Số dòng quét trong một ảnh và số ảnh quét trong 1 giây được xác định dựa trên 
2 tiêu chuẩn truyền hình: 
- OIRT (International Radio-Television Organisation): là tiêu chuẩn truyền hình 
châu Âu, trong đó qui định sốdòng quét là625 dòng và số ảnh/s ~ 25 ảnh. 
- FCC (Federal Communications Commssion ): là tiêu chuẩn truyền hình của 
Mỹtrong đó qui định sốdòng quét là 525 dòng và số ảnh quét trong 1 giây ~30 
ảnh. 
              
                                            
                                
            
 
            
                 23 trang
23 trang | 
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông - Chương III: Nguyên lý phát - Thu hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
49
Chương III 
NGUYÊN LÝ PHÁT-THU HÌNH 
A. NGUYÊN LÝ PHÁT HÌNH: 
I. PHƯƠNG PHÁP QUÉT HÌNH 
Để thay thế bộ cảm biến gồm 108 sensor của mắt cảm nhận hình ảnh của vật thể 
thì người ta sử dụng camera_thiết bị gồm một hệ thống thấu kính và các mạch điện tử 
để chuyển đổi các điểm của hình ảnh theo từng dòng thành các tín hiệu điện. Ở máy 
thu, để tái tạo lại hình ảnh này người ta dùng phương pháp quét, tổng quát như sau: 
Một hình ảnh tổng quát sẽ được cắt ra thành n dòng, các điểm ảnh trên từng 
dòng lần lượt được chuyển thành các tín hiệu điện có độ mạnh yếu tương ứng với độ 
sáng và màu sắc. Khi tái tạo lại ảnh các tín hiệu điện trên từng dòng trên sẽ được đưa 
vào điều khiển một súng điện tử để vẽ lại hình ảnh trên màn hình. Tùy theo độ mạnh 
Xuất phát 
của ảnh 
Khung 
ảnh 
Dòng 1
Dòng 2
Dòng n
Dòng 1
Dòng 2
Dòng n
Hình 3.1 Nguyên lý quét hình 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
50
yếu của tín hiệu tại các điểm trên một dòng mà độ sáng của màn hình sẽ khôi phục lại 
như hình ảnh ban đầu. 
Số dòng quét trong một ảnh và số ảnh quét trong 1 giây được xác định dựa trên 
2 tiêu chuẩn truyền hình: 
- OIRT (International Radio-Television Organisation): là tiêu chuẩn truyền hình 
châu Âu, trong đó qui định số dòng quét là 625 dòng và số ảnh/s ~ 25 ảnh. 
- FCC (Federal Communications Commssion ): là tiêu chuẩn truyền hình của 
Mỹ trong đó qui định số dòng quét là 525 dòng và số ảnh quét trong 1 giây ~30 
ảnh. 
Tuy nhiên, trong thực tế để tăng chất lượng của ảnh người ta sử dụng phương 
pháp quét xen dòng: 
Việc quét xen dòng đảm bảo số dòng quét trong một giây không tăng nhưng số lần lặp 
lại của các bán ảnh tăng gấp đôi dẫn đến đảm bảo chất lượng ảnh quét. 
