Giải thích
• Mậu dịch: mua bán bằng cách vận chuyển hàng hóa từ
nước này sang nước khác.
• Hàng nhập khẩu mậu dịch:hàng nhập khẩu có hợp
đồng, nhập hàng về để kinh doanh
• Phi mậu dịch: hàng hóa không được buôn bán( không
thanh toán) : hnagf biếu tặng, hàng mẫu quảng cáo,
hành lý cá nhân. không có hợp đồng==> hàng hóa phi
mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không để bán
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: Thục Anh | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Bài 2: Thuế xuất khẩu - Thuế nhập khẩu - Nguyễn Thị Tuyết Trinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU 
1. Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/qH13 ngày 4/06/2016
2. Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và 
biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu .
3NỘI DUNG
2
Những quy định chung2.1
Phương pháp tính thuế2.2
a. KHÁI NIỆM
Là một loại thuế đánh vào các hàng hoá mậu 
dịch, phi mậu dịch được phép xuất khẩu, nhập 
khẩu qua biên giới Việt Nam.
Giải thích
• Mậu dịch: mua bán bằng cách vận chuyển hàng hóa từ 
nước này sang nước khác.
• Hàng nhập khẩu mậu dịch:hàng nhập khẩu có hợp 
đồng, nhập hàng về để kinh doanh
• Phi mậu dịch: hàng hóa không được buôn bán( không 
thanh toán) : hnagf biếu tặng, hàng mẫu quảng cáo, 
hành lý cá nhân... không có hợp đồng==> hàng hóa phi 
mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không để bán
Là nguồn thu cho NSNN
b. TÁC DỤNG
 Bảo hộ và khuyến khích
nền sản xuất trong nước
TOYOTA
 Toyota Vieät Nam Toyota Nhaät Baûn
Giaù baùn: 48.000 USD >> Giaù baùn: 30.000 USD
Haõy ñöa ra haønh vi tieâu duøng cuûa baïn vôùi tinh thaàn “ngöôøi 
Vieät Nam duøng haøng Vieät Nam”?
Neáu ñeå cho xe oâtoâ Toyota Nhaät Baûn ñöôïc töï do nhaäp khaåu 
vaøo Vieät Nam maø khoâng coù söï ngaên trôû cuûa “haøng raøo thueá 
quan” thì ñieàu gì seõ dieãn ra?
- Nguy cô phaù saûn cuûa neàn coâng nghieäp oâtoâ coøn quaù non yeáu 
cuûa Vieät Nam.
- Maát vieäc laøm, giaûm GDP, tieáp tuïc tuït haäu vaø khoâng theå ñuoåi 
kòp ngaønh coâng nghieäp oâtoâ tieân tieán cuûa theá giôùi. 
Taùc ñoäng cuûa haøng raøo thueá quan
Toyota Vieät Nam
Giaù baùn: 48,000 USD
Toyota Nhaät Baûn 
Giaù baùn: 30,000 USD 
Thueá NK = 30,000 USDx70% = 21,000 USD
Giaù baùn : 30,000 + 21,000 = 51,000 USD > 48,000 USD
Thueá TTÑB = 51,000 USDx50% = 25,500 USD
Giaù baùn: 51,000 + 25,500 = 76,500 USD >> 48,000 USD
Thueá GTGT= 76,500 USDx10% = 7,650 USD
Giaù baùn: 76,500 + 7,650= 84,150 USD >>> 48,000 USD
Quy ra tieàn Vieät Nam: = 84,150 x 22.400 
= 1.884.960.000 ñoàng
2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK
• Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm các loại 
hàng hóa được quy định như sau:
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, 
biên giới Việt Nam, bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập 
khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng 
biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, 
bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác 
được thành lập theo quyết định của cơ quan Nhà nước 
có thẩm quyền
11
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi 
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong 
nước.
 - Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng 
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK
12
1. Công ty A (quận 1) xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài.
2. Công ty B (q.Thủ Đức) bán hàng hoá cho công ty C 
(Q.9)
3. Ông D đi du lịch nước ngoài và mang về một số hàng 
hoá xách tay.
4. Ông E sinh sống ở gần biên giới Campuchia, thường 
xuyên trao đổi hàng hoá với người dân Campuchia.
ví dụ
STT Đồ dùng, vật dụng ND134/2016 mien thue Định mức
1 Rượu, đồ uống có cồn :
- Rượu từ 20 độ trở lên
- Rượu dưới 20 độ
- Đồ uống có cồn, bia
1,5 lít
2,0 lít
3,0 lít
2 Thuốc lá :
- Thuốc lá điếu
- Xì gà
- Thuốc lá sợi
2400 điếu
20 điếu
250 gam
3 Quần áo, đồ dùng cá nhân Số lượng phù hợp phục vụ 
cho mục đích chuyến đi
4
Các vật phẩm khác ngoài danh mục 1,2,3,4 
Phụ lục này (không nằm trong Danh mục hàng 
cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện)
Tổng trị giá không quá 
10.000.000 (năm triệu) đồng 
Việt Nam
13
Ghi chú
TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ XNK : 
==>NĐ 187/ 2013/NĐ_CP 20/11/2013 (Quy định chi 
tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán 
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, 
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài): 
 Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới 
trong định mức thì MIỄN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
==>miễn thuế Nk và các loại thuế khác ( nếu có ) < 
200.000đ/ người/ 1 lượt: không qua 4 lượt 1 tháng.
V
IỆ
T N
A
M
16
N
Ư
Ớ
C
 N
G
O
À
I
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa 
khẩu, biên giới Việt Nam 
17
2.1.2 Đối tượng chịu thuế XNK
Thị trường 
trong nước
Khu phi 
thuế quan
Chịu
 thuế XNK
18
19
20
Là khu vực nằm trên lãnh thổ 
thuộc chủ quyền Việt nam, có 
ranh giới phân chia với khu vực 
khác được thành lập theo Quyết 
định của Thủ tướng Chính phủ
Quan hệ mua bán trao đổi hàng 
hóa giữa khu này với bên ngoài 
là quan hệ xuất - nhập khẩu
Khu phi thuế quan VN
 Khu chế xuất
 Doanh nghiệp chế xuất
 Kho bảo thuế
 Kho ngoại quan
 Khu kinh tế thương mại đặc 
biệt
21
 Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển
 Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại 
 Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; 
nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử 
dụng trong khu phi thuế quan; đưa từ khu phi thuế quan này 
sang khu phi thuế quan khác. 
 Phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên khi xuất khẩu..
2.1.3 Đối tượng không chịu thuế XNK
Giải thích
- HH quá cảnh:
 thuộc sở hữu của tổ chức/cá nhân nước ngoài, 
phải đi nhờ vào cảng VN. Thời gian quá cảnh lãnh 
thổ Việt Nam tối đa là ba mươi ngày( 30 ngày) kể từ 
ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu 
nhập.
23
1. Công ty A (quận 3) bán hàng hoá cho công ty B (KCX 
Linh Trung).
2. Doanh nghiệp E (KCX Tân Thuận) bán hàng hoá cho 
công ty F (KCX Linh Trung)
3. Công ty H (KCX Tân Thuận) xuất khẩu hàng hoá ra 
nước ngoài.
