Bài giảng Tin học ứng dụng: Hệ xử lý bảng tính Microsoft Excel

Bai 1

TỔNG QUAN VỀ EXCEL

1.Giới thiệu

Excel là trình ứng dụng bảng tính trong

Windows, thuộc bộ công cụ văn phòng

Microsoft Office (MsOffice).

– Excel là ứng dụng đa văn bản.

pdf102 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng: Hệ xử lý bảng tính Microsoft Excel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
011100101001010101010010101010001110100111000111111111010101010101110101010000111010010010000101010010 011100101001010101010010101010001110100111000111111111010101010101110101010000111010010010000101010010 1/70 Bai 1 TỔNG QUAN VỀ EXCEL 1.Giới thiệu Excel là trình ứng dụng bảng tính trong Windows, thuộc bộ công cụ văn phòng Microsoft Office (MsOffice). – Excel là ứng dụng đa văn bản. 2/120 3/120 2. Các chức năng chính của Excel 4/120 5/120 6/120 7/120 8/120 9/120 Menu Bar Standard Formatting Thanh công thức Đây là bảng tính 10/120 Column Cell Cell Row 11/120 12/120 13/120 A1 D1 B2 C3 14/120 15/120 D1 A1:C3 D1 A1,B2,C3 16/120 17/120 18/120  19/120 20/120 : = 15 + (4 * A6) – SUM(B2:B4) \ 21/120 6 5 5 =sum(A1:C1) 4 3 6 =sum(A2:C2) =A2 =B2 22/120 23/120 6 5 5 = $A$1+$B1+C$1 = $A$1+$B1+D$1 4 3 6 = $A$1+$B2+C$1 24/120 Cách đặt tên cho một khoảng ô: 1. Chọn các ô cần đặt tên. 2. Click mouse vào hộp tên (Name Box) và nhập tên cần đặt. 3. Nhấn Enter để xác nhận việc đặt tên. 25/120 26/120 27/120 28/120 29/120 30/120 31/120   32/120 33/120 34/120 35/120 36/120 37/120 38/120 39/120 40/120 41/120 42/120 43/120 44/120 45/120 46/120 47/120 48/120 49/120 50/120 51/120 52/120 53/120 54/120 55/120 56/120 57/120 58/120 59/120 60/120 61/120 62/120 63/120 64/120 65/120 66/120 67/120 68/120 69/120  70/120 Hàm Value ỗ ố •Biến chuỗi số thành kiểu số  71/120 72/120 73/120 74/120    75/120 Các hàm điều kiện 1.Hàm Sumif Cú pháp: SUMIF(Vùng đk, điều kiện, vùng cần tính tổng) - Vùng điều kiện: là vùng dĂÀ liệu trên bÂềng tính lấy làm điều kiện để tính tổng. -Điều kiện: là điều kiện tính tổng có thể là số, biểu thức hoặc kiểu vĂĐn bÂền. (Ví dụ: 10;”>10”;”CPU”) -Vùng cần tính tổng: là dãy giá trị cần tính tổng. Nếu bỏ qua vùng này thĂ¿ mặc định lấy vùng điều kiện làm vùng tính tổng. 76/120 2.Hàm Countif: Cú pháp: COUNTIF(vùng đếm, điều kiện) - Vùng đếm: là vùng dữ liệu cần đếm. - Điều kiện: là điều kiện tính tổng có thể là số, biểu thức hoặc kiểu văn bản. (Ví dụ: 10;”>10”;”CPU”) 77/120 78/120 79/120 80/120 81/120 82/120 83/120 84/120  85/120  86/120 87/120 88/120 89/120 90/120  91/120 92/120 93/120     94/120 95/120 III. Các hàm sử dụng trong cơ sở dữ liệu 1. Hàm DSUM: * Cú pháp: DSUM(vùng_CSDL, N, vùng_tiêu_chuẩn) Cho kết quả là tổng dữ liệu số trên cột thứ N của những mẫu tin trong vùng_CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng _tiêu_chuẩn. N là số thứ tự của cột trong vùng CSDL cần thực hiện tính tổng, cột đầu tiên được đánh số 1 96/120 Ví dụ : Để tính tổng tiền lương của lọai lao động A trong bảng sau, công thức được tính trong ô E9 là = DSUM(A4:E8,5,A1:A2) = 645000 97/120 2. Hàm DMAX: Cú pháp: DMAX(vùng_CSDL, N, vùng_tiêu_chuẩn) Cho kết quả là giá trị lớn nhất trên cột thứ N của những mẫu tin trong vùng_CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng _tiêu_chuẩn. • Ví du : Để tính tiền lương lớn nhất của lọai lao động A trong bảng trên, công thức được tính trong ô E9 là = DMAX(A4:E8,5,A1:A2) = 560000 98/120 3. Hàm DMIN: Cú pháp: DMIN(vùng_CSDL, N, vùng_tiêu_chuẩn) Cho kết quả là giá trị bé nhất trên cột thứ N của những mẫu tin trong vùng_CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng _tiêu_chuẩn. • Ví du : Để tính tiền lương bé nhất của lọai lao động A trong bảng trên, công thức được tính trong ô E9 là = DMIN(A4:E8,5,A1:A2) = 85000 99/120 4. Hàm DCOUNT: Cú pháp: DCOUNT(vùng_CSDL, N, vùng_tiêu_chuẩn) Cho kết quả là số ô chứa giá trị số trên cột thứ N của những mẫu tin trong vùng_CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng_tiêu_chuẩn. • Ví du : Để đếm số trường của lọai lao động A trong bảng trên, công thức được tính trong ô E9 là = DCOUNT(A4:E8,5,A1:A2) = 2 100/120 5. Hàm DCOUNTA: Cú pháp: DCOUNTA(vùng_CSDL, N, vùng_tiêu_chuẩn) Cho kết quả là số ô có chứa giá trị trên cột thứ N của những mẫu tin trong vùng_CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng_tiêu_chuẩn. 101/120 6. Hàm DAVERAGE: Cú pháp: DAVERAGE(vùng_CSDL, N, vùng_tiêu_chuẩn) Cho kết quả giá trị trung bình trên cột thứ N của những mẫu tin trong vùng_CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng _tiêu_chuẩn. Ví du : Để tính tiền lương trung bình của lọai lao động A trong bảng trên, công thức được tính trong ô E9 là = DAVERAGE(A4:E8,5,A1:A2) = 322500 102/120

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_he_xu_ly_bang_tinh_microsoft_exce.pdf