Trí nhớ là quá trình gồm sự giữ lại, khôi phục lại, và
sử dụng thông tin kích thích, hình ảnh, sự kiện, và
kỹ năng sau khi thông tin ban đầu không còn hiện
diện nữa
• Trí nhớ như một “máy thời gian” cho phép chúng ta
trở lại những gì đã xảy ra trong quá khứ (vừa mới
xảy ra hoặc xảy ra nhiều năm về trước)
• Trí nhớ quan trọng không phải chỉ vì nhớ lại những
sự kiện trong quá khứ, nhưng cũng xử lý những
hoạt động mỗi ngày.
              
                                            
                                
            
 
            
                 55 trang
55 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tâm lý học nhận thức (Cognitive Psychology) - Chương 5, Phần 1: Trí nhớ tạm thời, trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ làm việc - Nhan Thị Lạc An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếp, vở, bò
• Nhiệm vụ nào khó hơn?
• Sự nhầm lẫn trong nhiệm vụ 1 là ví dụ về hiện
tượng ảnh hưởng âm tương tự.
Ảnh hưởng độ dài từ (the word-length 
effect)
• Ảnh hưởng độ dài từ nói đến việc nhớ những
từ ngắn thì dễ hơn là từ dài.
• Ví dụ:
• Nhiệm vụ 1: Đọc những từ sau, viết xuống
những từ bạn nhớ
sao, máy, chổi, hát, xe, áo, tủ, nón
• Nhiệm vụ 2: giống nhiệm vụ 1
choàng, nghiện, mang, khoáng, hàng, rượu, 
khuyên, khung
10/22/2017
40
Ảnh hưởng độ dài từ (the word-length 
effect)
• Thí nghiệm của 
Baddeley và cs (1984) 
đã chứng minh thuận 
lợi của từ ngắn.
• Do từ dài làm đầy bộ 
chứa vòng âm vị, và 
lặp lại ít hiệu quả đối 
với từ dài vì cần 
nhiều thời gian.
Ảnh hưởng độ dài từ (the word-length 
effect)
• Giới hạn sức chứa của vòng âm vị giải thích 
cho phát hiện trẻ em Mỹ có quãng số dài 
hơn trẻ xứ Wales.
• Con số của Wales (un, dau, tri, pedwar, 
pump, chwech ) dài hơn số của Mỹ (one, 
two, three, four, five, six). 
• Baddeley và cs (1975) đã thấy rằng con 
người có khả năng nhớ một số những dữ liệu 
mà họ có thể phát âm trong khoảng 1,5 – 2s.
10/22/2017
41
Kiềm hãm cấu âm
(articulatory suppression)
• Hiện tượng này xuất hiện khi một người 
nhắc lại âm thanh không liên quan (the, the, 
the) khi nghe nhớ những từ khác.
• Nói “the, the, the” làm suy giảm việc nhớ 
những từ khác do cản trở hoạt động của 
vòng âm vị (Baddeley và cs, 1984).
• Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984)
Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984)
• Nhiệm vụ 1: Nhắc lại từ “the, the, the” khi
đọc danh sách. Sau đó nhớ lại những từ đã
học.
cửa hàng, ô tô, tòa nhà, bóng rổ, toán học, 
suy luận
• Nhiệm vụ 2: như nhiệm vụ 1
truyện, xe, kiến, khăn, bơi, trà
10/22/2017
42
Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984)
• Hiện tượng kiềm 
hãm cấu âm gây ra 
do nói “the, the, 
the..” giảm kết quả 
thực hiện cả hai 
danh sách. Giảm lợi 
thế từ ngắn
5.3 Phần đệm phác thảo thị giác không
gian
Thí nghiệm của Lee Brook (1968)
• Người tham gia được y/c nhớ lại mỗi từ trong câu
có phải là danh từ hay không bằng cách nói “có” 
“không” (điều kiện 1), hoặc chỉ “Y” hoặc “N” (điều
kiện 2).
10/22/2017
43
5.3 Phần đệm phác thảo thị giác không gian
• Nhiệm vụ trở nên dễ hơn nếu kích thích được lưu 
trong đầu và hoạt động ở những bộ chứa khác nhau.
• Kích thích có lời (nhớ câu) – nhiệm vụ không gian (chỉ 
Y hoặc N) (ĐK 2) dễ hơn.
• Do vòng âm vị đảm nhận nhiệm vụ có lời và phần 
đệm phác thảo thị giác không gian đảm nhận nhiệm 
vụ không gian  chia sẻ nhiệm vụ với nhau  dễ 
dàng hơn.