24
1/ Hàng hóa thuộc diện không chịu thuê xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
a)Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
b)Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước.
c)Hàng hóa từ trong nước bán vào khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của doanh 
nghiệp trong khu phi thuế quan.
d)a, b và c đều đúng
2/ Hàng hóa nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
a)Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
b)Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác.
c)Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
d)a, b và c đều sai
d
a
2.2. Phương pháp tính thuế
Số tiền thuế 
XKN phải nộp =
THuế suất 
của từng 
mặt hàng 
Trị giá tính 
thuế XNK X
2.2.1 Xác định thuế XNK
Số tiền thuế XNK phải nộp được xác định theo công thức
a. Trị giá tính thuế XNK
Trị giá tính thuế XNK:
Số lượng 
từng mặt 
hàng thực tế 
XNK ghi 
trongTKHQ
giá tính 
thuế tính 
trên một 
đơn vị HH 
X
Trị giá tính 
thuế XNK =
27
 Số lượng:
 Hàng hoá XNK làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng 
XNK được ghi nhận trên tờ khai hải quan
 Giá tính thuế:
 + Đối với hàng hoá XK là giá bán tại cửa khẩu xuất theo HĐ giá FOB 
không bao gồm phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I)
Ví dụ 1: FOB Cát Lái: có nghĩa cảng xếp hàng là Cát Lái, vị trí chuyển 
rủi ro người bán Việt Nam cho khách hàng nước ngoài tại cảng 
Cát Lái của Việt Nam. Giá FOB là giá bán tại cửa khẩu của bên 
xuất (Giá này không bao gồm chi phí bảo hiểm và vận chuyển)
ví dụ: giá tính thuế trường hợp xuất khẩu
1. Công ty CP A xuât khẩu lô hàng thuộc đối tượng chịu 
thuế xuất khẩu, giá bán tại cửa khẩu xuất ( giá FOB) 
10.000usd. 
==>Trường hợp này giá tính thuế xuất khẩu = 10.000ussd 
x tỷ giá
2. công ty cp B xuất khẩu lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế 
XK, giá bán tại cửa khẩu ( CIF= 10.400usd); tổng CP vận tải 
quốc tế ( F) và CPBH quốc tế ( I) của lô hàng là 400usd
==> gia tính thuế XK = (10.400usd- 400usd) x tỷ giá
 + Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là giá thực 
tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp 
đồng (giá CIF)
»Lưu ý: Giá ghi trên HĐ quá thấp so với giá mua bán 
tối thiểu thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dụng 
theo biểu giá do Chính phủ quy định 
Ví dụ 2: CIF Cát Lái: Người bán sẽ mua bảo hiểm và 
chuyển hàng đến cảng Cát Lái, người mua nhận hàng 
và làm tiếp thủ tục từ địa điểm giao hàng này. Giá CIF 
là giá mua tại cửa khẩu của bên nhập (giá này đã bao 
gồm chi phí bảo hiểm, vận chuyển hàng hóa tới cửa 
khẩu của bên Nhập)
ví dụ giá tính thuế nhập khẩu
1. công ty CP D nhập khẩu 1 lô hàng giá mua tại cửa 
khẩu theo giá CIF là 10.000usd và không phát sinh chi 
phí bắt kỳ nào. xác định giá tính thuế NK
==> giá tính thuế NK = 10.000ussd x tỷ giá
2. cty G nhập khẩu 1 lô hàng hóa giá mua tại cửa khẩu 
theo giá FOB là 10.000usd, phát sinh chi phí vận tải 
1.000usd; chi phí bảo hiểm 400usd; 
==> Giá tính thuế NK = ( 10.000ussd + 1.000ussd+ 
400ussd) x tỷ giá
32
 Tỷ giá tính thuế xuất, nhập khẩu: căn cứ Điều 21, khoản 3 Nghị 
định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện 
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám 
sát, kiểm soát hải quan có hiệu lực từ 15/3/2015, hiện tại tỷ giá 
USD được tính theo tỷ giá vào ngày thứ 5 tuần trước liền kề của 
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
 Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác 
định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển 
khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương 
Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề 
ví dụ 
==> Giá tính thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu được quy 
đổi theo tỷ giá ngoại tệ mua vào chuyển khoản của Hội sở 
chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt 
Nam (Vietcombank) tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ 
năm tuần trước liền kề, được áp dụng cho tất cả các tờ 
khai hải quan đăng ký trong tuần hiện tại
 Thuế suất:
Thuế suất đối với hàng hoá xuất nhập khẩu được quy 
định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, 
thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
»+ Đối với hàng hoá nhập NK được quy định cụ thể cho từng 
mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và 
thuế suất thông thường.