 Xem một ảnh mẫu quét: 
Hình 3.3 
 Dòng 2 
 4 Dòng 1 
Dòng 3 
Dòng n-1 
 n 
Hình 3.2 Nguyên lý quét xen dòng ở máy thu 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
51
Hình 3.4 bán ảnh 1 và bán ảnh 2 
II. DẢI TẦN CỦA TÍN HIỆU HÌNH 
 Dãi tần của tín hiệu hình gồm 2 bank: 
- VHF (very high frequency): 49,75Mhz Æ 223,25Mhz 
- UHF (ultra high frequency): 470Mhz Æ 958Mhz 
Do tần số của tín hiệu hình thay đổi từ 30Hz đến 4,2Mhz nên độ rộng của mỗi 
kênh truyền hình cũng rất rộng và cụ thể phụ thuộc vào tiêu chuẩn truyền hình: 
- OIRT: mỗi kênh có độ rộng 8 Mhz 
- Chuẩn FCC: mỗi kênh có độ rộng 6Mhz 
Sóng mang 
Video 
Sóng mang 
Audio 
8Mhz 
Hình 3.5 Dải thông của tín hiệu truyền hình OIRT 
6,5 Mhz 
6 Mhz 
0,75 Mhz 
1,25 Mhz 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
52
Ở Việt Nam sử dụng tiêu chuẩn OIRT (hệ truyển hình màu PAL D/K, chi tiết ở 
phần sau), xem sự phân chia các kênh sóng trong dãi tần truyền hình theo OIRT: 
PAL D/K (OIRT) TELEVISION STANDARD - CHANNEL CHART 
CATV MHz VIDEO SOUND BROADCAST MHz VIDEO SOUND 
01 48.5-56.5 49.75 56.25 21 470-478 471.25 477.75 
02 58-66 59.25 65.75 22 478-486 479.25 485.75 
03 76-84 77.25 83.75 23 486-494 487.25 493.75 
04 84-92 85.25 91.75 24 494-502 495.25 501.75 
05 92-100 93.25 99.75 25 502-510 503.25 509.75 
06 174-182 175.25 181.75 26 510-518 511.25 517.75 
07 182-190 183.25 189.75 27 518-526 519.25 525.75 
08 190-198 191.25 197.75 28 526-534 527.25 533.75 
09 198-206 199.25 205.75 29 534-542 535.25 541.75 
10 206-214 207.25 213.75 30 542-550 543.25 549.75 
11 214-222 215.25 221.75 31 550-558 551.25 557.75 
12 222-230 223.25 229.75 32 558-566 559.25 565.75 
SC-1 111-119 112.25 118.75 33 566-574 567.25 573.75 
SC-2 119-127 120.25 126.75 34 574-582 575.25 581.75 
SC-3 127-135 128.25 134.75 35 582-590 583.25 589.75 
SC-4 135-143 136.25 142.75 36 590-598 591.25 597.75 
SC-5 143-151 144.25 150.75 37 598-606 599.25 605.75 
SC-6 151-159 152.25 158.75 38 606-614 607.25 613.75 
SC-7 159-167 160.25 166.75 39 614-622 615.25 621.75 
SC-8 223-231 224.25 230.75 40 622-630 623.25 629.75 
SC-11 231-239 232.25 238.75 41 630-638 631.25 637.75 
SC-12 239-247 240.25 247.75 42 638-646 639.25 645.75 
SC-13 247-255 248.25 254.75 43 646-654 647.25 653.75 
SC-14 255-263 256.25 262.75 44 654-662 655.25 661.75 
SC-15 263-271 264.25 270.75 45 662-670 663.25 669.75 
SC-16 271-279 272.25 278.75 46 670-678 671.25 677.75 
1,25 Mhz 
Sóng mang 
Video 
0 
Sóng mang 
Audio 
6Mhz 
Hình 3.6 Dải thông của tín hiệu truyền hình màu FCC 
4,5 Mhz 
4,2 Mhz 
0,75 Mhz 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
53
SC-17 279-287 280.25 286.75 47 678-686 679.25 685.75 
SC-18 287-295 288.25 294.75 48 686-694 687.25 693.75 
SC-19 295-303 296.25 302.75 49 694-702 695.25 701.75 
SC-20 303-311 304.25 310.75 50 702-710 703.25 709.75 
SC-21 311-319 312.25 318.75 51 710-718 711.25 717.75 
CATV MHz VIDEO SOUND BROADCAST MHz VIDEO SOUND 
SC-22 319-327 320.25 326.75 52 718-726 719.25 725.75 
SC-23 327-335 328.25 334.75 53 726-734 727.25 733.75 
SC-24 335-343 336.25 342.75 54 734-742 735.25 741.75 
SC-25 343-351 344.25 350.75 55 742-750 743.25 749.75 
SC-26 351-359 352.25 358.75 56 750-758 751.25 757.75 
SC-27 359-367 360.25 366.75 57 758-766 759.25 765.75 
SC-28 367-375 368.25 374.75 58 766-774 767.25 773.75 
