Bài giảng Toán cao cấp C1 (Đại học) - Đoàn Vương Nguyên

Chương 1. Hàm số một biến số

Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến số

Chương 3. Phép tính tích phân hàm một biến số

Chương 4. Hàm số nhiều biến số

Chương 5. Phương trình vi phân

Chương 6. Bài toán kinh tế – Lý thuyết chuỗi

 

pdf38 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Toán cao cấp C1 (Đại học) - Đoàn Vương Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiên hằng số là đi tìm nghiệm tổng quát của (4) dưới dạng: ( )( ) .p x dxy C x e−∫= VD 10. Trong phương pháp biến thiên hằng số, ta đi tìm nghiệm tổng quát của 2 4 lnyy x x x ′ + = dưới dạng: A. 2 ( )C x y x = ; B. 3 ( )C x y x = ; C. ( )C xy x = ; D. ( )C xy x =− .  Chương 5. Phương trình vi phân ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 28 VD 11. Giải phương trình vi phân 2 0y x y′ − = thỏa điều kiện 9 3x y e = =− . VD 12. Giải phương trình sincos xy y x e−′ + = .  Chương 5. Phương trình vi phân 1.2.5. Phương trình vi phân Bernoulli • Phương trình vi phân Bernoulli có dạng: ( ) ( ) (5).y p x y q x yα′ + = • Khi 0α = hoặc 1α = thì (5) là tuyến tính cấp 1. • Khi ( ) ( ) 1p x q x= = thì (5) là pt có biến phân ly. Phương pháp giải (với α khác 0 và 1) Bước 1. Với 0y ≠ , ta chia hai vế cho yα: (5) ( ) ( ) y y p x q x y yα α ′ ⇒ + = 1( ) ( )y y p x y q x−α −α′⇒ + = .  Chương 5. Phương trình vi phân Bước 2. Đặt 1 (1 )z y z y y−α −α′ ′= ⇒ = −α , ta được: (5) (1 ) ( ) (1 ) ( )z p x z q x′⇒ + −α = −α (đây là phương trình tuyến tính cấp 1). VD 13. Giải phương trình vi phân 2yy xy x ′ + = với điều kiện đầu 1, 1x y= = . VD 14. Giải phương trình vi phân 3 42y xy x y′ − = . Phương pháp giải • Lấy tích phân hai vế (1) hai lần: 1 ( ) ( ) ( )y f x y f x dx x C′′ ′= ⇒ = = ϕ +∫ 1 1 2 ( ) ( )y x dx C x x C x C⇒ = ϕ + = ψ + +∫ . §2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP II 2.1.1. Phương trình khuyết y và y’ • Phương trình vi phân khuyết y và y ′ có dạng: ( ) (1).y f x′′ =  Chương 5. Phương trình vi phân VD 1. Giải phương trình vi phân 2y x′′ = . VD 2. Giải ptvp 2xy e′′ = với 7 3(0) , (0) 4 2 y y ′= − = . 2.1. Các dạng phương trình vi phân cấp 2 khuyết Phương pháp giải • Đặt z y ′= đưa (2) về phương trình tuyến tính cấp 1. VD 3. Giải phương trình vi phân yy x x ′ ′′ = − . 2.1.2. Phương trình khuyết y • Phương trình vi phân khuyết y có dạng: ( , ) (2).y f x y′′ ′= VD 4. Giải pt vi phân ( 1) 0 1 y y x x x ′ ′′ − − − = − với điều kiện (2) 1, (2) 1y y ′= = − .  Chương 5. Phương trình vi phân Phương pháp giải • Đặt z y ′= ta có: . dz dz dy dz y z z dx dy dx dy ′′ ′= = = = . Khi đó, (3) trở thành ptvp với biến số phân ly. 2.1.3. Phương trình khuyết x • Phương trình vi phân khuyết x có dạng: ( , ) (3).y f y y′′ ′= VD 6. Giải phương trình vi phân 2 (1 2 ) 0y y y′′ ′+ − = với điều kiện 1(0) 0, (0) 2 y y ′= = .  Chương 5. Phương trình vi phân VD 5. Giải phương trình vi phân 2(1 ) 2( ) 0y y y′′ ′− + = .  