==> Thuế suất thuế NK thông thường = 150% thuế suất ưu đãi
( điều 5 thông tư 122/2016 của BTC ban hành)
Thuế suất ưu đãi:
 - Các nước: Cuba, Achentina, Hoa Kỳ, Đài 
Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia,
- Các nhóm nước: Liên minh châu âu 
(EU), .
 (Hiện tại, có trên 172 nước có thỏa thuận MFN với Việt Nam, tham khảo danh sách 
các nước có MFN tại Công văn 8678/TCHQ-TXNK ngày 09/9/2016))
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: 
 Hàng nhập khẩu từ các nước hoặc khu vực có ký kết hiệp 
định thương mại song phương hoặc đa phương với nhau 
thì sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Ví dụ: ACFTA (ASEAN - TRUNG QUỐC); ATIGA 
(ASEAN – VIỆT NAM); AANZFTA (ASEAN - ÚC – 
NIUDILÂN); AIFTA (ASEAN - ẤN ĐỘ); VJEPA (VIỆT 
NAM - NHẬT BẢN); AJCEP (ASEAN - NHẬT BẢN); 
AKFTA (ASEAN - HÀN QUỐC); VKFTA (VIỆT NAM - 
HÀN QUỐC); VCFTA (VIỆT NAM - CHI LÊ).
38
Mã hàng Mô tả hàng hoá Đơn vịtính
Thuế 
NK ưu 
đãi
Thuế 
VAT
82119100 - - Dao ăn có lưỡi cố định CHIEC 5 10
821192 - - Dao khác có lưỡi cố định: 
82119250 - - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn 
hoặc lâm nghiệp
CHIEC 5 10
82119290 - - - Loại khác CHIEC 5 10
821193 - - Dao khác, trừ loại có lưỡi cố định: 
82119320 - - - Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm 
nghiệp
CHIEC 5 10
82119390 - - - Loại khác CHIEC 5 10
821194 - - Lưỡi dao: 
82119410 - - - Loại phù hợp dùng trong nông nghiệp, làm vườn 
hoặc lâm nghiệp
CHIEC 5 10
82119490 - - - Loại khác CHIEC 5 10
82119500 - - Cán dao bằng kim loại cơ bản CHIEC 5 10
8212 Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa 
hoàn thiện ở dạng dải).
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
 Thuế suất thuế NK thông thường = 150% thuế suất ưu 
đãi ( điều 5 thông tư 122/2016 của BTC ban hành)
40
Công ty TNHH ABC nhập khẩu 1,000 xe đẩy em bé trị giá tính 
thuế (giá CIF) 100$/xe. Xác định thuế NK phải nộp biết rằng tỷ giá 
qui đổi là 22.960đ/$. Biết thuế suất thuế NK là 30% 
VÍ DỤ 1
 + Đối với hàng hoá nhập XK: áp dụng theo biểu thuế XK
42
Mô tả hàng hóa Mã hàng Thuế suất
Quặng urani hoặc thori và tinh quặng urani 
hoặc tinh quặng thori. 
- Quặng urani và tinh quặng urani: 
- - Quặng thô 26121000 30
- - Tinh quặng 26121000 20
- Quặng thori và tinh quặng thori: 
- - Quặng thô 26122000 30
- - Tinh quặng 26122000 20
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
43
Công ty X xuất khẩu 1,000,000 trái dừa tươi, trị giá tính thuế (giá 
FOB) 0.5$/trái. Xác định thuế XK phải nộp biết rằng tỷ giá mua USD 
của VCB là 22.960 VNĐ/USD. Biết thuế suất khi XK dừa tươi là 3%.