• Nhiệm vụ 1  vòng âm vị bị quá tải nên nhiệm vụ 
trở nên khó khăn.
5.3 Phần đệm phác thảo thị giác không
gian
Thí nghiệm của Lee Brook 
(1968)
• ĐK1: Người tham gia được
y/c hình dung khối ký tự (ví
dụ như F), với một góc
được đánh dấu (*). Lần
lượt đi từng góc và nói
“yes” nếu đó là góc ngoài
và nói “no” nếu đó là góc
trong.
10/22/2017
44
• ĐK2: Người 
tham gia sẽ chỉ 
vào bảng với Y 
hoặc N.
• Nhiệm vụ nào 
khó hơn?
5.3 Phần đệm phác thảo thị giác không
gian
Thí nghiệm của Lee Brook (1968)
(b) Nhiệm vụ là kích thích không gian thì phản ứng có
lời dễ hơn
10/22/2017
45
Trí nhớ làm việc xử lý dễ dàng những thông 
tin âm vị và thông tin không gian thị giác tách 
biệt xuất hiện 1 cùng lúc.
Nhưng trí nhớ làm việc gặp khó khăn khi giữ 
những thông tin cùng loại xuất hiện cùng 1 
lúc.
5.3 Phần đệm phác thảo thị giác không
gian
Thí nghiệm cùa M.A. Brandimonte và cs
(1992)
• Ông cho xuất hiện 
nhanh một bức tranh 
như hình bên.
• Và cho xuất hiện 
nhanh một phần bức 
tranh.
• Nhiệm vụ của người 
tham gia: trừ bức 
tranh thứ hai trong 
bức tranh thứ nhất 
 cho biết bức tranh 
mới là gì?
10/22/2017
46
Thí nghiệm cùa M.A. Brandimonte và cs
(1992)
• Brandimonte thực hiện với một nhóm khác với 
nhiệm vụ tương tự trong khi nói “la, la, la”
• Hoạt động của vòng âm vị và phần đệm khi người 
thực hiện nói “la, la, la..” có ảnh hưởng đến nhiệm 
vụ trừ đi của họ không?
• Nói “la, la, la” được xử lý trong vòng âm vị, hình ảnh 
được xử lý trong phần đệm  không ảnh hưởng.
• Nói “la, la, la” giúp cho việc thực hiện tốt hơn. Tại 
sao?
Thí nghiệm cùa M.A. Brandimonte và cs
(1992)
• Có 2 cách để 
người tham gia 
nhớ đồ vật (bằng 
lời/hình ảnh).
• Nhiệm vụ sẽ trở 
nên dễ hơn khi 
bắt đầu với hình 
ảnh.
10/22/2017
47
5.4 Trung tâm điều hành (Central 
Ecxecutive)
• Baddeley mô tả trung tâm điều hành như là điều 
khiển sự chú ý.
• Nó quyết định việc chú ý tập trung vào 1 nhiệm vụ 
cụ thể, phân chia giữa hai nhiệm vụ và chuyển đổi 
giữa các nhiệm vụ. 
• Xem xét bệnh nhân bị tổn thương não.
• Thùy trán đóng vai trò quan trọng đối với trí nhớ 
làm việc. Bệnh nhân tổ thương thùy tran có vấn đề 
trong việc điều khiển sự chú ý (sự tồn lưu-
perseveration: liên tục thực hiện cùng 1 hành vi cả khi nó 
không đạt được điều mình muốn)
5.5 Bộ nhớ đệm theo chu kỳ
(The episodic buffer)
• Nghiên cứu cho thấy một vài điều mà mô hình 
không giải thích được
• Ví dụ: con người có thể nhớ những câu dài từ 15 
– 20 từ (liên quan đến chunking và LTM – nghĩa 
của từ trong câu và ngữ pháp)
• Khả năng của WM có thể tăng do chunking và 
trao đổi thông tin giữa WM và LTM.
• Baddeley đã thêm vào 1 thành phần mới, gọi là 
bộ nhớ đệm theo chu kỳ (Xem hình)
10/22/2017
48
Trí nhớ làm việc của Baddeley với thành phần 
mới thêm vào là bộ nhớ đệm.
5.5 Bộ nhớ đệm theo chu kỳ
(The episodic buffer)
• Bộ nhớ đệm theo chu kỳ có thể lưu trữ thông 
tin và kết nối với LTM.
• Cả 2 thành phần kia cũng vậy.
• Một bước tiến mới trong quá trình phát triển 
mô hình của Baddeley.