Trường hợp 1 Phương trình (5) có hai nghiệm thực phân biệt 1 2 , k k . Khi đó, (4) có hai nghiệm riêng 1 2 1 2 , k x k x y e y e= = và nghiệm tổng quát là 1 21 2 . k x k x y C e C e= + Phương pháp giải. Xét phương trình đặc trưng của (4): 2 1 2 0 (5).k a k a+ + = 2.2. Phương trình vi phân cấp 2 tuyến tính với hệ số hằng 2.2.1. Phương trình thuần nhất • Phương trình thuần nhất có dạng: ( )1 2 1 20, , (4).y a y a y a a′′ ′+ + = ∈ ℝ  Chương 5. Phương trình vi phân ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 29  Trường hợp 2 Phương trình (5) có nghiệm kép thực k . Khi đó, (4) có hai nghiệm riêng 1 2 , kx kxy e y xe= = và nghiệm tổng quát là 1 2 . kx kxy C e C xe= +  Trường hợp 3 Phương trình (5) có hai nghiệm phức liên hợp k i= α ± β. Khi đó, (4) có hai nghiệm riêng: 1 2 cos , sinx xy e x y e xα α= β = β và nghiệm tổng quát là: ( )1 2cos sin .xy e C x C xα= β + β  Chương 5. Phương trình vi phân VD 7. Giải phương trình vi phân 2 3 0y y y′′ ′+ − = . VD 8. Giải phương trình vi phân 6 9 0y y y′′ ′− + = . VD 9. Giải phương trình vi phân 16 0y y′′ + = . VD 10. Giải phương trình vi phân 2 7 0y y y′′ ′+ + = . VD 11. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: 0y y y′′ ′− + = .  Chương 5. Phương trình vi phân • Để tìm 1 ( )C x và 2 ( )C x , ta giải hệ Wronsky: 1 1 2 2 1 1 2 2 ( ) ( ) ( ) ( ) 0 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ). C x y x C x y x C x y x C x y x f x  ′ ′ + = ′ ′ ′ ′ + = 2.2.2. Phương trình không thuần nhất • Phương trình không thuần nhất có dạng: ( )1 2 1 2( ), , (6).y a y a y f x a a′′ ′+ + = ∈ ℝ a) Phương pháp giải tổng quát • Nếu (4) có hai nghiệm riêng 1 2 ( ), ( )y x y x thì (6) có nghiệm tổng quát là 1 1 2 2( ) ( ) ( ) ( ).y C x y x C x y x= +  Chương 5. Phương trình vi phân  Chương 5. Phương trình vi phân VD 12. Giải phương trình vi phân 2y y y x′′ ′− + = (a). Giải. Xét phương trình thuần nhất: 2 0y y y′′ ′− + = (b). Ta có: 2 2 1 0 1k k k− + = ⇔ = 1 2 ,x xy e y xe⇒ = = là 2 nghiệm riêng của (b). Suy ra, nghiệm tổng quát của (a) có dạng: 1 2 ( ). ( ).x xy C x e C x xe= + . Ta có hệ Wronsky: 1 2 1 2 . ( ) . ( ) 0 . ( ) ( 1) . ( ) x x x x e C x xe C x e C x x e C x x  ′ ′+ = ′ ′+ + =  Chương 5. Phương trình vi phân Giải hệ bằng định thức Crammer, ta được: 2 1 2 ( ) ( ) x x C x x e C x xe − −  ′ = − ′ = 2 1 1 1 2 2 2 ( ) ( ) ( 2 2) ( ) ( ) ( 1) . x x C x C x dx e x x C C x C x dx e x C − −  ′= = + + +⇒  ′= = − + + ∫ ∫ Vậy phương trình (a) có nghiệm tổng quát là: 1 2 2x xy C e C xe x= + + + . VD 13. Cho phương trình vi phân: 22 2 (2 ) xy y y x e′′ ′− + = + (*). 1) Chứng tỏ (*) có 1 nghiệm riêng là 2 xy x e= . 2) Tìm nghiệm tổng quát của (*). b) CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐẶC BIỆT  Phương pháp cộng nghiệm • Định lý Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất (6) bằng tổng nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất (4) với 1 nghiệm riêng của (6). VD 14. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân: 2 sin 2 4 cos2y y x x′′ ′+ = + , biết 1 nghiệm riêng là cos2y x=− .  Chương 5. Phương trình vi phân ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 30 VD 15. Tìm nghiệm tổng quát của 22cosy y x′′ ′− = (*). Cho biết 1y y′′ ′− = và cos2y y x′′ ′− = lần lượt có nghiệm riêng 1 y x=− , 2 2 1 cos2 sin 2 10 10 y x x=− − .  