MPEG ( Moving picture experts group ) là nhóm chuyên gia ảnh động làm việc 
trong tổchức ISO/ IEC từnăm 1988, mục đích của nhóm là đưa ra được một chuẩn về
kỹthuật nén audio. Năm 1993, nhóm này đã đưa ra được tiêu chuẩn đầu tiên là 
MPEG-1, đây là tiêu chuẩn dùng cho nén audio và video chất lượng tương đương 
VHS, tốc độdữliệu trong MPEG-1 ứng với tín hiệu Video là 1,5 Mb/s và audio là 192 
Kb/s
              
                                            
                                
            
 
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông - Chương vi: DVD player (digital video disc player), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
91
Chương VI 
DVD PLAYER ( Digital Video Disc Player ) 
I. PHƯƠNG PHÁP NÉN DỮ LIỆU TRONG DVD 
1. Nén MPEG – 2 
MPEG ( Moving picture experts group ) là nhóm chuyên gia ảnh động làm việc 
trong tổ chức ISO/ IEC từ năm 1988, mục đích của nhóm là đưa ra được một chuẩn về 
kỹ thuật nén audio. Năm 1993, nhóm này đã đưa ra được tiêu chuẩn đầu tiên là 
MPEG-1, đây là tiêu chuẩn dùng cho nén audio và video chất lượng tương đương 
VHS, tốc độ dữ liệu trong MPEG-1 ứng với tín hiệu Video là 1,5 Mb/s và audio là 192 
Kb/s. 
Năm 1995, nhóm MPEG đưa ra tiêu chuẩn nén MPEG 2 chủ yếu dùng cho nén 
tín hiệu số video, tốc độ dữ liệu trong MPEG 2 có thể lên đến 30Mb/s 
Trong kỹ thuật ảnh số, có 2 tiêu chuẩn lấy mẫu được sử dụng phổ biến là: 4:2:2 
và 4:2:0 
• 4:2:2: tiến hành lấy mẫu tất cả các điểm ảnh của tín hiệu chói Y trên tất cả các 
dòng của một ảnh và lấy mẫu xen kẽ các điểm ảnh của hai thành phần tín hiệu 
màu ( I, Q: NTSC / U, V : PAL ). Xem hình trang sau: 
• Tiêu chuẩn 4:2:0 
 Lấy mẫu Y 
 Lấy mẫu U (PAL) 
 Lấy mẫu V (PAL) 
Pixel 1 2 3 n 
Dòng 1 
Dòng 2 
Dòng M 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
92
Tiêu chuẩn này lấy mẫu Y trên tất cả các pixel của tất cả các dòng và lấy mẫu 
tín hiệu mà trên các pixel xen kẽ của dòng và trên các dòng xen kẽ nhau. 
Theo tiêu chuẩn truyền hình CCIR; ta có N = 720 pixels và M = 576 dòng ⇒ 
số bit dữ liệu trong 2 chuần lấy mẫu là: ( 25 ảnh / s)( lượng tử hóa video 8 bit ) 
 4 : 2 : 2 : 720 x 576 x 25 x 8 + 360 x 576 x 25 x (8+8) = 166 Mbit/s 
 4 : 2 : 0 : 720 x 576 x 25 x 8 + 360 x 288 x 25 x (8+8) = 124 Mbit/s 
Phương pháp nén MPEG 2 chọn tiêu chuẩn lấy mẫu 4:2:0 với tốc độ bit 124 
MS/s và dựa trên 2 kỹ thuật chính là DCT ( Discrete cosine transform: biến đổi cosin 
rời rạc ) và MCP ( Motion – compensated inter- frame prediction ) 
a. DCT 
Biến đổi DCT được thực hiện trên một khối gồm 8 pixel và 8 dòng của ảnh thật 