SC-29 375-383 376.25 382.75 59 774-782 775.25 781.75 
SC-30 383-391 384.25 390.75 60 782-790 783.25 789.75 
SC-31 391-399 392.25 398.75 
SC-32 399-407 400.25 406.75 
SC-33 407-415 408.25 414.75 
SC-34 415-423 416.25 422.75 
SC-35 423-431 424.25 430.75 
SC-36 431-439 432.25 438.75 
SC-37 439-447 440.25 446.75 
SC-38 447-455 448.25 454.75 
SC-39 455-463 456.25 462.75 
SC-40 463-471 464.25 470.75 
SC-41 471-479 472.25 478.75 
SC-42 479-487 480.25 486.75 
SC-43 487-495 488.25 494.75 
SC-44 495-503 496.25 502.75 
SC-45 503-511 504.25 510.75 
SC-46 511-519 512.25 518.75 
SC-47 519-527 520.25 526.75 
SC-48 527-535 528.25 534.75 
SC-49 535-543 536.25 542.75 
SC-50 543-551 544.25 550.75 
SC-51 551-559 552.25 558.75 
SC-52 559-567 560.25 566.75 
SC-53 567-575 568.25 574.75 
CATV MHz VIDEO SOUND BROADCAST MHz VIDEO SOUND 
SC-54 575-583 576.25 582.75 
SC-55 583-591 584.25 590.75 
SC-56 591-599 592.25 598.75 
SC-57 599-607 600.25 606.75 
SC-58 607-615 608.25 614.75 
SC-59 615-623 616.25 622.75 
SC-60 623-631 624.25 630.75 
SC-61 631-639 632.25 638.75 
SC-62 639-647 640.25 646.75 
SC-63 647-655 648.25 654.75 
SC-64 655-663 656.25 662.75 
SC-65 663-671 664.25 670.75 
SC-66 671-679 672.25 678.75 
SC-67 679-687 680.25 686.75 
SC-68 687-695 688.25 694.75 
SC-69 695-703 696.25 702.75 
SC-70 703-711 704.25 710.75 
SC-71 711-719 712.25 718.75 
SC-72 719-727 720.25 726.75 
SC-73 727-735 728.25 734.75 
SC-74 735-743 736.25 742.75 
SC-75 743-751 744.25 750.75 
SC-76 751-759 752.25 758.75 
SC-77 759-767 760.25 766.75 
SC-78 767-775 768.25 774.75 
SC-79 775-783 776.25 782.75 
SC-80 783-791 784.25 790.75 
SC-81 791-799 792.25 798.75 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
54
SC-82 799-807 800.25 806.75 
III. TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH: 
 III.1 Dạng sóng của tín hiệu truyền hình đen trắng và truyền hình màu: 
 Tất cả các màu sắc trong thực tế đều có thể tạo thành từ 3 thành phần màu cơ 
bản R (Red), G (Green) và B (Blue). Theo lý thuyết về màu sắc, màu sáng được dựa 
trên sự pha trộn R, G và B với phần trăm bằng nhau, tuy nhiên thực tế nếu pha trộn 
theo công thức này thì sẽ hình thành màu xanh nhạt do sự cảm nhận về màu sắc là 
không thức này thì sẽ hình thành màu xanh nhạt do sự cảm nhận về màu sắc là không 
đồng đều: 
Hình 3.7 
 Tín hiệu hình được tạo ra thông qua hệ thống thấu kính và các cảm biến màu 
của các camera: 
Hình 3.8 Nguyên lý tạo R, G, B 
 400 440 480 520 560 600 640 680 
Sự
 c
ảm
 th
ụ 
củ
a 
m
ắt
 n
gư
ời
Bước sóng 
nm 
UV Xanh da trời Blue Red Hồng ngọai 
 (Green) 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
55
 Tùy theo màu sắc của điểm ảnh mà tín hiệu ra của các cảm biến R, G, B sẽ có 
độ lớn nhỏ khác nhau. Trong truyền hình đen trắng, tín hiệu truyền hình là tín hiệu 
chói Y , là thành phần tổng hợp từ R, G, B theo nguyên lý pha màu và theo sự cảm thụ 
màu sắc của mắt người có giá trị xác định theo công thức sau: 
0,59 0,3 0,11Y G R B= + + 
 Tín hiệu truyền hình màu sẽ gồm tín hiệu Y và hai thành phần R-Y và B-Y. 
Ngày nay, tất cả các đài phát đều sử dụng tín hiệu Y, R-Y, B-Y để truyền đi thông tin 
tin hình ảnh. Tại máy thu, nếu là máy thu trắng đen sẽ thu nhận 3 thành phần tín hiệu 
hình sau đó lọc lấy 1 thành phần Y; nếu máy thu hình màu sẽ tái tạo lại 3 tín hiệu R, 
G, B dựa trên 3 thành phần tín hiệu thu được. 
 Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình đen trắng: 
 Tín hiệu hình truyền đi theo từng dòng quét, tại cuối mỗi dòng một xung đồng 
bộ được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ xung quét của dòng kế tiếp với 
đài phát, thời gian xuất hiện xung đồng bộ cũng là thời gian mà súng phóng tia điện tử 
tại máy thu di chuyển từ cuối dòng hiện tại trở về đầu dòng kế tiếp. 
 Khi truyền xong dòng cuối cùng của mỗi bán ảnh, một chuỗi xung đồng bộ 
được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ ảnh kế tiếp với đài phát. Thời 
gian xuất hiện của xung đồng bộ này cũng chính là lúc súng điện tử tại máy thu di 
chuyển từ cuối màn hình đến đầu màn hình để chuẩn bị quét bán ảnh kế tiếp. 
Chuỗi xung đồng 
bộ mành (ảnh) 
Bán ảnh i Bán ảnh i + 1 
Tín hiệu hình 
của 1 dòng (Y) 
Xung đồng bộ 
dòng 
Mức trắng 
Mức đen 
Hình 3.9 Dạng tín hiệu hình đen trắng 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
56
Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình màu: 
Dạng tín hiệu đồng bộ mành (ảnh): 
Tín hiệu truyền hình đen trắng và màu được biến điệu AM biên sót trước khi 
truyền đi. 
III.2 Tín hiệu âm thanh trong truyền hình: 
Trong kỹ thuật truyền hình, âm thanh stereo được truyền đi cùng lúc với hình 
ảnh và được biến điệu FM tại tần số sóng mang lớn hơn tần số sóng mang hình 
6,5Mhz (OIRT) hoặc 4,5Mhz (FCC) 
Tín hiệu hình của 1 
dòng (Y, R-Y, B-Y) 
Tín hiệu đồng bộ 
dòng 
Mẫu tín hiệu sóng mang màu 
(burst màu): 8-10 chu kì 
Hình 3.10 Tín hiệu hình màu 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
57
III.3 Sơ đồ khối quá trình thành lập tín hiệu truyền hình: 
CAMERA 
Tổng hợp 
tín hiệu Y 
Ma ̣ch
Ma 
Trận 
Ma ̣ch 
tổng 
hợp 
màu 
Biến 
điệu 
tín 
hiệu 
màu 
BỘ CỘNG TÍN 
HIỆU ĐỒNG BỘ 
MA ̣CH PHÁT 
TÍN HIỆU 
ĐỒNG BỘ 
BIẾN ĐIỆU AM 
BIÊN SÓT TẠI F0
MICRO 
BIẾN ĐIỆU 
FM TẠI 
F0+6.5M/4.5M
BỘ CÔNG 
VIDEO VÀ 
AUDIO 
CÔNG 
SUẤT PHÁT 
Anten phát 
Left 
right 
Tín hiệu hình tổng hợp 
R G B 
Y 
R - Y 
B - Y 
A 
B 
A’
B’
Y + A’ + B’
DAO ĐỘNG 
TẠO SÓNG 
MANG MÀU 
BỘ CỘNG TÍN 
HIỆU TỔNG HỢP
Hình 3.11 Sơ đồ thành lập tín hiệu truyền hình màu 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
58
IV. HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MÀU: 
IV.1 Hệ thống truyền hình màu NTSC( National Televison System Committee ) 
Là hệ thống truyền hình màu đầu tiên trên thế giới xuất hiện tại Mỹ vào những 
năm 50 ( theo tiêu chuẩn truyền hình FCC ). Ở hệ thống NTSC, người ta truyền đi 3 
tín hiệu màu sau: 
( ) ( )
( ) ( )
0,59 0,3 0,11
0,74 0,27
0, 48 0,41
Y G R B
I R Y B Y
Q R Y B Y
= + +
= − − −
= − + −
Tín hiệu I được truyền với dải thông khoảng 1,3MHz, tín hiệu Q truyền với dải 
thông 0,5 MHz và tín hiệu Y với dải thông 4,2MHz. 