Phương pháp chồng chất nghiệm • Định lý Cho phương trình vi phân: 1 2 1 2 ( ) ( ) (7)y a y a y f x f x′′ ′+ + = + . Nếu 1 ( )y x và 2 ( )y x lần lượt là nghiệm riêng của 1 2 1 ( )y a y a y f x′′ ′+ + = , 1 2 2 ( )y a y a y f x′′ ′+ + = thì nghiệm riêng của (7) là: 1 2 ( ) ( ).y y x y x= +  Chương 5. Phương trình vi phân  Phương pháp tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng Xét phương trình 1 2 ( ) (6)y a y a y f x′′ ′+ + = và 1 2 0 (4).y a y a y′′ ′+ + = • Trường hợp 1: f(x) có dạng eαxPn(x) ( ( ) n P x là đa thức bậc n ). Bước 1. Nghiệm riêng của (6) có dạng: ( )m x n y x e Q xα= ( ( ) n Q x là đa thức đầy đủ bậc n ).  Chương 5. Phương trình vi phân Bước 2. Xác định m : 1) Nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng của (4) thì 0m = . 2) Nếu α là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng của (4) thì 1m = . 3) Nếu α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng của (4) thì 2m = . Bước 3. Thế . ( )m x n y x e Q xα= vào (6) và đồng nhất thức ta được nghiệm riêng cần tìm.  Chương 5. Phương trình vi phân VD 16. Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân: 3 22 3 ( 1)xy y y e x′′ ′− − = + . Giải. Ta có 3 2( ) ( 1)xf x e x= + , 2 2 3, ( ) 1P x xα = = + . Suy ra nghiệm riêng có dạng: 3 2( )m xy x e Ax Bx C= + + . Do 3α = là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng 2 2 3 0k k− − = nên 1m = . Suy ra nghiệm riêng có dạng 3 2( )xy xe Ax Bx C= + + .  Chương 5. Phương trình vi phân Thế 3 2( )xy xe Ax Bx C= + + vào phương trình đã cho, đồng nhất thức ta được: 1 1 9 , , 12 16 32 A B C= =− = . Vậy nghiệm riêng là 3 21 1 9 12 16 32 xy xe x x  = − +     . VD 17. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình vi phân: 2 2x xy y y xe e−′′ ′+ + = + .  Chương 5. Phương trình vi phân • Trường hợp 2 f(x) có dạng eαx[Pn(x)cosβx + Qm(x)sinβx] ( ( ) n P x là đa thức bậc n , ( ) m Q x là đa thức bậc m ). Bước 2. Xác định s : 1) Nếu iα β± không là nghiệm của phương trình đặc trưng của (4) thì 0s = . 2) Nếu iα β± là nghiệm của phương trình đặc trưng của (4) thì 1s = . Bước 1. Nghiệm riêng có dạng: [ ( )cos ( )sin ]s x k k y x e R x x H x xα β β= + ( ( ), ( ) k k R x H x là đa thức đầy đủ bậc max{ , }k n m= ).  Chương 5. Phương trình vi phân ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 31 Bước 3. Thế [ ( )cos ( )sin ]s x k k y x e R x x H x xα β β= + vào (6) và đồng nhất thức ta được nghiệm riêng. VD 18. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình vi phân: 2 3 cos 3 sinx xy y y e x xe x′′ ′+ − = + . VD 19. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình vi phân: 22 2 [( 1)cos sin ]xy y y e x x x x′′ ′− + = + + . VD 20. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân: 3 siny y x′′ + = (*). Giải. Ta có 2 1 0k k i+ = ⇒ = ± . Nghiệm tổng quát của 0y y′′ + = là:  Chương 5. Phương trình vi phân Mặt khác: 0, 1 1, 0s kα β= = ⇒ = = . Dạng nghiệm riêng của (*) là ( cos sin )y x A x B x= + . 