đã lấy mẫu để cho ra một ma trận 8 x 8 với các điểm là các hệ số DCT. Các hệ số 
DCT nói lên sự biến đổi tần số giữa các mẫu theo chiều ngang và dọc. Phép toàn DCT 
được mô tả như sau: 
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )
1 1
0 0
2 1 . 2 1 .2, . . , cos .cos
2 2
1 , 0
, 2
1 , 0
N N
x y
x u y v
F U V C u C v f x y
N N N
u v
C u C v
u v
π π− −
= =
+ +=
 ==  ≠
∑∑
Phép DCT ngược hay còn gọi là IDCT : 
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )1 1
0 0
2 1 2 12, . . , cos .cos
2 2
N N
u v
x u y v
f x y C u C v F u v
N N N
π π− −
= =
+ += ∑∑ 
Pixel 1 2 3 n 
Dòng 1 
Dòng 2 
Dòng 3 
Dòng M 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
93
Trong đó: 
x,y : là tọa độ của ảnh gốc 
u,v : tọa độ của hệ số DCT 
N : kích thước ma trận thực hiện phép biến đổi 
• Lượng tử hóa ma trận DCT 
Độ lớn của mỗi mẫu ảnh thật được dùng 8 bit để mô tả trong khi ở ma trận 
DCT dùng đến 11 bit để mô tả độ lớn ⇒ không có lợi về mặt tốc độ bit khi truyền, 
chính vì vậy mà ma trận DCT sẽ được ước lượng giá trị như sau: 
Ví dụ: cho 1 DCT 
Khi truyền các hệ số DCT, MPEG thực hiện theo các đường zig-zag: 
12, 6, 6, 0, 4, 3, 0, 0………, 0 
Việc lượng tử hóa được thực hiện theo 2 bước: 
Ngang 
Dọc 
11bit 8bit 
DCT 
IDCT 
8x8 mẫu ảnh gốc 
Start 
12 6 3 
 6 4 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
94
Bước 1: nhóm các hệ số khác 0, các hệ số đi theo số 0 và các hệ số ∅ 
(12), (6), (6), (0,4), (3), (0,…,0) 
Bước 2: tiến hành truyền các nhóm: 
1 2 3 4 5, , , , ,V V V V V EOB 
Như vậy thay vì truyền 64 hệ số thì hệ thống chỉ truyền 6 hệ số của DCT 
• Mã hóa VLC ( Vaniable Length Code ): 
Các hệ số DCT sau khi được lượng tử hóa sẽ không được truyền đi mà phải 
được mã hóa với độ dài mã thay đổi ( VLC ) trước khi truyền. 
Bảng tham chiếu mã VLC: 
Độ dài hệ osố chạy theo zero 
(length of num of zero) 
Hệ số DCT & 
zero 
Từ mã VLC Số bit 
0 
0 
1 
0 
EOB 
12 
6 
4 
3 
- 
0000 0000 1101 
0010 0001 0 
0000 0011 000 
0010 10 
10 
00 
 Suy ra được chuỗi bit truyền. 
Length of 
run of zeros 
Value of non-zero
coefficient 
Variable-length 
codeword 
0 12 0000 0000 1101 00 
0 6 0010 0001 0 
1 4 0000 0011 000 
0 3 0010 10 
EOB - 10 
b. Motion – Compensated Inter – Frame Prediction 
Bộ dự báo có nhiệm vụ dự báo một ảnh nguồn trên cơ sở một ảnh đã mã hóa. 
Ảnh sau khi dự báo sẽ lưu lại làm cơ sở để dự báo cho ảnh kế tiếp. 
Việc dự báo sẽ rất khó khăn nếu ảnh chuyển động với tốc độ cao ( ảnh sau khác 
với ảnh trước nhiều ), do đó phương pháp MCP sẽ bù thêm giá trị để tạo ảnh nguồn 
đúng trên cơ sở của ảnh tham chiếu. 