Tín hiệu I và Q sẽ được biến điệu AM cân bằng với tần số sóng mang phụ fsc = 
3,58Mhz trước khi được trộn với tín hiệu Y: 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
59
Dạng sóng của phương pháp điều biên nén: 
 Giải điều chế điều biên cân bằng được thực hiện bằng cách nhân tín hiệu điều 
biên cân bằng với một thành phần tín hiệu có cùng tần số và pha với sóng mang gốc 
và lọc hạ thông (LPF) để thu được tín hiệu gốc, chính vì lý do này mà máy phát hình 
phải truyền kèm theo các mẫu sóng mang màu (burst màu) để giúp máy thu có cơ sở 
tái tạo sóng mang phụ. 
Băng tần của hệ truyền hình màu NTSC theo tiêu chuẩn FCC: 
Hình 3.12 Sơ đồ khối phát NTSC 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
60
 Ưu điểm: hệ thông NTSC đơn giản, thiết bị mã hóa và giải mã không phức tạp 
và do đó giá thành thiết bị thấp. 
 Khuyết điểm: dễ sai màu do dải tần của I và Q khác nhau và do sự bất đối xứng 
của biên tần tín hiệu I. 
V.2 Hệ thống truyền hình màu PAL (Phase Alternative Line) 
 Một vài năm sau khi hệ NTSC đưa vào sử dụng, hệ truyền hình màu của Châu 
Âu bắt đầu phát triển và kế thừa thành quả của NTSC để đưa ra một hệ thống truyền 
hình cho riêng mình là hệ PAL. Trong hệ này sử dụng 3 tín hiệu màu sau: 
 ( )
( )
0,59 0,3 0,11
0, 493
0,877
Y G R B
U B Y
V R Y
= + +
= −
= ± −
 Sự khác nhau quan trọng nhất của hệ PAL so với hệ NTSC là tín hiệu V đảo 
pha theo từng dòng quét của ảnh ( thể hiện bằng dấu ± ở biểu thức ). Mục đích của sự 
đảo pha này là sửa méo pha ở các dòng quét, và điều này có thể dẫn đến sự méo sắc 
độ của màu. 
 Trong truyền hình PAL, tín hiệu U và V được điều biên nén tại tần số 4.43Mhz 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
61
Dải tần của một kênh truyền hình OIRT sử dụng hệ thống màu PAL: 
V.3 Hệ thống truyền hình màu SECAM: 
 SECAM : Sequentiel Couluer A Memoire, hệ thống truyền hình lần lượt, có 
nhớ, ra đời tại Pháp, được sử dụng phổ biến tại Pháp và các nước thuộc Liên xô cũ. 
Hệ truyền hình này sử dụng 3 tín hiệu màu: 
MA ̣CH 
MA 
TRẬN 
dây trễ Khuếch đại 
Y 
Khuếch đại V 
(0-1,5Mhz) 
Điều biên nén 
Tín hiệu V 
Khuếch đại U 
(0-1,5Mhz) 
Điều biên nén 
Tín hiệu U 
Cộng 
OSC 
4,43Mhz 
+900 
-900 
+1350
-1350
Cấp xung 
đồng 
cộng 
R 
G 
B 
Y 
V 
U 
OUT 
CMĐT CMĐT 
Sóng mang 
Video 
Sóng mang 
Audio 
8Mhz 
6,5 Mhz 
0,75 Mhz 
1,25 Mhz 
4.43Mhz
Y C 
Hình 3.13 Sơ đồ khối phát PAL 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
62
 ( )
( )
0,59 0,3 0,11
1,9
1,5
R
B
Y G R B
D R Y
D B Y
= + +
= − −
= −
 Hai tín hiệu DR và DB được điều tần bởi 2 tần số sóng mang màu khác nhau và 
được lần lượt truyền đi theo từng dòng, dòng thứ nhất gồm Y và DR thì dòng tiếp theo 
sẽ là Y và DB 
Dải tần của kênh truyền hình OIRT hệ SECAM: 
R 
G 
B 
MẠCH 
MA 
TRẬN 
+ 
+ 
Đảo 
pha Lọc 0-1.5Mhz
Biến điệu 
FM 
Mạch tạo xung 
đồng bộ 
OSC 
4,406Mhz
OSC 
4,25Mhz 
DR 
DB 
CMDT
CMDT
DÂY 
TRỄ + OUT Y 
Sóng mang 
Video 
Sóng mang 
Audio 
8Mhz 
6,5 Mhz 
0,75 Mhz 
1,25 Mhz 
~ 4Mhz 
Y C 
Hình 3.14 Sơ đồ khối phát SECAM 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
63
• Các thông số kỹ thuật cơ bản của 3 hệ thống truyền hình màu: 
Thông số NTSC PAL SECAM 
Số dòng quét 525 625 625 
Tỉ lệ quét cách dòng 2:1 2:1 2:1 
Tần số quét mành Vf 59,94 50 50 
( )Hf Hz 15.734,266 15625 15625 