1 2 cos siny C x C x= + (1). Thế ( cos sin )y x A x B x= + vào (*), ta được: 3 3 , 0 cos 2 2 x A B y x=− = ⇒ =− (2). Từ (1) và (2), ta có nghiệm tổng quát là: 1 2 3 cos sin cos 2 x y C x C x x= + − .  Chương 5. Phương trình vi phân  Chương 6. Bài toán Kinh tế - Lý thuyết chuỗi A. MỘT SỐ BÀI TOÁN KINH TẾ §1. Bài toán lãi kép – Đánh thuế doanh thu §2. Bài toán tìm mức sản lượng để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa §3. Bài toán người tiêu dùng Tìm đầu vào sao cho chi phí sản xuất nhỏ nhất B. LÝ THUYẾT CHUỖI §1. Khái niệm cơ bản về chuỗi số §2. Chuỗi số dương §3. Chuỗi số có dấu tùy ý  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế CÁC KHÁI NIỆM – KÝ HIỆU TRONG KINH TẾ • Trung bình của hàm VD. Một doanh nghiệp sản xuất lượng hàng Q và bán hết với đơn giá là P thì tổng doanh thu sẽ là R PQ= . Vậy PQAR P Q = = . Trong kinh tế, đơn giá là trung bình của doanh thu. Xét hai đại lượng kinh tế ,H V có mối quan hệ hàm với nhau: ( )H H V= . Tỉ số ( )H V V được gọi là hàm trung bình của H . Ký hiệu là ( )AH V .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế • Biên tế VD. Giả sử chi phí C của 1 doanh nghiệp để sản xuất ra Q sản phẩm là: 3 21 10 1000 70 3 C Q Q Q= − + + (đơn vị tiền tệ). Biên tế của hàm ( )H V theo biến V tại 0 V là đại lượng 0 0 0 0 ( ) ( ) lim ( ) V V H V H V H V V V→ − ′= − . Ký hiệu là 0 ( ) V MH V . Chẳng hạn, biên tế của doanh thu R theo sản lượng Q tại 0 Q là đại lượng mô tả độ tăng của doanh thu khi Q tăng thêm 1 đơn vị tại 0 Q . Ta có: 0 0 ( ) ( ) Q MR Q R Q′= .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Sử dụng biên tế, ta ước lượng chi phí để doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm thứ 50 là: (50) 2500C ′ = (đơn vị tiền tệ). • Bảng ký hiệu Ký hiệu Ý nghĩa P Đơn giá (Price) Q Số lượng (Quantity) R Doanh thu (Revenue) Π Lợi nhuận (Profit) C Chi phí (Cost) D Cầu (Demand) S Cung (Supply) T Thuế (Tax) ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 32  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế §1. BÀI TOÁN LÃI KÉP BÀI TOÁN ĐÁNH THUẾ DOANH THU 1.1. Bài toán lãi kép • Nếu chia khoảng thời gian t ra làm n khoảng bằng nhau thì lãi suất mỗi khoảng là (%)s n . • Giả sử một người gửi số tiền 0 P vào một ngân hàng với lãi suất (%)s trong thời gian t . Sau thời gian t thì người đó có tổng số tiền là: ( )0 0 0 1 .P P sP P s= + = + Tổng số tiền cuối khoảng thời gian thứ nhất người đó có được là: 0 0 0 1 . s s P P P P n n  = + = +      Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế • Người đó lại gửi tiếp số tiền có được vào ngân hàng thì cuối khoảng thứ hai số tiền có được là: 2 0 0 0 1 1 1 . s s s s P P P P n n n n          = + + + = +                Tiếp tục như vậy cho đến cuối kỳ thì tổng số tiền người đó có được là: 0 1 . n s P n   +     • Nếu tăng số lần rút và gửi lên vô hạn lần thì sau khoảng thời gian t , tổng số tiền người đó có, được tính theo công thức lãi kép liên tục là: 0 .sP P e=  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế VD 1. Đầu tháng 1 năm 2010, một người gửi 100 triệu đồng ở 1 ngân hàng với lãi suất 8% trên một năm và cuối năm 2010 tới nhận. Tính tổng số tiền cả vốn lẫn lãi người đó nhận được trong các trường hợp sau: 1) Đầu năm gửi đến cuối năm đến nhận; 2) Mỗi tháng đến rút tiền và gửi lại; 3) Mỗi ngày đến rút tiền và gửi lại; 4) Lãi kép liên tục. Giải 1) Lãi suất tiền gửi là 8%s = nên tổng số tiền người đó nhận được vào cuối năm là: ( )0 1 100(1 8%) 108P P s= + = + = (triệu đồng).  