• Cấu trúc của hệ thống mã hóa và giải mã MPEG 2 tín hiệu Video 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
95
• Cấu trúc bit stream MPEG 2 Video 
Bit streamDCT Q 
(quantization)
VLC 
IQ 
IDCT 
MCP 
Video In 
Hình 6.1 Mã hóa & giải mã MPEG2 tín hiệu video 
VLC IQ IDCT 
IQ 
Bit stream 
Video Out 
Quantized DCT 1 block 8x8 
(DCT VLC) 
Macro block 
ADD 
mode Q valve Motion 
vection 
Coded block 
pattern 
Y block C block 
Start 
code 
Slide 
ADD 
Q valve Macro block 
Þ 
1 Macro 
block n-1 
Start 
code 
Picture 
flags 
Slide Þ Slide 1 Slise m-1 
Start 
code 
Sequence 
parameters 
Q weight 
matrix 
Picture 1 Slise m-1 Profile & 
level 
Picture Þ 
Chỉ ra phân lọai của MPEG2 để khi giải nén sẽ thực hiện đúng với lọai 
khi mã hóa 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
96
2. Mã hóa Dolby AC-3 
II. DVD 
SGH blue được đọc bằng blue laser và được phát triển bởi poineer đây là đĩa 
được phát triển từ digital LD ( laser digital ) 
Sau 1 thời gian, pioneer hợp tác với Toshiba ⇒ digital SD, loại đĩa này sử 
dụng tia red laser có khả năng ghi đa kênh thông tin. Cũng trong thời gian này Sony 
và Phillips hợp tác cho ra đời loại đĩa MMCD. 
BPF & phân 
tích 
Mã hóa đường 
bao phổ tần audio
Lượng tử hóa 
Chỉ định bit 
Định dạng 
khung AC-3 
Bit stream 
Audio PCM 
IN 
Audio lấy mẫu 
- 48 KHz 
- Q = 16 bit 
1994 1995 1997 1996 1998 1999 
SD 
MMCD 
DVD 
DVD Video block
DVD –R book (3,95GB) 
DVD-RAM book (2,6GB) 
SGH blue 
Digital LD 
DVD-Audio book 
DVD-R (4,7G) 
DVD-RAM (4,7G) 
DVD RW (4,7GB 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
97
Tháng 8/ 1996 tiêu chuẩn đĩa DVD đầu tiên ra đời, trong đó nhấn mạnh cho 
việc sử dụng phương pháp biến độ 8 tới 16 modulation trong việc ghi thông tin số lên 
đĩa và cùng thời gian này đĩa DVD chính thức được phát hành. 
1. Đĩa DVD – R và DVD – RW 
Thông số kỹ thuật đĩa: 
Thông số DVD DVD – Rom 
1 lớp 
DVD – R DVD – RW 
Độ dài sóng tia laser 635 / 650 Nm /CD: 780nm 
Độ tương phản 45 →85% 18 →30% 
Hình dạng track data Hình xoắn ốc 
Khoảng cách giữa các track 0,74 mµ // 1,6 mµ 
Biến điệu data 8 to 16 modulation 
Phương pháp dò lỗi Dùng mã Reed – solomon 
Tốc độ bit / kênh 26,16 Mbp/s 
Tốc độ quét 3,49 m /s 
Dung lượng 4,7 Gbyte 
Cấu trúc của đĩa DVD –R và DVD – RW hoàn toàn giống nhau, tuy nhiên vật 
liệu chế tạo mặt đĩa khác nhau cho nên với DVD- R chỉ cho phép ghi một lần còn với 
DVD – RW cho phép ghi / xóa khoảng 1000 lần. 
Vùng kẹp đĩa 
Vùng thông tin đĩa 
Vùng lead in 
Vùng data 
Vùng Lead - Out 
Hình 6.2 cấu tạo đĩa DVD&DVD rewrite 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
98
Việc truy xuất thông tin trên đĩa DVD 
là tuần tự không truy xuất ngẫu nhiên. 
2. DVD –RAM: 
Định dạng track ghi: 
Việc ghi thông tin trong DVD – RAM 
được tiến hành trên cả các land và các 
groove 
Vật liệu chế tạo đĩa này có khả năng 
nhạy cảm với nhiệt độ. 
Khi dùng tia laser với cường độ chiếu 
lên các track ghi sẽ làm vật liệu này 
nóng chảy và sau đó đông đặc lại nhanh 
chóng và tạo thành các lớp vật liệu 
không kết tinh ở dạng tinh thể. Khi ở 
trạng thái này thì DVD – RAM được 
xem như xóa trắng, lúc cần ghi data sử dụng tia laser có cường độ trung bình chiếu lên 
các vị trí của track làm các điểm này kết tinh lại ⇒ độ phản chiếu tia sáng laser ở 
những đọan kết tinh và không kết tinh là khác nhau ⇒ có thể lưu thông tin. 
