I. Mục tiêu
HS:
-Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
-Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức 
chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, 
bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
I. Mục tiêu 
HS: 
- Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. 
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức 
chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, 
bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa. 
II. Chuẩn bị 
- HS: đọc trước bài học, film trong và bút xạ. 
- GV: chuẩn bị các phiếu học tập. 
III. Nội dung 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 
Hoạt động 1: "Đặt vấn 
đề". 
GV yêu cầu một HS 
đọc bài toán cổ: "vừa 
gà vừa chó bó lại…". 
GV: "Ở tiểu học chúng 
ta đã biết cách giải bài 
- Một HS đọc bài toán 
cổ "vừa gà vừa chó bó 
lại…" 
Tiết 49: 
GIẢI BÀI TOÁN 
BẰNG CÁCH LẬP 
PHƯƠNG TRÌNH 
toán cổ này bằng 
phương pháp giả thiết 
tạm, liệu ta có thể giải 
bài toán này bằng cách 
lập phương trình 
không? Tiết học hôm 
nay chúng ta cùng nhau 
giải quyết vấn đề này". 
GV phát phiếu học tập 
cho HS. 
Ví dụ 1: 
Gọi x (km/h) là vận tốc 
của một ôtô. Khi đó: 
quãng đường ôtô đi 
được trong 5 giờ là: 
…………… 
quãng đường ôtô đi 
được trong 10 giờ là: 
………… 
Thời gian để ôtô đi 
- HS làm việc cá nhân 
rồi trao đổ ở nhóm. 
1. Biểu diễn một đại 
lượng bởi biểu thức 
chứa ẩn. 
Ví dụ 1: 
Gọi x (km/h) là vận tốc 
của một ôtô. 
Khi đó: 
Quãng đường ôtô đi 
được trong 5 giờ là: 
5x(km). 
được quãng đường 
100km là:……… 
Thời gian để ôtô đi 
được quãng đường 
100 km
3
là ……… 
Ví dụ 2: 
Mẫu số của một phân 
số lớn hơn tử số của nó 
là 3 đơn vị. Nếu gọi x 
(x  Z; x  0) là mẫu 
số thì tử số là: 
………… 
Ví dụ 3: ?1 
Ví dụ 4: ?2 
Hoạt động 2: "ví dụ về 
giải bài toán bằng cách 
lập phương trình". 
GV cho HS đọc lại bài 
- HS thảo luận nhóm 
rồi trả lời: 
+ Tổng số gà và chó 36 
con. 
Quãng đường ôtô đi 
được trong 10 giờ là: 
10x(km). 
Thời gian để ôtô đi 
được quãng đường 
100km là là: 100(h)
x
. 
Thời gian để ôtô đi 
được quãng đường 
100 km
3
 là 100(h)
3x
. 
2. Ví dụ về giải bài 
toán bằng cách lập 
phương trình. 
Gọi x là số gà (x  Z; 0 
< x < 36). 
Do tổng số gà và chó là 
36 nên: 
Số chó 36 – x (con) 
Số chân gà: 2x; 
toán cổ hoặc tóm tắt bài 
toán, sau đó nêu giả 
thiết, kết luận bài toán. 
GV hướng dẫn HS làm 
theo các bước như sau: 
- Gọi x (x  z; 0 < x < 
36) là số gà. Hãy biểu 
diễn theo x: 
+ Số chó 
+ Số chân gà; 
+ Số chân chó. 
- Dùng giả thiết tổng số 
chân gà, chân chó là 
100 để thiết lập 1 
phương trình. 
- Giải phương trình tìm 
giá trị của x, kiểm tra 
giá trị này có phù hợp 
với điều kiện của bài 
toán không và trả lời. 
+ Tổng số chân gà và 
chân chó là 100. 
Tìm số gà, số chó? 
HS làm việc theo nhóm 
rồi trả lời. 
Số chân chó 4(36 – x) 
Do tổng số chân gà và 
chân cho là 100 nên ta 
có phương trình: 
2x + 4(36 – x) = 100 
 ... 
 ... 
 x = 22 
x = 22 thoả mãn điều 
kiện của ẩn, vậy số gà 
là 22, số chó là 14. 
Cách 2: 
(GV lưu ý HS phải 
ngầm hiểu mỗi con gà 
có 2 chân , mỗi con chó 
có 4 chân). 
- GV: cho HS giải bài 
toán trên bằng cách 
chọn x là số chó. 
- GV: "Qua việc giải 
- HS làm việc theo 
nhóm rồi trả lời. 
- HS thảo luận nhóm và 
trả lời. 
Gọi x là số chó (x  Z+; 
x < 36). 
Do tổng số gà và chó là 
36, nên số gà: 36 – x 
(con) 
Số chân chó: 4x; 
Số chân gà: 2(36 – x) 
Do tổng số chân gà và 
chân chó là 100, nên ta 
có phương trình: 
4x + 2(36 – x) = 100 
... 
... 
 x = 14 
x = 14 thoả mãn điều 
kiện của ẩn, vậy số chó 
là 14, số gà là 22. 
bài toán trên, các em 
thử nêu các bước để 
giải 1 bài toán bằng 
cách lập phương trình". 
Hoạt động 3: "Củng 
cố." 
Bài tập 43, 35 chỉ yêu 
cầu HS thực hiện đến 
bước lập phương trình, 
các bước còn lại về nhà 
làm. 
Hướng dẫn về nhà: 
Giải bài tập 34, 35, 36. 
V/ Rút kinh nghiệm: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_49giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong_trinh_6859.pdf tiet_49giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong_trinh_6859.pdf