Bài giảng Suy thai ở mẹ

Các phương pháp ghi nhịp tim thai

-Phương pháp ghi bằng hiệu ứng Doppler

Đây là phương pháp ghi nhịp tim thai ngoài

thành bụng:

Đơn giản

Dễ sử dụng

Có hiệu quả

 

ppt151 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Suy thai ở mẹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SUY THAI ĐỊNH NGHĨA Suy thai là một quá trình phức tạp có thể do nhiều nguyên nhân phối hợp với nhau Hậu quả cuối cùng dẫn đến thiếu oxy thai Suy thai có hai loại: suy thai mãn tính và suy thai cấp trong chuyển dạ. Tỷ lẹ suy thai: 1-20% (Merger). NGUYÊN NHÂN Chia làm hai loại lớn. Giảm tỷ lệ oxy tới bánh rau: -Giảm tuần hoàn TC-Rau trong thai nghén nguy cơ cao -Thiếu oxy của người mẹ: bệnh tim, phổi… -Thiếu oxy do dùng thuốc hoặc do tư thế. NGUYÊN NHÂN Giảm lưu lượng máu giữa dây rau và thai. -Do rau thai: rau bong non, rau tiền đạo, rau thoái hoá -Do dây rau: dây rau thắt nút,sa dây rau, u dây rau, dây rau bị chèn giữa phần thai và tử cung -Do thai: Thiếu máu do chảy máu tĩnh mạch Benkiser, do thai non tháng, thai già tháng, thai chậm phát triển… NGUYÊN NHÂN Các nguyên nhân do chuyển dạ. -Cơn co tử cung bất thường -Chuyển dạ kéo dài -Các nguyên nhân khác như sử dụng thuốc tăng co quá liều, hoặc bệnh lý của người mẹ. SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA SUY THAI Các phản ứng của thai đối với sự thiếu oxy. Phản ứng của thai chủ yếu biểu hiện trên tuần hoàn. Biểu hiện của phản ứng này trên lâm sàng: -Tăng nhịp tim thai -Xuất hiện phân su trong nước ối SINH LÝ BỆNH HỌC Hiện tượng phân phối lại tuần hoàn: Hiện tượng trung tâm hoá tuần hoàn: -ưu tiên cấp máu cho những cơ quan quan trọng: não, tim: Giãn mạch não, giãn mạch vành -Giảm cấp máu cho một số cơ quan khác: Ruột, da…: Co mạch mạc treo, mạch dưới da SINH LÝ BỆNH Biểu hiện của hiện tượng phân phối lại tuần hoàn. -Tim thai nhanh. -Xuất hiện phân su trong buồng ối -Thay đổi chỉ số Doppler ĐM rốn và ĐM não: Chỉ số não rốn 7,25 -pCO2 15mmHg -BE > 8 mEq TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG -pH 7,20-7,25 là giới hạn của bình thường -pH 1) Doppler ống Arrantius: đánh giá mức độ bão hoà oxy của thai. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH -Dự phòng suy thai: Phát hiện thai nghén nguy cơ cao Theo dõi chuyển dạ tốt ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH Điều trị suy thai. Giảm co Thở oxy qua sonde Truyền dịch: đường ưu trương, hoặc đẳng trương Lấy thai Chuẩn bị phương tiện hối sức sơ sinh Sử dụng monitoring trong sản khoa ThS. Trần Danh Cường ĐẶT VẤN ĐỀ Monitoring trong sản khoa nhằm mục đích: -Theo dõi tình trạng sức khoẻ của thai nhất là thai nghén nguy cơ cao -Phát hiện sớm các trường hợp suy thai trong thời gian thai nghén và trong chuyển dạ. ĐẶT VẤN ĐỀ Bằng cách: -Ghi nhịp tim thai liên tục -Ghi cơn co tử cung -Đánh giá mối tương quan giữa cơn co và tim thai. -Làm một số thử nghiệm nhịp tim thai trước đẻ. PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI -Nhịp tim thai bình thường + Tần số tim thai tức thì: từ 120-160 nhịp/phút + Nhịp tim thai cơ bản: Là một đường thẳng tưởng tượng mà nhịp tim thai dao động quanh nó PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai cơ bản bình thường PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai cơ bản bình thường PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Các rối loạn nhịp tim thai Nhịp chậm -Nhịp tim thai chậm: dưới 120 nhịp/phút -Nhịp chậm vừa: 100-119 nhịp/phút -Nhịp chậm nặng: dưới 100 nhịp/phút Nhịp nhanh -Nhịp tim thai nhanh: trên 160 nhịp/phút -Nhịp nhanh vừa: 161-180nhịp/phút -Nhịp nhanh nặng: trên 180 nhịp/phút PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai chậm PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai chậm PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai cơ bản chậm PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp chậm nặng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nguyên nhân của nhịp chậm (160 nhịp. -Do có nhiễm trùng mẹ-thai -Thiếu oxy thai -Giảm khối lượng