Track 
ghi 
groover 
Land 
Track 
ghi 
rãnh 
Land 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
99
a. Thông số kỹ thuật DVD – RAM Version 1.0 
Thông số kỹ thuật DVD –RAM 
Bước sóng ghi 650nm 
Phương pháp biến điệu 8 to 16 modulation 
Kích thước 1 sector 2kb 
Kích thước 1 block 32kb 
Số vùng dữ liệu 24 35 
Độ dài bit 0,41 mµ / bit 0,28 mµ / bit 
Khoảng cách giữa các track ghi 0,74 mµ 0,615 mµ 
Tốc độ dữ liệu 11,08 Mbit / s 22,16 Mbps 
Dung lượng đĩa 2,6 Gbytes 4,7 Gb 
b. Thông số kỹ thuật DVD – RAM Version 1.0 
Thông số kỹ thuật DVD – RAM 
Số vùng dữ liệu 35 
Độ dài bit ghi 0,28 /m bitµ 
Khoảng cách giữa các track 0,615 mµ 
Tốc độ dữ liệu 22,16Mbps 
Dung lượng đĩa 4,7 Gbytes 
Các thông số khác Giống version 1.0 
Trong DVD – RAM dữ liệu được truy xuất ngẫu nhiên 
Lead in 
Zone 1
Zone 2
Zone n-1 
sector 
2K
6 
N=24/35 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
100
IiI. MÃ HÓA DỮ LIỆU TRƯỚC KHI GHI 
2048 byte 4 byte 2 byte 6 byte 
Data 
1 sector Header 
ID 
ID error 
detection 
Copy 
protection 
 Header 2048 byte EDC 
2064 byte 
EDC Erro detection 
Code, 4 byte
172 byte 
172 byte 
Hàng 1 
Hàng 2 
172 byte Hàng 12
1 sector 
12 hàng 
172 byte 
172 byte 
16 sector192 
hàng 
172 byte 
172 byte 
16 sector192 
hàng 
172 byte 
172 byte 
Parity cho sector 1 
16 
hàng 
Parity Parity cho sector 16
208 
hàng 
182 byte 
172 byte 
172 byte 
172 byte 
208 
hàng 
10 byte 
kiểm tra 
parity 
182 byte 
182 byte 
182 byte 
12 
hàng 
Parity 
91 byte 
3 byte 
syns
91 byte 
3 byte 
syns
91 byte 
3 byte 
syns 
91 byte 
3 byte 
syns 13 
hàng 
8 to 16 modulation 
DVD 
Hình 6.3 sơ đồ mã hóa dữ liệu trước khi ghi DVD 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
101
IV. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT DVD 
PUH : Pick up Head 
SPM : Spindle Motor: động cơ quay đĩa 
Sled motor : động cơ di chuyển đầu đọc 
Tray motor : động cơ điều khiển khay đĩa 
PUH driver & Motor driver : điều khiển các cuộn focus và tracking; điều khiển 
tốc độ quay của động cơ spindle và di chuyển đầu đọc đến track mong muốn. 
RF Amp: phân tích các tín hiệu RF, TE ( tracking error ) và FE ( focus error ), 
pull –in 
Data processor : giải biến điệu 8 to 16 modulation để tạo lại khung tín hiệu gốc 
audio và video. 
EEROM 
EEROM 
(24C04) 
Main CPU 
Dram 
1M
SW Power 
supply 
SD 
RAM 
1M 
MPEG2 
AC-3 
Decoder 
Video 
driver 
DAC 
Display & 
keyboard
8M 
Vidoe Out
Audio Out
PUH Driver
& Motor 
driver 
Sled 
motor 
PUH 
Tray motor 
SPM RF 
Amp 
Data 
processor 
Dram 
1M 
Hình 6.4 Sơ đồ khối tổng quát DVD 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
102
a. Khối PUH: gồm 1 diode laser, hệ thống thấu kính, cuộn focus, cuộn 
tracking và hệ thống diode cảm quang ( sensor ) 
b. Khối PUH Driver và Motor Driver ( servo control ) 
Tracking
Focus
Vật 
kính 
F
D
E A
C
B
Bộ cảm quang gồm 6 diode cảm 
quang
Mặt đĩa 
Thấu kính trực chuẩn 
Kính nhiễu xạ 
Laser diode 
Vật kính 
Gương rẻ hướng chùm 
tia phản xạ 
Bộ cảm 
quang 
Hình 6.5 Khối PUH 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
103
PULL – in DVD 1 layer / 2 layer 
Tracking error : Đúng tracking CD/DVD 
• Điều khiển focus: DVD player nhận biết tình trạng focus thông biên biên độ 
của tín hiệu RF. Khi mất hội tụ ⇒ biên độ tín hiệu RF nhỏ ⇒ xuất tín hiệu 
điều khiển cuộn focus. 