• Bộ nhớ đệm theo chu kỳ: giúp tăng sức chứa 
và tăng liên lạc với LTM
10/22/2017
49
TRÍ NHỚ LÀM VIỆC VÀ
NÃO BỘ
• Nhà nghiên cứu tìm kiếm những cơ chế sinh lý
lưu giữ thông tin về những sự kiện sau khi nó đã
kết thúc. 
• Tìm hiểu thông tin được lưu giữ nơi nào và như
thế nào?
✓ Tổn thương não
✓ Nơ ron
✓ Hoạt động bởi những nhiệm vụ WM?
10/22/2017
50
Ảnh hưởng của tổn thương ở vỏ não
trán trước
• Nghiên cứu trên thùy trán và trí nhớ ở khỉ sử 
dụng nhiệm vụ trì hoãn – phản ứng (delayed-
response task)
• Y/c khỉ giữ thông tin trong WM trong giai 
đoạn trì hoãn (Goldman-Rakic, 1992).
• Kết quả này hỗ trợ cho quan điểm rằng thùy 
trán (PF) đóng vai trò quan trọng trong việc 
giữ thông tin trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng của tổn thương ở vỏ não
trán trước
• Con khỉ có thể được huấn luyện để hoàn thành
nhiệm vụ
• Vỏ não trán trước bị loại bỏ, hiệu suất bị giảm
xuống, nó chọn đúng giếng có thức ăn chỉ ½ 
thời gian.
10/22/2017
51
Nơron ở thùy trán lưu giữ thông tin
• Những thí nghiệm cho thấy các nơ ron ở PF có khả 
năng giữ thông tin sau khi kích thích ban đầu không 
còn xuất hiện nữa, bằng cách tiếp tục phản ứng 
trong khoảng trì hoãn. 
• Trong 1 thí nghiệm họ thu được từ các nơ ron trên 
PF của khỉ trong khi con khỉ thực hiện nhiệm vụ trì 
hoãn phản ứng (Shintaro Funahashi và cs,1989) 
• Đầu tiên, con khỉ sẽ nhìn thấy 1 điểm X cố định, 
trong khi hình vuông thì lóe lên ở các vị trí trên màn 
hình 
Nơron ở thùy trán lưu giữ thông tin
10/22/2017
52
Nơron ở thùy trán lưu giữ thông tin
• Nghiên cứu cũng tìm thấy rằng các nơ ron liên 
quan đến WM ở những vùng khác trên não, 
bao gồm vỏ não thị giác tiên khởi (primary 
visual cortex), nơi đầu tiên trên não nhận tín 
hiệu thị giác (visual signals) (Super et al., 2001)
• Khu vực thái dương và đỉnh (temporal và 
parietal areas), nơi thông tin thị giác được 
chuyển từ vỏ não thị giác tiên khởi (Jonides et 
al., 2005). 
Sự hoạt hóa não bộ ở người
• Những nghiên cứu này chỉ ra rằng một 
người thực hiện một nhiệm vụ WM, hoạt 
động xuất hiện ở vỏ não trán trước (the 
prefrontal cortex) (Courtney et al., 1998) 
và trong những vùng não khác (Fiez, 2001; 
Olesen et al., 2004).
10/22/2017
53
Sự hoạt hóa não bộ ở người
Sự hoạt hóa não bộ ở người
• Những nhà nghiên cứu cũng quan tâm xác 
định các vùng não liên quan như thế nào 
trong “workings” của WM
• Kiểm tra chức năng của trung tâm điều 
hành là tập trung chú ý vào những item 
quan trọng cho nhiệm vụ và bỏ qua những 
item không liên quan
10/22/2017
54
Sự hoạt hóa não bộ ở người
• Thí nghiệm của Edward Vogel và cs (2005): 
phân phối sự chú ý (allocation of attention) và 
sử dụng ERP
• Hai nhóm: nhóm có sức chứa cao (giữ nhiều 
item trong WM) – nhóm có sức chứa thấp
• Hai nhóm xem hình
• Chỉ ra hướng của hình chữ nhật đỏ ở bảng test 
giống hay khác với hướng của hình chữ nhật 
đỏ ở bảng nhớ.
Sự hoạt hóa não bộ ở người
10/22/2017
55
Sự hoạt hóa não bộ ở người
Sự hoạt hóa não bộ ở người
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_tam_ly_hoc_nhan_thuc_cognitive_psychology_chuong_5.pdf bai_giang_tam_ly_hoc_nhan_thuc_cognitive_psychology_chuong_5.pdf