https: / /portal .vietcombank.com.vn/Personal/TG/Pages/ ty-
gia.aspx?devicechannel=default ( tỷ giá NHVCB)
VÍ DỤ 1
44
Nhập khẩu 1 xe oto xuất xứ từ Nhật, giá nhập khẩu 
ghi trên hóa đơn thương mại tính theo giá FOB : 
20.000USD/xe, phí vận tải (F) và bảo hiểm (I) chiếm 
5% giá FOB. Thuế suất thuế NK là 70%. Tính thuế 
nhập khẩu? Tỷ giá qui đổi = 22.960đ/$
VÍ DỤ 2
Giá tính thuế NK : tính theo giá CIF
CIF = FOB +( I+F)
 = 20.000 + ( 5% * 20.000) = 21.000
Thuế NK phải nộp = 1 x 21.000 usd x 22.960đ/usd
= 482.160.000đ
C2: Trị giá tính thuế = 1 x 21.000 usd = 21.000ussd
thuế NK phải nộp = 21.000ussd x 22.960đ/usd = 
482.160.000đ
46
MiỄN THUẾ 
1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội 
chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề 
nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công 
việc trong thời hạn nhất định.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế 
của người xuất cảnh, nhập cảnh do Chính phủ quy định;
3. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu hoặc 
hàng hóa xuất khẩu cho nước ngoài để gia công cho Việt Nam rồi tái 
nhập khẩu theo hợp đồng gia công;
2.2.2 Kê khai, nộp thuế XNK.
 Loại tiền để nộp thuế XNK là VNĐ.
 Thời điểm tính thuế XNK là ngày đăng kí tờ khai hải 
quan điện tử.
 Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là ngày khai và nộp 
tờ khai.
 Đối với hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu thông thường: 
phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng 
hàng hóa. 
48
Thời hạn khai và nộp tờ khai
 Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực 
hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan 
thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất 
cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát 
nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất 
cảnh
 Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện 
trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ 
ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
 Đối với HH kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm 
xuất, tái nhập, thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn 
tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
Nếu nộp chậm bị phạt: 0.03% x số tiền nộp chậm x số ngày 
nộp chậm
Thời hạn nộp tiền thuế:
2b. KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ XNK
 Đối với hàng tiêu dùng phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Nếu 
có bảo lãnh của cơ quan tín dụng thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày
 Thời hạn nộp thuế là 275 ngày đối với HH là vật tư, nguyên liệu NK 
để sản xuất hàng XK.
 Đối với HH kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm 
xuất, tái nhập, thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời 
hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
Nộp ngay khi xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập vào VN đối với hàng 
hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (không có giấy phép của 
Bộ Thương mại) và tiểu ngạch biên giới.
Nếu nộp chậm bị phạt: 0.03% x số tiền nộp chậm x số ngày nộp chậm
 Nhập khẩu 300 điều hòa nhiệt độ công suất 20.000BTU, giá 
FOB là 260USD/Chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 
cho toàn bộ lô hàng là 1.200USD. Trên đường vận chuyển 
bị hư hại theo giám định của Vinacontrol là 50%. Thuế suất 
thuế nhập khẩu là 20%,tỷ giá là 20.000VND/USD. Tính 
thuế NK?
điều 18 107/2016/QH13 06/04/2012
Điều 18. Giảm thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình 
giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát 
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng 
nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của 
hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị 
hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp 
luật về quản lý thuế.
nhập 300 cái bị hư 50% có giám định ==>
số lượng tính thuế = 300 cái - 50%*300 cái = 150 cái
CIF = FOB + ( F và I)
trị giá tính thuế = 150 * 260usd x 20.000đ/usd+ 
1.200usd x 20.000đ/usd = 804.000.000đ
thuế
55
LUYỆN TẬP
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_thue_bai_2_thue_xuat_khau_thue_nhap_khau_nguyen_th.pdf bai_giang_thue_bai_2_thue_xuat_khau_thue_nhap_khau_nguyen_th.pdf