Dải thông tín hiệu ( )Y MHz 4,2 6,5 6,5 
Tần số sóng mang màu 3.5795Hz 4,433619 DB=4,25 
DR=4,40625 
Dải thông tín hiệu màu I=1,3 
Q=0,5 
U=1,5 
V=1,5 
DR=DB=1,5 
B. NGUYÊN LÝ THU HÌNH: 
I. CẤU TẠO BÓNG ĐÈN HÌNH(CRT: CATHOD RAY TUBE): 
L1: lưới điều khiển, điều khiển số lượng tia điện tử phát ra từ Cathod di chuyển 
đến màn hình 
L2: lưới gia tốc, tăng tốc các điện tử khi chúng di chuyển 
Cuộn gia nhiệt 
R 
G 
B 
L1L2L3 
Yoke Anode 
HV 
 R G BRGB RGB 
BRG 
Hình 3.15 Cấu tạo đèn hình 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
64
L3: lưới hội tụ, hội tụ chùm tia điện tử để đập tập trung vào một điểm ảnh ( R, 
G, B ) 
R, G, B: là 3 cathod của đèn hình được điều khiển bởi các tín hiệu R, G và b nhận 
được từ đài phát. Tín hiệu R, G, B nhận được càng lớn thì điện áp tại R, G, B càng 
âm. 
Yoke : cuộn lệch dọc, ngang, được điều khiển bởi 2 dòng điện hình răng cưa có nhiệm 
vụ tạo ra từ trường theo phương thẳng đứng (cuộn lệch dọc) và theo phương ngang. 
Dạng tín hiệu như sau: 
- FCC: TH = 63,5 µs (fH = 15750Hz); TH = 16668,75 µs (fV = 60Hz) 
- OIRT: TH = 64 µs (fH = 15625Hz); TH = 20000 µs (fV = 50Hz) 
TH 
TV 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
65
 Do cường độ tia điện tử suy giảm theo khoảng cách truyền nên có sự khác nhau 
trong việc điều khiển cường độ tia quét trong màn hình cong và màn hình phẳng. 
II. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MỘT MÁY THU HÌNH 
Về nguyên lý thì máy thu hình gần giống với máy thu thanh AM đổi tần. 
 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT MÁY THU HÌNH MÀU: 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
66
II.1 Switching Power Supply: 
Video 
Audio IF Limitter
Video 
detector
Audio 
Amp 
IF Mixer 
RF 
FM 
detector
Yoke 
CRT 
Nhân tần 
số 
fosc 
0
Khối tuner 
SWITCHING 
POWER SUPPLY
AC 
Filter 
Diode 
bridge 
& filter
Power 
device 
OSC & 
PWM 
rectify Cấp nguồn chính 
B+ 
Hồi tiếp chính 
Cấp 
nguồn 
mồi
AC 
220V 
Cuộn khử từ 
300VDC 
High 
frequency 
transformer
Hình 3.16 Sơ đồ máy thu hình 
Hình 3.17 Sơ đồ khối nguồn switching 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
67
II.2 Tuner: 
 Có nhiệm vụ cộng hưởng với dải tần rộng bằng với kênh sóng của đài cần thu 
(6Mhz, 8Mhz), tín hiệu thu được khuếch đại và trộn tần để đổi về tần số trung tần hình 
là 45,75Mhz. tất cả các khối trong tuner được tích một trong một board mạch và được 
đặt trong một vỏ bọc kim loại với các tín hiệu giao tiếp bên ngoài có dạng: 
- Nguồn: thường sử dụng 9VDC 
- VT: điện áp điều khiển tần số dao động thay đổi từ 0 đến khoảng 30V 
- UHF: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh UHF 
- VH: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VH 
- VL: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VL 
- AFC: automatic frequency control 
- IF (intermediate frequency): tín hiệu ra trung tần 
TUNER 
nguồn VT UHF VH VL AFC IF 
Sóng mang 
Video 
Sóng mang 
Audio 
8Mhz 
6,5 Mhz 
0,75 Mhz 
1,25 Mhz 
4.43Mhz
Y C 
45.75Mh 52.25Mhz 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
68
II.3 Intermediate Frequency: 
 Thường là một mạch khếch đai ghép CE làm việc ở dải tần cao, có nhiệm vụ 
khuếch đại tín hiệu trung tần để đưa đến mạch SawFilter và sau đó đưa đến IC giải 
mã màu. 
