61% 56% 44% 34% 22% • APPLE có khá nhiều tiền mặt • 26/9: ngày mở đầu năm tài chính • 26/9/2011: mở đầu năm tài chính 2012 • P:339.86$ • P/E: 339.86/28.05 =14.3 • P/E của S&P 500 là 15. • Giá cổ phiếu APPLE được bán thấp hơn toàn thị trường, dù tốc độ tăng trưởng cao 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 23 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Chiến lược sản phẩm và cách định giá sản phẩm mới Mặt trái của việc đổi mới quá nhanh? Chi phí R&D khá cao, chưa thể thu hồi phần đầu tư đầy đủ Thông thường DN sẽ đầu tư nếu có thu hồi vốn cao Apple có như vậy không? Apple tiếp tục ra sản phẩm mới khi chưa kịp thu hồi phần đầu tư của sản phẩm cũ Đối thủ của Apple không cần thiết phải đổi mới nhiều như Apple Đợi Apple phát minh và copy Họ tiết kiệm được khá nhiều chi phí nghiên cứu phát triển Chính sách tài chính của Apple vào đầu năm 2012 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Công ty không có nợ, bởi vì công ty có lượng tiền dôi khổng lồ. Apple có nợ âm Công ty sử dụng nợ ngắn hạn, dài hạn, lãi suất thả nổi hay lãi suất cố định, nợ quốc nội hay quốc tế, nợ thường hay nợ chuyển đổi Vì Apple không sử dụng nợ nên không chính sách nào áp dụng được Không trả cổ tức đến cuối năm 2011 Từ 2008‐2011 chỉ phát hành stock option (365 triệu, 483 triệu, 475 triệu, 665 triệu, 831 triệu $)  Lượng nợ: %  Lãi suất cố định hay thả nổi: 0  Nợ ngắn hạn hay dài hạn: 0  Phát hành công khai hay riêng lẻ: 0  Thị trường US hay Châu Âu 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng • Vốn sở hữu công chúng hay cá nhân: công chúng • Cổ phiếu thường hay ưu đãi: thường • Cổ phiếu thường hay chuyển đổi: thường • Chia cổ phiếu: có • Cổ tức: Không • Mức chi trả: 0% • Mức đầu tư lại cổ tức (Dividend Reinvestment Programs)  IPO: giá 22$  Được chia làm 2 từ 1 rất nhiều lần (15/5/1987; 21/6/2000; 18/2/2005), sau đó chia làm 7 từ 1 cổ phiếu (2/6/2014) 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng • Hiện tại Apple có lượng tiền dôi cao • Doanh nghiệp duy trì mức doanh lợi doanh thu cao từ 34% ‐ 40% trong giai đoạn 2007‐2011, đây là một tỷ suất rất cao • Không có chính sách tài chính nào để chi dòng tiền dôi. Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 24 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng • Quá nhiều tiền mặt, quản lý kém, và thiếu cơ hội đầu tư  có thể đẩy doanh nghiệp thành mục tiêu bị thâu tóm • Một doanh nghiệp sẽ là mục tiêu thâu tóm nếu nó giá trị với nhà đầu tư hơn với người sở hữu hiện hành • Hiện cổ phiếu của Apple cao và tỷ số MB cho thấy cơ hội tăng trưởng mạnh mẽ của doanh nghiệp • Việc liệu có doanh nghiệp nào khác nhận ra giá trị nào của APPLE cao hơn giá trị thị trường vẫn chưa rõ ràng • Quá nhiều tiền mặt làm APPLE có cấu trúc nguồn vốn dưới tối ưu • Apple có 81 tỷ $ tiền mặt • Không có lá chắn thuế • Agency cost (Chi phí đại diện): các nhà quản lý sẽ dùng tiền để mua sắm những tài sản xa xỉ, hoặc đầu tư dưới mức tối ưu 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Hoàn toàn linh hoạt Hoạt động R&D Sản phẩm Apple đòi hỏi đổi mới liên tục Apple có thể cắt giảm giá, và làm đối thủ cạnh tranh mất tiền Nhưng cấu trúc chi phí của Apple không thấp hơn đối thủ cạnh tranh Nếu Apple giảm giá để ép đối thủ cạnh tranh, thì bản thân Apple cũng mất 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Apple’s product market strategy was to charge a premium price for new products and to maximize profits from its new-product line. Vậy, Apple là một doanh nghiệp có lợi nhuận tốt tạo ra được nhiều tiền trong một ngành công nghiệp đòi hỏi chi phí nghiên cứu và phát triển cao Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 25 APPLE’S SUSTAINABLE GROWTH  ROE x (1‐ DPR)  DPR của Apple = 0  Sustainable growth rate của apple = roe  Roe của apple?  