• Điều khiển tracking: dựa trên thông tin nhận được từ E và F: E – F = 0 ⇒ đang 
đọc đúng track, E – F ≠ 0: sai track ⇒ điều khiển cuộn tracking. 
• Phân biệt dĩa DVD và CD : Dựa trên điện áp sai lệch TE = E – F ( Tracking 
error ) để ⇒ lọai đĩa. Nếu điện áp TE thấp ( ≈ 0.4 V ) ⇒ đĩa là DVD, đối với 
đĩa CD thì điện áp TE khoảng 2V 
• Pull in: là tín hiệu tạo ra tử bộ cảm quang ABCD. Nếu đọc đĩa DVD 1 lớn ⇒ 
cường độ tia phản xạ mạnh ⇒ Pull in ∼ 1V, ngược lại với đĩa DVD 2 lớp ⇒ 
cường độ phản xạ yếu ⇒VPull in ∼ 0,5V. 
• Điều khiển Skew : độ nghiêng mặt đĩa. Một số DVD player dùng thêm 2 bộ 
cản quang G và H để đo mặt nghiêng của đĩa. Nếu đĩa bị cong vật lý ⇒ chùm 
tia tới mặt đĩa sẽ cho cường độ tia phản xạ bị sai số ⇒ bù góc nghiêng. 
RF Amp 
Digital 
servo 
LPF RF 
processor 
Servo 
DSP 
Driver 
Xử lý 
data
Cảm 
quang 
Focus coil 
PULL in 
Tracking error 
Skew error
Focus coil 
Tracking coil 
spindle 
Slled motor 
Skew compensated
Hình 5.6 Khối PUH driver & motor driver 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
104
Ngoài ra khối Servo còn có nhiệm vụ điều khiển tốc độ động cơ quay đĩa 
spindle motor để đảm bảo sao cho tốc độ đọc đĩa ổn định từ trong ra ngoài. Khối này 
cũng điều khiển đầu đọc từ trong ra ngoài thông qua động cơ trượt sled motor. 
c. Khối AV decoder 
 d.Đường đi của dòng bit trong DVD 
 Dòng bit trong DVD gồm 5 thành phần cơ bản 
• PES audio ( packetized elementary stream ) 
• PES Video 
• PES Subpicture: dòng ảnh phụ 
• PCI : Presentation Control Information 
• DSI : Data Search Information 
Demultiplexer Memmory 
interface 
MPEG 
audio 
PCM 
AC-3 
Video 
decoder 
Audio 
decoder 
Mixer 
Clock 
control 
CPU 
interface 
Audio 
channel 
Video 
channel 
SDRAM 
16M 
On screen 
display 
DVD stream 
CD stream 
27MHz 
Hình 6.7 Khối AV decoder 
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 
105
PCI 
buffer 
DSI 
decoder
DSI 
buffer 
PCI 
decoder
buffer Demulti
plexer 
Video 
buffer 
Video 
decoder
Audio 
buffer 
Audio 
decoder
Sub-
picture 
buffer 
Sub-
picture 
decoder
Bit 
stream 
26.16 
Mbits 
~12,08M
bps 
~10,08M
bps 
Error 
correction 
EFD+ 
~13,08M
bps 
Hình 6.8 Đường đi của dòng bit trong DVD 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_6_dvd_player_digital_video_disc__0641.pdf chuong_6_dvd_player_digital_video_disc__0641.pdf