tuần hoàn -Thiếu máu của mẹ -Dùng thuốc:Beta-mimetic, atropine -Nhịp nhanh trên thất: tần số tim luôn trên 200 nhịp PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Tăng nhịp tim thai vừa PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai nhanh PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai nhanh PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nguyên nhân của nhịp tim thai nhanh: Nhiễm trùng Suy thai Giảm khối lượng tuần hoàn Thiếu máu người mẹ Dùng thuốc: betamimetic, atropine Cơn nhịp nhanh PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ DAO ĐỘNG CỦA NHỊP TIM THAI Nhịp phẳng: Độ 0 Nhịp hẹp: Độ I Nhịp sóng: Độ II Nhịp nhảy: Độ III PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp phẳng: Độ 0 Nhịp tim thai dao động dưới 5 nhịp: Thai ngủ Suy thai mãn tính Dùng một số thuốc an thần PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp phẳng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp phẳng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp phẳng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp phẳng và chậm Phân tích nhịp tim thai Nhịp hẹp: Độ I Độ giao động từ 5-10 nhịp Trung gian giữa nhịp phẳng và nhịp sóng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp hẹp PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp hẹp PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp hẹp PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp sóng: Độ II Độ giao động từ trên 10 và dưới 25 nhịp. Nhịp tim thai bình thường PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp sóng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp sóng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp sóng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp nhảy: Độ III Độ giao động trên 25 nhịp Gặp trong: thai non tháng, thai cử động nhiều, nhiều nước ối PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp nhảy PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp nhảy PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp sóng PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Những thay đổi nhịp tim thai tức thì + Tăng nhịp tim thai tức thì: Nhịp tăng từ 15-25 nhịp trong thời gian từ 10 đến 30 giây. Tần số xuất hiện từ 2-6 lần PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Tăng nhịp tim thai tức thì PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Tăng nhịp tim thai tức thì PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Tăng nhịp tim thai tức thì PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Những thay đổi nhịp tim thai tức thì Còn gọi là nhịp tim thai đáp ứng Gặp trong thai nghén bình thường Thường kèm theo cử động thai Khi thăm khám đụng vào ngôi thai PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Thay đổi nhịp tim thai tức thì + Giảm nhịp tim thai tức thì không liên quan đến cơn co tử cung: còn gọi là gai Giảm nhịp tim thai rải rác không liên quan đến cơn co tử cung: không có ý nghĩa bệnh lý PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp chậm tức thì PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Thay đổi nhịp tim thai tức thì + Giảm nhịp tim thai tức thì liên quan đến cơn co tử cung: còn gọi là nhịp chậm. Hay DIP. Nhịp tim thai chậm trên 15 nhịp kéo dài từ 10 đến 30 giây Tuỳ theo sự liên quan đến cơn co TC có các loại DIP khác nhau. PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp chậm PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp chậm PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai chậm sớm - DIP I Nhịp tim thai giảm cùng với cơn co tử cung và kết thúc cùng với cơn co tử cung. Đỉnh của cơn co trùng với đỉnh của DIP PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai chậm sớm - DIP I -Do ngôi thai bị chèn vào khung chậu của người mẹ. -Sau khi vỡ ối. -Khi thăm khám ấn vào đàu thai nhi. -Có thể là sinh lý. PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP I PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP I PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP I PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai chậm muộn - DIP II Nhịp tim thai chậm xuống sau cơn co tử cung hay giữa đỉnh của cơn co và đỉnh của nhịp tim thai có một khoảng cách. Đỉnh cơn co lệch so với đỉnh của DIP. PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp tim thai chậm muộn - DIP II Do thiếu oxy thai không hồi phục sau cơn co tử cung Đây biểu hiện chắc chắn của suy thai PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp chậm thay đổi - DIP biến đổi Trên biểu đồ ghi nhịp tim thai khi thì thấy xuất hiện DIP I khi thì thấy xuất hiện DIP II PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Nhịp chậm thay đổi - DIP biến đổi DIP biến đổi biểu hiện của dây rau bị chèn ép: -Vào phần của thai nhi -Vào đoạn dưới. -Vào khung chậu của người mẹ PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Dip biến đổi PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI DIP BIẾN ĐỔI PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Đánh giá biểu đồ nhịp tim thai phải dựa vào: +Tình trạng thai +Tình trạng của người mẹ +Các yếu tố sản khoa: Tuổi thai, nước ối… PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Biểu đồ nhịp tim thai bình thường +Tần số tim thai tức thì:120-160 +Nhịp tim thai dao động từ nhịp hẹp trở lên +Xuất hiện tăng nhịp tim hai rải rác +Không có bất kỳ một loại nhịp chậm. +Hoặc có nhịp chậm liên quan đến cử động thai +Một nhịp chậm do tư thế người mẹ. +Một hoặc hai nhịp chậm thay đổi. PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Biểu đồ nhịp tim thai nghi ngờ suy thai. +Nhịp nhanh hoặc nhịp chậm vừa +DIP I hoặc DIP biến đổi +Giảm sự giao động của nhịp tim thai kéo dài trên 30 phút +Không có tăng nhịp tim thai nhất thời PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Biểu đồ nhịp tim thai bệnh lý- suy thai. +Nhịp nhanh hoặc nhịp chậm nặng +Nhịp phẳng +DIP II hoặc DIP biến đổi liên tục +Nhịp chậm vừa ở người có cơn co tử cung yếu +Nhịp chậm kèm theo nhịp phẳng +Nhịp nhanh kèm theo DIP +Nhịp chậm kèm theo DIP CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test không kích thích Đây là phương pháp chỉ theo dõi nhịp tim thai đơn thuần trong vòng tối thiểu là 20 -30 phút để đánh giá nhịp tim thai. Đánh giá dựa vào các tiêu chuẩn của nhịp tim thai, và xem tim thai đáp ứng hay không. CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test không kích thích Chỉ định: Thai nghén nguy cơ cao: cao HA, bệnh lý của mẹ, thai quá ngày sinh Theo dõi thường nhật NHỊP TIM THAI ĐÁP ỨNG Nhịp tim thai đáp ứng NHỊP TIM THAI ĐÁP ỨNG Nhịp tim thai đáp ứng CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test kích thích gây cơn co tử cung. Đây là những test gây ra cơn co tử cung như trong chuyển dạ bình thường để thử thách sự chịu đựng của thai nhi nhằm phát hiện suy thai. CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test kích thích gây cơn co tử cung. Chỉ định: Thai nghén nguy cơ cao Thai quá ngày sinh Chống chỉ định Thai non tháng Mổ cũ Rau tiền đạo CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test núm vú Kích thích đầu vú để gây cơn co tử cung CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Kỹ thuật làm test núm vú: Sản phụ nằm ngửa Theo dõi máy 20 phút không kích thích Hướng dẫn sản phụ tự kích thích hai đầu vú Khi xuất hiện 3 cơn co/10 phút: theo dõi trong 20 phút: Ngừng kích thích Theo dõi máy đến khi hết cơn co thì ngừng lại CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test Oxytoxin. Dùng: 500ml dd Glucoza 5% Oxytoxin 5 đv Truyền TM: Bắt đầu 3 mđv/phút: 7 giọt/phút CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Test Oxytoxin. Sản phụ nằm ngửa Theo dõi máy 30 phú không KT Truyền Oxytoxin bắt đầu 7giọt/phút Cứ 10 phút tăng thêm 5 giọt Đến khi đạt được 3 cơn co/10phút Truyền như vậy trong 20 phút Theo dõi máy đến khi hết cơn co thì ngừng lại CÁC TEST NHỊP TIM THAI TRƯỚC ĐẺ Đánh giá kết quả: Test thành công: gây được cơn co phù hợp Test không thành công: Không gây được cơn co sau 20phút KT đầu vú, hoặc truyền. Test (+): Xuất