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế 1.2. Bài toán đánh thuế doanh thu Giả một doanh nghiệp sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm. Gọi Q là sản lượng và P là giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Biết hàm cầu của thị trường về loại sản phẩm trên trong 1 đơn vị thời gian là ( ) ( ) D Q P D P= , tổng chi phí là ( )C C Q= và tổng số thuế là ( )T T t= (với t là mức thuế doanh thu định trên một đơn vị sản phẩm). • Bài toán 1 Tìm mức sản lượng Q theo t để doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận tối đa sau thuế. Mức sản lượng này được gọi là sản lượng hợp lý nhất của doanh nghiệp. Ta có 3 bài toán sau đây:  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế • Bài toán 2 Tìm t để khi doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận tối đa thì thuế thu được từ doanh nghiệp là lớn nhất. • Bài toán 3 Tìm t để sản lượng hợp lý nhất của doanh nghiệp đạt một mức tối thiểu hay tối đa.  Cách giải Bước 1. Từ hàm cầu ta tìm P theo Q . Bước 2. Lập các hàm: • Tổng thuế doanh nghiệp phải đóng là T Qt= , doanh thu của doanh nghiệp là ( )R RQ PQ= = . • Lợi nhuận của doanh nghiệp thu được là: R C TΠ = − − (doanh thu “–” chi phí “–” thuế).  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Bước 3 • Tìm mức sản lượng 0 ( )Q t theo t để hàm Π đạt giá trị lớn nhất (Bài toán 1). • Từ 0 ( )Q t tìm được, ta tìm t để hàm T đạt giá trị lớn nhất (Bài toán 2). • Giải 0 ( )Q t Q≥ hay 0 ( )Q t Q≤ với Q là mức sản lượng tối thiểu hay tối đa (Bài toán 3). ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 33  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế VD 2. Một doanh nghiệp (DN) sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này và và hàm tổng chi phí sản xuất lần lượt là ( ) 800 D Q P P= − và 2 200 100C Q Q= + + . 1) Nếu biết mức thuế doanh thu định trên một đơn vị sản phẩm là t thì DN sẽ ấn định sản lượng như thế nào để lợi nhuận sau thuế là lớn nhất ? 2) Khi DN đạt lợi nhuận sau thuế lớn nhất, hãy tìm mức thuế doanh thu t áp trên một đơn vị sản phẩm để tổng thuế thu được từ DN này là lớn nhất ? 3) Nhu cầu xã hội cần có tối thiểu 125 đơn vị sản phẩm của DN này. Vậy mức thuế doanh thu chỉ được áp tối đa là bao nhiêu ?  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế §2. BÀI TOÁN TÌM MỨC SẢN LƯỢNG ĐỂ DOANH NGHIỆP ĐẠT LỢI NHUẬN TỐI ĐA (Cực đại hóa lợi nhuận theo sản lượng) 2.1. Sản xuất trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo a) Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo thì giá bán do thị trường quyết định và không phụ thuộc vào mức sản lượng của DN. Khi đó, tổng doanh thu là R PQ= và hàm lợi nhuận là R CΠ = − . Ta tìm mức sản lượng Q để hàm Π đạt cực đại.  