Năm 2011, 𝑅𝑂𝐸 = ோ் ூே஼ைொ ாொ௎ூ்௒ೊಶಲೃషಶಿವ = ଶହ.ଽ ்Ỷ $ ସ଺.଺ ்Ỷ $ = 33.8%  𝑅𝑂𝐸 = ோ் ூே஼ைொ ாொ௎ூ்௒ೊಶಲೃషೄ೅ಲೃ೅ = ଶହ.ଽ ்Ỷ $ ସ଻.଼ ்Ỷ $ = 54.2% 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Tốc độ tăng trưởng bên vững của apple năm 2011: 54.2% Chính sách tài chính tương lai của Apple What should Apple do with all its cash? What are the correct financial policies of this firm? How much debt should Apple have? 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng APPLE có nên trả cổ tức không? Chắc chắn APPLE nên trả bao nhiêu? Hãy xem xét một trường hợp. Giả sử APPLE quyết định trả 2$/ cổ phiếu. Họ có 924 triệu cổ phiếu. Tổng cổ tức sẽ là 924 triệu x 2$ = 1.85 tỷ $ Liệu như vậy có quá nhiều tiền?  Không nhiều.  Apple có 81 tỷ $.  Số tiền này đủ cho APPLE trả cổ tức trong vòng 40 năm Thêm vào đó, việc chi trả cổ tức sẽ gửi tín hiệu tích cực đến thị trường. Và tăng số lượng nhà đầu tư tiềm năng vào APPLE One reason is that some investors, individual as well as institutional, limit their investments in stocks to those firms that pay dividends 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 26 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Trả nợ • Apple không nợ Trả cổ tức cao hơn • Apple có thể, vì có lượng tiền dôi nhiều Đầu tư nhiều hơn cho hoạt động kinh doanh hiện hành Thâu tóm các doanh nghiệp khác Mua lại cổ phiếu • Apple có nên mua lại cổ phiếu không? 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Apple sẽ làm gì? 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng ($0.50) $0.00 $0.50 $1.00 $1.50 $2.00 $2.50 $3.00 $3.50 $4.00 31 /1 2/ 19 81 31 /1 2/ 19 85 29 /7 /1 98 7 21 /7 /1 98 8 26 /7 /1 98 9 19 /7 /1 99 0 31 /7 /1 99 1 5/ 8/ 19 92 6/ 8/ 19 93 20 /7 /1 99 4 18 /7 /1 99 5 31 /1 2/ 19 98 17 /4 /2 00 2 10 /2 /2 00 6 6/ 2/ 20 10 23 /1 /2 01 3 27 /1 /2 01 4 20 /1 0/ 20 14 27 /1 0/ 20 15 25 /1 0/ 20 16 2/ 11 /2 01 7 1/ 11 /2 01 8 30 /1 0/ 20 19 Cổ tức  Apple trả cổ tức từ năm 1987 đến 1995 ($0.12, $0.32, $0.40, $0.44, sau đó $0.48 per share trong giai đoạn 1991–1995) nhưng dừng lại ở quý 2/1996 sau khi bị lỗ (Apple vẫn trả cổ tức $0.12 vào quý đầu tiên năm 1996 trước khi dừng hẳn.)  Apple không trả cổ tức đến hết năm 2011  Vào ngày 19/3/2012, Apple thông báo bắt đầu trả cổ tức vào quý thứ tư của năm tài khóa 2012  Chi phí trả cổ tức 2.5 tỷ $/ quý và 10 tỷ $/năm  Doanh nghiệp cũng lên kế hoạch mua lại cổ phiếu  Giá cổ phiếu của APPLE tăng 2.7% 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD 11/08/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 27 Cổ tức quý tăng lên 3.05$ vào năm 2013 • Tổng cổ tức: 11.6 tỷ $/năm Cổ tức quý năm 2013 tăng lên 3.29$ • Tổng cổ tức: 12.4 tỷ $ Apple mua lại 22.9 tỷ $ cổ phiếu vào 2013 Apple mua lại 35 tỷ $ vào 2014 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng As an aside, how do you feel about Apple when they announce they are giving back $10 billion a year in cash? 19/11/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng You feel pretty good about the firm Signaling works

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_5_chinh_sach_co_tuc_va_d.pdf
Tài liệu liên quan