Nội dung chương 1
1. Hệ đại số máy tính.
2. Một số đặc điểm.
3. Hạn chế chính.
4. Giới thiệu về Maple
              
                                            
                                
            
 
            
                 23 trang
23 trang | 
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học tính toán - Chương 1: Hệ đại số máy tính - Huỳnh Văn Kha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương 1:
HỆ ĐẠI SỐ MÁY TÍNH
 Giới thiệu về hệ đại số máy tính
 và Maple
 Nội dung chương 1
1. Hệ đại số máy tính.
2. Một số đặc điểm.
3. Hạn chế chính.
4. Giới thiệu về Maple.
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 2
1/1/2013
 1. Hệ đại số máy tính
• Máy tính hiện đại giúp con người tính toán hiệu quả. 
 Từ các tính toán đơn giản (cộng, trừ, nhân, chia) hoặc 
 các tính toán phức tạp như tìm nghiệm phương trình, 
 tìm trị riêng, vector riêng, 
• Các tính toán này chỉ tìm được giá trị xấp xỉ vì sử 
 dụng thuật toán trên số floating-point.  Nếu cần các 
 tính toán chính xác hoàn toàn ?
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 3
1/1/2013
 1. Hệ đại số máy tính
• Tính toán đại số (algebraic) hay tính toán hình thức
 (symbolic) là các tính toán được tiến hành theo các 
 quy tắc toán học trên các đối tượng của toán học.
• Đối tượng tính toán là các: số nguyên, số thực, số 
 phức, các đa thức, hàm số, phương trình, hệ 
 phương trình,  hoặc thậm chí là: nhóm, vành, 
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 4
1/1/2013
 1. Hệ đại số máy tính
• Một số hệ đại số máy tính giải quyết một lĩnh vực đặc 
 biệt của Toán hay Vật Lý:
 • SCHOONSCHIP – vật lý năng lượng cao
 • PARI – lý thuyết số
 • DELiA – phương trình vi phân
• Một số hệ đại số máy tính cố gắng thỏa mãn nhiều 
 đối tượng người dùng hơn, có thể áp dụng trong 
 nhiều lĩnh vực, như: Maple, Mathematica, Maxima, 
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 5
1/1/2013
 2. Một số đặc điểm
• Có thể tính toán trên các biểu thức toán học . Ví dụ 
 có thể tính điểm dừng của hàm thực sau bằng 
 Maple:
 2x2 − 1 
 x ֏ arctan  
 2x2 + 1 
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 6
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 7
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 8
1/1/2013
 2. Một số đặc điểm
• Maple không tự đơn giản biểu thức vì trong nhiều 
 trường hợp có nhiều hơn một cách đơn giản. Ví dụ: 
( x2−1)( xx 2 − +1)( xx2 + + 1 ) 6 −
 = x 1
 ()x−16 () x − 1 6
 6 15 20 15 6
=1 + + + + +
 ()x−16 () x − 14 () x − 13 () x − 1 2 x −1
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 9
1/1/2013
 2. Một số đặc điểm
• Một lý do nữa để Maple không tự động đơn giản 
 biểu thức là nhiều khi biểu thức rút gọn phức tạp 
 hơn biểu thức ban đầu.
• Ví dụ:
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 10
1/1/2013
 2. Một số đặc điểm
• Hệ đại số máy tính không bao giờ trả về giá trị xấp 
 xỉ. Nó luôn trả về những con số chính xác .
• Muốn biết giá trị xấp xỉ, người dùng phải dùng lệnh 
 evalf. Ví dụ:
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 11
1/1/2013
 2. Một số đặc điểm
• Các hệ thống đại số nói chung và Maple nói riêng 
 chứa một lượng kiến thức toán học đáng kể. Nên 
 chúng là những “trợ lý toán học” tốt.
• Trong giải tích, chúng tính được: đạo hàm, tích 
 phân, giới hạn, khai triển chuỗi, tìm cực trị 
• Xét ví dụ sau trong Maple:
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 12
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 13
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 14
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 15
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 16
1/1/2013
 2. Một số đặc điểm
• Trong một số trường hợp, điều kiện cho tham số là 
 quan trọng.
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 17
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 18
1/1/2013
 3. Hạn chế chính
• Hệ thống đại số thường sử dụng không gian bộ nhớ 
 lớn và thời gian tính lâu.
• Chi phí tính toán tăng theo hàm mũ theo kích cỡ 
 biểu thức và sự xuất hiện của các con số lớn.
• Các tính toán trên số foating-point thường nhanh 
 hơn tính toán hình thức từ 100 đến 1000 lần.
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 19
1/1/2013
 4. Giới thiệu về Maple
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 20
1/1/2013
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 21
1/1/2013
 4. Giới thiệu về Maple
• Maple được xây dựng tự năm 1980 bởi nhóm tính 
 toán hình thức của Đại học Waterloo (Canada).
• Maple có 3 phần chính:
 • Iris – giao diện, tương tác người dùng.
 • Kernel – các tính toán đại số cơ bản.
 • Library – thư viện các hàm toán học, hầu hết các trường 
 hợp Maple tự động gọi các hàm trong thư viện để tính 
 toán.
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 22
1/1/2013
 4. Giới thiệu về Maple
Huỳnh Văn Kha -
 C01029 – Ch ươ ng 1 23
1/1/2013
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_tin_hoc_tinh_toan_chuong_1_he_dai_so_may_tinh_huyn.pdf bai_giang_tin_hoc_tinh_toan_chuong_1_he_dai_so_may_tinh_huyn.pdf