I.- Mục tiêu: 
1./ Kiến thức cơ bản:Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số , quy ước a0=1(vớia 0) .
2./ Kỹ năng cơ bản:Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơsố .
3./ Thái độ:Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy 
thừa cùng cơ số .
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toan học - Chia hai lũy thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 8 . CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 
a10 : a2 = ? 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số , quy ước a0 = 1 
(với a  0) . 
 2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơ số . 
3./ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy 
thừa cùng cơ số . 
II.- Phương tiện dạy học : 
 Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp : 
 1.- Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
2.- Kiểm tra bài củ : 
 Tính : a4 . a3 = ? 
 Tìm x biết : 54 . x = 57 
 6 . x = 18 
 3.- Bài mới : 
Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi 
- Từ kiểm tra GV đặt vấn đề 
 57 : 54 = ? 
- Các em có nhận xét gì về 
liên hệ giữa các số mũ của lũy 
thừa . 
- Học sinh nhận xét liên hệ 
giữa các số mũ của các lũy 
thừa ? 
1.- Ví dụ : 
 a3 . a4 = a7 
 Do đó a7 : a4 = a3 (= a7 – 4 
) 
2.- Tổng quát : 
- Học sinh 
làm bài tập 
theo nhóm 
thực hiện 
trên bảng 
con 
- GV gợi ý học sinh nêu tổng 
quát 
- Nhấn mạnh a  0 
- Có liên hệ gì giữa hai cách 
giải ? 
- Học sinh tính 53 : 53 
 ( bằng 2 cách ) 
 Với m > n ta có : 
 am : an = am – n ( a  0 ) 
Trong trường hợp m = n ta có 
: 
 am : an = am – n = 
a0 
mặc khác am : an = am – m = 
1 
Ví dụ : 53 : 53 = 125 : 125 = 
1 
 Ta quy ước : a0 = 1 ( a  
0) 
- Học sinh 
làm bài tập 
theo nhóm 
- Củng cố bài tập 67 / 30 
SGK 
- GV củng cố bằng bài tập ? 
2 SGK 
- Viết số 2745 dưới dạng 
tổng của các số hàng nghìn, 
hàng trăm … 
- Học sinh nhắc lại công thức 
nhiều lần 
- Học sinh lên bảng giải 
- Học sinh lên bảng giải 
Tổng quát : 
3.- Chú ý : 
 Mọi số tự nhiên đề viết được 
dưới dạng tổng các lũy thưà 
của 10 . 
 Ví dụ : 
2745 = 2 . 1000 + 7 . 100 + 4 . 
10 + 5 
 = 2 . 103 + 7 . 102 + 4 . 101 
+ 5 . 100 
am : an = am – n ( a  0 ; m  n ) 
 - Củng cố bài tập ? 3 SGK 
- Củng cố bài tập 68 / 30 
SGK 
 4.- Củng cố : Củng cố từng phần như trên . 
 5.- Hướng dẫn ,dặn dò : Về nhà làm các bài tập 69 ; 70 ; 71 ; 72 SGK trang 30 và 31 
 Giải thích về số chính phương . 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 8_0602.pdf 8_0602.pdf