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế VD 1. Một DN sản xuất một loại sản phẩm trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. Biết giá của sản phẩm trên thị trường là 130P = (đơn vị tiền) và tổng chi phí để sản xuất ra Q ( 1)Q > đơn vị sản phẩm là: 3 21 10 20 3 C Q Q Q= − + + . Hãy tìm mức sản lượng để lợi nhuận DN đạt cực đại ? b) Doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm Giả sử một DN sản xuất hai loại sản phẩm trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. Biết giá bán của các sản phẩm là 1 P , 2 P ; hàm tổng chi phí phụ thuộc vào mức sản lượng 1 Q , 2 Q là 1 2 ( , )C C Q Q= .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Tìm mức sản lượng tương ứng của từng sản phẩm mà DN cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa.  Cách giải Bước 1. Lập các hàm doanh thu và lợi nhuận của DN: 1 1 2 2 R PQ PQ= + và R CΠ = − . Bước 2. Tìm mức sản lượng dương * 1 Q , * 2 Q để hàm lợi nhuận Π đạt cực đại. VD 2. Một DN sản xuất hai loại sản phẩm trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. Giá bán hai sản phẩm này trên thị trường là 1 450P = , 2 630P = (đơn vị tiền). Biết hàm tổng chi phí là: 2 2 1 2 1 1 2 2 1 2 ( , ) 210 360 100C Q Q Q QQ Q Q Q= + + + + + .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Hãy tìm mức sản lượng của mỗi sản phẩm mà DN cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa ? 2.2. Sản xuất trong điều kiện độc quyền a) Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm • Trong điều kiện sản xuất độc quyền thì giá P của sản phẩm do DN quyết định. Lượng cầu D Q do người tiêu dùng quyết định lại phụ thuộc vào P . Ta có quan hệ hàm ( ) D D Q Q P= . • Muốn tiêu thụ hết sản phẩm, nghĩa là ( ) D Q Q P= , thì DN phải ấn định mức giá 1( ) ( ) D P Q Q P Q−= = .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Hàm tổng doanh thu và lợi nhuận của DN lúc này là: ( ) ( ).R Q P Q Q= và ( ) ( )R Q C QΠ = − . • Từ ( ) ( )R Q C QΠ = − , ta tìm được mức sản lượng cần sản xuất và giá bán để DN có được lợi nhuận tối đa. VD 3. Một DN sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm. Biết hàm cầu về loại sản phẩm này là 1200 D Q P= − và hàm tổng chi phí để đạt mức sản lượng Q là: 3 20,25 30,625 1528,5 20000C Q Q Q= − + + . Tìm mức sản lượng và giá bán để DN có Π cực đại ? ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 34  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế b) Doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm Giả sử một DN sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm với sản lượng 1 Q , 2 Q . Biết hàm cầu của thị trường về hai loại sản phẩm này là 1 1 1 2 ( , ) D Q D P P= , 2 2 1 2 ( , ) D Q D P P= và hàm tổng chi phí là 1 2 ( , )C C Q Q= . Tìm mức sản lượng của hai loại sản phẩm trên mà DN cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa ?  Cách giải Bước 1. Khi DN định giá bán để bán hết sản phẩm thì: 1 1 2 1 ( , )D P P Q= , 2 1 2 2 ( , )D P P Q= (*). Giải hệ (*) ta được: 1 1 1 2 ( , )P P Q Q= , 2 2 1 2 ( , )P P Q Q= .