hiện Dip Test (-): Nhịp tim thai bình thường, không có Dip Test không phân tích được HIỆN TƯỢNG TĂNG KÍCH THÍCH Tăng kích thích HIỆN TƯỢNG TĂNG KÍCH THÍCH Tăng kích thích Đánh giá cơn co tử cung CÁC PHƯƠNG PHÁP GHI CƠN CO Phương pháp ghi cơn co ngoài thành bụng Đây là phương pháp đơn giản Dễ thực hiện Không nguy hiểm. Có thể sử dụng cả trong lúc có thai và trong chuyển dạ. Có thể ghi được cử động thai. Đánh giá được tần số cơn co GHI CƠN CO TỬ CUNG NGOÀI THÀNH BỤNG Sơ đồ ghi cơn co ngoài thành bụng CÁC PHƯƠNG PHÁP GHI CƠN CO Phương pháp ghi cơn co trong buồng tử cung Ghi cơn co trong buồng ối Ghi cơn co ngoài buồng ối Đây là những phương pháp chỉ được làm trong chuyển dạ khi cổ tử cung đã mở. Đòi hỏi sự vô trùng cao trong quá trình làm Là phương pháp có thể ghi được trương lực cơ bản của tử cung. CÁC PHƯƠNG PHÁP GHI CƠN CO Chất lượng ghi phụ thuộc nhiều vào ống thông đặt trong buồng tử cung. Sẽ không đánh giá được khi: ống thông bị tắc. Bị cuộn lại. Bị gấp khúc. Bị bịt kín do cục máu đông hoặc mảnh chất gây của thai… GHI CƠN CO TRONG BUỒNG TC Sơ đồ máy ghi cơn co trong buồng tử cung GHI CƠN CO TRONG BUỒNG TC Sơ đồ kỹ thuật ghi cơn co ngoài buồng ối GHI CƠN CO TRONG BUỒNG TC Sơ đồ kỹ thuật ghi cơn co trong buồng ối PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Các tiêu chí phân tích cơn co tử cung Trương lực cơ bản: khoảng 5-20mmHg Cường độ cơn co toàn bộ: khoảng 35-80mmHg Cường độ thật của cơn co: cường độ toàn bộ trừ đi trương lực cơ bản Tần số cơn co: số cơn co trong 10 phút, khoảng 3-5 cơn co. Thời gian cơn co: từ vài chục đến 80giây PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Sơ đồ cơn co tử cung PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Hoạt độ tử cung 1: Tính bằng tần số nhân với cường độ (đv Montevideo] Hoạt độ tử cung 2: Tính bằng diện tích của cơn co nhân với tần số (đv Toulouse] PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung bình thường: Trong lúc có thai Trong khi chuyển dạ Cơn co tử cung bất thường Về tần số Về cường độ Về thời gian co bóp Về trương lực cơ bản CƠN CO TỬ CUNG TRONG LÚC CÓ THAI Cơn co tử cung trong lúc có thai là những cơn co nhẹ thời gian co bóp ngắn dưới 20s, không gây đau Cơn co Braxto-Hicks là cơn co tử cung xuất hiện trong những tháng cuối của thai kỳ có thể ghi lại được bằng monitoring: đặc điểm không khác cơn co trong lúc có thai, nó xuất hiện nhiều hơn và mạnh hơn, không gây đau PHÂN TÍCH CƠN CO TC Cơn co Braxton-Hicks PHÂN TÍCH CƠN CO TC Cơn co tử cung trong chuyển dạ có đặc điểm: Tần số mau hơn (tối thiểu 3 cơn co trong 10 phút] Cường độ mạnh hơn (từ 50-60mmHg] Có tính chất đều đặn, gây đau Cơn co tử cung tăng dần từ pha tiềm tàng sang pha hành động (tăng một cách đều đặn] PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co ở pha tiềm tàng PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơ co pha tiềm tàng PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Hình thái cơn co tử cung bình thường trong chuyển dạ có hai dạng chính: Dạng cơn co có hình chuông úp: Dốc lên và xuống cân đối, Khoảng cách giữa các cơn co rõ ràng Chính là trương lực cơ bản. PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co hình chuông úp PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co không đối xứng: Dốc lên nhanh Dốc xuống chậm hơn đôi khi tiếp nối với cơn co sau. Khoảng cách giữa hai cơn co không rõ. Khó xác định trương lực cơ bản Đây là dạng hay gặp PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co không cân xứng PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co không cân xứng PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Tính chất cơn co trong chuyển dạ Tự nhiên Liên tục. Nhịp nhàng Gây đau Cường độ có thể đạt đến 80mmHg PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co trong giai đoạn sổ thai Trong giai đoạn này ngoài hình ảnh của cơn co tử cung bình thường, Hình ảnh của cơ co thành bụng do người mẹ rặn. Biểu đồ ghi cơn co tử cung có hình ảnh các gai PHÂN TÍCH CƠN TỬ CUNG Cơn co giai đoạn sổ thai PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Phân loại các bất thường của cơn co TC -Cơn co tử cung thưa yếu -Cơn co tử cung mau mạnh -Tăng trương lực cơ bản PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung thưa yếu: -Cơn co tử cung thưa: Là loại rối loạn cơn co rất khó định nghĩa nhưng người ta cho:Khi tần số cơn co ít hơn so với giai đoạn của cuộc chuyển dạ (dưới 3 cơn co trong 10 phút ở pha tích cực] -Cơn co tử cung yếu: Là cơn co có cường < 30mmHg trong pha tích cực -Cơn co ngắn: Khi thời gian co bóp dưới 20s trong pha tiềm tàng và dưới 40s trong pha tích cực PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung yếu PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung thưa PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung thưa yếu PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Chẩn đoán cơn co tử cung thưa yếu: Dựa vào các dấu hiệu gợi ý như: Cổ tử cung mở chậm, chuyển dạ kéo dài và phải dựa vào biểu đồ ghi cơn co bằng monitoring. -Hậu quả: Chuyển dạ kéo dài, người mẹ mệt mỏi, tăng nguy cơ suy thai -Xử trí: Sử dụng các thuốc tăng co tử cung như oxytoxin PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung mau mạnh (cơn co cường tính] -Cơn co tử cung mau: Tần số cơn co trên 6 trong 10 phút -Cơn co tử cung mạnh: Cường độ cơn co trên 80mmHg -Cơn co kéo dài đây là loại bất thường cơn co tử cung đặc biệt, hiếm gặp. PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Nguyên nhân: -Nguyên phát: Do bất thường của tử cung -Thứ phát: Do sử dụng thuốc tăng co quá liều hoặc lạm dụng thuốc tăng co tử cung -Do đẻ khó cơ học: Thai to, bất tương xứng thai chậu, ngôi bất thường. PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung mau PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co tử cung mau PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co vừa mau và vừa mạnh PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co mạnh PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co kéo dài PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Chẩn đoán : Lâm sàng: sản phụ đau nhiều hốt hoảng, không phù hợp với giai đoạn của cuộc chuyển dạ Dựa vào monitoring: Xem tần số, cường độ cơn co Tìm các nguyên nhân: đẻ khó do cơ học, xử dụng thuốc tăng co quá liều PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Xử trí: -Ngừng thuốc tăng co -Dùng các thuốc giảm co -Lấy thai nếu là đẻ khó do cơ học Hậu quả: -Suy thai -Vỡ tử cung PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Tăng trương lực cơ bản Tăng trên 20mmHg Là dấu hiệu đặc trưng của rau bong non. Chẩn đoán bằng phương pháp ghi cơn co trong buồng ối. PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Tăng trương lực cơ bản PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co không đồng bộ: Cơn co không đều. Hình thái khác nhau. Nguyên nhân. Chưa rõ Hậu quả. Chuyển dạ ké dài PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co không đồng bộ PHÂN TÍCH CƠN CO TỬ CUNG Cơn co không đồng bộ PHÂN TICH NHỊP TIM THAI Các phương pháp ghi nhịp tim thai -Phương pháp ghi bằng hiệu ứng Doppler Đây là phương pháp ghi nhịp tim thai ngoài thành bụng: Đơn giản Dễ sử dụng Có hiệu quả PHÂN TICH NHỊP TIM THAI Các phương pháp ghi nhịp tim thai -Phương pháp ghi cơn co bằng điện tim Phương pháp này cần phải sử dụng điện cực ghi điện tim để gắn vào thai nhi. ối phải vỡ. Cổ TC phải mở Phải làm trong điều kiện vô trùng tuyệt đối PHÂN TÍCH NHỊP TIM THAI Đánh giá nhịp tim thai người ta dựa vào các tiêu chí sau đây: -Tần số tim thai tức thì -Nhịp tim thai cơ bản -Độ dao động của nhịp tim thai -Các thay đổi của nhịp tim thai. Liên quan hoặc không liên quan đến cơn co tử cung KẾT LUẬN Sử dụng thành thạo monitoring trong sản khoa để theo dõi thai trong thai kỳ và trong chuyển dạ đóng vai trò quan trọng để phát hiện suy thai, tránh thai chết lưu cũng như chết trong chuyển dạ Cùng với siêu âm chúng ta hoàn toàn có thể theo dõi thai đảm bảo mục tiêu mẹ tốt con khoẻ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptsuy_thai_2852.ppt