II.4 Video decoder: 
 Thực hiện các chức năng: tách sóng AM tín hiệu hình, tách sóng AM biên sót tín hiệu 
màu; giải mã màu tạo tín hiệu RGB; tách tín hiệu đồng bộ dòng và mành để đưa đến 
mạch điều khiển dao động ngang và dao động dọc; đổi tần tín hiệu âm thanh về trung tần 
thứ 2 (NTSC: 4,5Mhz; PAL: 5,5Mhz/ 6.5Mhz; SECAM: 6,5Mhz) và tách sóng tín hiệu 
âm thanh. 
II.5 YOKE (mạch làm lệch tia điện tử quét) 
• Mạch tạo HV: Cao áp đèn hình HV có điện áp khoảng 40KV dùng để đưa vào 
Anode của đèn hình, mạch tạo các áp có dạng sau: 
Mạch 
tạo quét 
Mạch K/Đ 
C suất 
Dao 
động fV 
Mạch 
tạo HV 
Cuộn dây 
quét dòng 
Dao 
động fH 
K/Đ C 
suất 
Mạch 
tạo quét 
Cuộn dây 
quét mành 
Tách xung 
đồng bộ 
Video 
signal 
f 
Av 
sawfilter 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
69
FBT: flyback transformer B+
Screen
Vout = f(n1/n2, fH)
Fh
High Voltage
Focus Ne t
n2n1
Q1
III. GIẢI MÃ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MÀU: 
III.1 Hệ NTSC: 
Video 
Amp 
Delay line
0.7µs 
Lọc chặn 
3,58Mhz 
BPF 
3,58 
AM 
det 
BPF 
0-
1,5Mhz
AM 
det 
BPF 
0-
0,5Mhz
Matrix
R 
G 
B 
R 
G 
B 
Cathode 
I 
Q 
R 
G 
B 
I 
Q 
Color 
carrier 
det 
VCO 
3.58 
Tách 
Đồng 
bộ 
delay
900 
 fV 
 fH 
Hình 3.18 Sơ đồ giải mả NTSC 
Amp. 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
70
 Mạch PLL ( Phase Lock Loop) 
( )
( )
( ) ( )( )
( )
1 1
2 2
3 1 2
3 1 2 1 2
3 3 1 2
cos
cos
.
cos 2 cos
2
cos
2
S A t
S A t
S S S
AS t
AS LPF S
ω ϕ
ω ϕ
ω ϕ ϕ ϕ ϕ
ϕ ϕ
= +
= +
=
= + + + −
→ → = −
* 1 2 3 2
ASϕ ϕ= ⇒ = ; không điều khiển 
* 1 2 3 2
ASϕ ϕ≠ ⇒ ≠ ; điều khiển sửa sai 
III.2 Hệ PAL: 
LPF Chỉnh sai 
pha S1 
S2 
S3 
Video Amp 
BPF 
0-4,2Mhz 
Delay 
line 
BPF 
3-5Mhz 
Y 
Color 
carrier 
det 
VCO 
4.43Mhz
Tách 
Đồng 
bộ 
+900
 fV 
 fH 
Matrix Delay 
64µs 
trừ
cộng
Tách 
sóng V 
Tách 
sóng U 
-900
CMĐT 
 2V 
2U 
 R 
 G 
 B 
Hình 3.19 Sơ đồ giải mã PAL 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
71
III.3 Hệ SECAM: 
YBPF 
0-4,2Mhz 
Delay 
Line 
64µs
Bell 
Filter 
Hạn 
biên 
Hạn 
biên 
Tách 
sóng 
tỉ lệ 
Tách 
sóng 
tỉ lệ 
Delay 
Line 
 M
ạch m
a trận 
R
G
B
VIDEO 
Hình 3.20 Sơ đồ giải mã SECAM 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_3_nguyen_ly_thu_phat_hinh_5198.pdf chuong_3_nguyen_ly_thu_phat_hinh_5198.pdf