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Bước 2. Lập các hàm doanh thu và lợi nhuận của DN: 1 1 2 1 2 1 2 2 ( , ). ( , ).R P Q Q Q P Q Q Q= + và R CΠ = − . Bước 3. Từ hàm R CΠ = − , ta tìm các giá trị dương * 1 Q và * 2 Q để Π đạt cực đại. VD 4. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm. Biết hàm cầu về hai loại sản phẩm này là: 1 1 2 1200 2 D Q P P= − + , 2 1 2 1440 D Q P P= + − và hàm tổng chi phí sản xuất là: 1 2 1 2 ( , ) 480 720 400C C Q Q Q Q= = + + . Tìm mức sản lượng và giá bán tương ứng mà DN cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa ?  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Chú ý Trường hợp DN sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm nhưng được tiêu thụ ở 2 thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của từng thị trường là 1 1 1 ( ) D Q D P= , 2 2 2 ( ) D Q D P= thì ta vẫn giải như trên với 1 2 Q Q Q= + . VD 5. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm và có 2 thị trường tiêu thụ tách biệt. Biết hàm cầu về loại sản phẩm này trên 2 thị trường lần lượt là: 1 1 310 D Q P= − , 2 2 350 D Q P= − và hàm tổng chi phí là 2( ) 20 30C C Q Q Q= = + + . Tìm mức sản lượng và giá bán tương ứng trên mỗi thị trường để DN có lợi nhuận tối đa ?  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế §3. BÀI TOÁN NGƯỜI TIÊU DÙNG TÌM ĐẦU VÀO SAO CHO CHI PHÍ SẢN XUẤT NHỎ NHẤT 3.1. Bài toán người tiêu dùng • Giả sử một người tiêu dùng dự định dùng số tiền là B để mua sắm 2 loại hàng có giá là 1 2 ,P P với số lượng hàng sẽ mua lần lượt là x và y . • Người tiêu dùng sẽ nhận được lợi ích từ số hàng đã mua. Lợi ích này là một hàm phụ thuộc vào lượng hàng người đó mua và được gọi là hàm lợi ích hay hữu dụng (utility function), ký hiệu là ( , )U U x y= . • Tìm số lượng các loại hàng trên mà người tiêu dùng sẽ mua sao cho giá trị sử dụng lớn nhất là tìm điểm cực đại của hàm ( , )U x y với điều kiện 1 2 P x P y B+ = .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế VD 1. Một người tiêu dùng dùng số tiền là 178B = để mua sắm 2 loại hàng có giá là 1 2 4, 6P P= = . Hàm lợi ích cho 2 loại hàng là ( 2)( 1)U x y= + + . Tìm số lượng ,x y của hai loại hàng trên mà người tiêu dùng sẽ mua sao cho giá trị sử dụng là lớn nhất ? Giải. Ta có: 1 2 ( , ) 4 6 178P x P y B x y x y+ = ⇒ ϕ = + − ( 2)( 1) (4 6 178)L x y x y⇒ = + + + λ + − . Điểm dừng: 1 4 0 22 2 6 0 15 4 6 178 0 4 x y L y x L x y L x yλ   ′ = + + λ = =   ′ = + + λ = ⇔ =   ′ = + − = λ =−    .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Vi phân cấp 2: 2 2 20, 1, 0 (22; 15) 2 xyx y L L L d L dxdy′′ ′′ ′′= = = ⇒ = . Điều kiện: ( , ) 4 6d x y dx dyϕ = + (22; 15) 0d⇒ ϕ = 4 6 0dx dy⇔ + = 2 3 0dx dy⇔ =− ≠ 2 2(22; 15) 3 0d L dy⇒ =− < (22; 15)⇒ là điểm cực đại. Vậy 22x = và 15y = đơn vị hàng hóa. ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 35  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế 3.2. Bài toán tìm đầu vào để chi phí sản xuất nhỏ nhất • Giả sử một DN sản xuất một loại sản phẩm cần 2 đầu vào với đơn giá tương ứng là 1 2 ,P P cố định. • Để có được mức sản lượng Q thì DN cần số lượng đầu vào tương ứng là x và y . Ta có hàm sản xuất ( , )Q Q x y= và chi phí là 1 2 ( , )C x y P x P y= + . • Tìm số lượng đầu vào ( , )x y để DN sản xuất Q sản phẩm với tổng chi phí bé nhất là tìm điểm cực tiểu của hàm 1 2 ( , )C x y P x P y= + với điều kiện ( , )Q x y Q= .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế VD 2. Một DN sản xuất một loại sản phẩm cần lượng đầu vào ( , )x y với đơn giá là 1 10P = , 2 40P = . Biết hàm sản xuất ( , ) 10Q x y xy= . Tìm số lượng đầu vào để DN sản xuất 200 sản phẩm với tổng chi phí bé nhất ? Giải. Hàm sản xuất: 10 200xy = 400 ( , ) 400xy x y xy⇒ = ⇒ ϕ = − . Hàm chi phí: 1 2 ( , ) 10 40C x y P x P y x y= + = + . 10 40 ( 400)L x y xy⇒ = + +λ − .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế Điểm dừng: 10 0 40 40 0 10 400 0 1 x y L y x L x y L xyλ   ′ = + λ = =   ′ = + λ = ⇔ =   ′ = − = λ =−    . Vi phân cấp 2: 2 20; 1; 0xyx yL L L′′ ′′ ′′= = − = ( )2 40; 10 2d L dxdy⇒ =− . Điều kiện: ( , )d x y ydx xdyϕ = + ( )40; 10 0d⇒ ϕ = 4 0dx dy⇔ =− ≠  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế ( )2 240; 10 8 0d L dy⇒ = > ( )40; 10⇒ là điểm cực tiểu. Vậy 40x = và 10y = đơn vị đầu vào.  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế • Xét một loại hàng hóa. Giả sử hàm cầu D Q và hàm cung S Q cho bởi: D Q a bP= − và S Q c dP=− + ( ), , ,a b c d +∈ ℤ . Khi thị trường cân bằng, nghĩa là D S Q Q= , thì mức giá sẽ là a cP b d + = + . Bài đọc thêm ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN 1. Điểm cân bằng giá • Trong thực tế thì giá, lượng cung, lượng cầu luôn thay đổi và phụ thuộc vào thời gian t : ( ), ( ( )), ( ( )) D D S S P P t Q Q P t Q Q P t= = = .  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế • Tại thời điểm khảo sát 0t = , mức giá (0)P P≠ . Tốc độ tăng hay giảm giá ( )P t′ tỉ lệ thuận với D S Q Q− . Vậy ( )( ) ( )( ), 0D SP t Q Q b d P Pλ λ λ′ = − =− + − > . Đặt ( ) 0k b dλ= + > , ta có phương trình vi phân với biến phân ly ( )P k P P′ = − − . Phương trình này có nghiệm tổng quát là ( ) ktP t P Ce−= + . • Do 0k > , nên lim ( ) t P t P →+∞ = . Vậy theo thời gian, thị trường sẽ tự điều chỉnh giá về mức cân bằng P . ĐH Công nghiệp Tp.HCM dvntailieu.wordpress.com Tuesday, December 07, 2010 Toán cao cấp C1 Đại học 36  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế 2. Các ví dụ VD 1. Cho hàm cung và cầu của một loại hàng hóa: 6 8 S Q P=− + và 42 4 4 D Q P P P′ ′′= − − + . Tại thời điểm 0t = , ta có (0) 6P = và (0) 4P ′ = . Giả sử hàng hóa được bán hết tại mọi thời điểm: 4 12 48 D S Q Q P P P′′ ′= ⇒ − − =− (*). Giải (*) (xem chương 5), ta được nghiệm tổng quát: 2 6 1 2 ( ) t tP t C e C e−= + . Và nghiệm riêng 2 6( ) 4t tP t e e−= + + . Do lim t→+∞ = +∞, nên ta kết luận giá của mặt hàng này không ổn định theo thời gian.  Chương 6. A. Một số bài toán Kinh tế VD 2. Cho hàm cung và cầu của một loại hàng hóa: 5 3 S Q P=− + và 40 2 2 D Q P P P′ ′′= − − − . Tại thời điểm 0t = , ta có (0) 12P = và (0) 1P ′ = . Giả sử hàng hóa được bán hết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_toan_cao_cap_c1_dai_hoc_doan_vuong_nguyen.pdf
Tài liệu liên quan