I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang 
cân.
 Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình 
thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác 
là hình thang cân.
 Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
              
                                            
                                
            
 
            
                 11 trang
11 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Hình thang cân luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3+4 
HÌNH THANG CÂN 
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu 
 Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang 
cân. 
 Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình 
thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác 
là hình thang cân. 
 Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. 
II/ Phương tiện dạy học 
 SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, 
hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19) 
III/ Quá trình hoạt động trên lớp 
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ 
 Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó. 
 Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang 
vuông. 
 Sửa bài tập 10 trang 71 
Tam giác ABC có AB = AC (gt) 
Nên ABC là tam giác cân 
  Â1 = 1Cˆ 
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â) 
Do đó : 1Cˆ = Â2 
Mà 1Cˆ so le trong Â2 
Vậy ABCD là hình thang 
3/Bài mới 
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó 
giới thiệu hình thang cân 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang cân 
?1 Hình thang ABCD 
ở hình bên có gì đặc 
biệt? 
Hình 23 SGK là hình 
thang cân. 
Thế nào là hình thang 
cân ? 
 1/ Định nghĩa 
Hình thang cân là hình 
thang có hai góc kề một 
đáy bằng nhau. 
 BC // AD 
1 
1 
2 A 
B C 
D 
A B 
C 
D 
?2 Cho học sinh quan 
sát bảng phụ hình 23 
trang 72. 
a/ Các hình thang cân 
là : ABCD, IKMN, 
PQST. 
b/ Các góc còn lại : Cˆ = 
1000, 
Iˆ = 1100, Nˆ =700, Sˆ = 
900. 
c/ Hai góc đối của hình 
thang cân thì bù 
nhau. 
 AB // CD 
 Cˆ = Dˆ (hoặc  
= Bˆ ) 
Hoạt động 2 : Các định ly 
Chứng minh: 
a/ AD cắt BC ở O (giả 
sử AB < CD) 
 2/ Tính chất: 
Định lý 1 : Trong hình 
thang cân hai cạnh bên 
A B 
C 
D 
1 1 
2 2 
O 
A B 
C 
D 
Ta có : DˆCˆ  (ABCD 
là hình thang cân) 
Nên OCD cân, do đó : 
 OD = OC (1) 
Ta có : 
11 BˆAˆ  (định nghĩa 
hình thang cân) 
Nên OABBˆAˆ 22  
cân 
Do đó OA = OB (2) 
Từ (1) và (2) suy ra: 
OD - OA = OC - OB 
Vậy AD = BC 
b/ Xét trường hợp AD 
// BC (không có giao 
điểm O) 
Khi đó AD = BC (hình 
thang có 
hai cạnh bên song song 
thì hai 
bằng nhau 
 ABCD là 
GT hình thang cân 
 (đáy AB, CD) 
KL AD = BC 
Định lý 2 : Trong hình 
thang cân hai đường 
chéo bằng nhau. 
 ABCD là 
GT hình thang cân 
cạnh bên bằng nhau) 
Chứng minh định lý 2 : 
Căn cứ vào định lý 1, 
ta có hai đoạn thẳng 
nào bằng nhau ? 
Quan sát hình vẽ rồi dự 
đoán xem còn có hai 
đoạn thẳng nào bằng 
nhau nữa ? 
Hai tam giác ADC và 
BDC có : 
 CD là cạnh 
chung 
 ADC = BCD 
 AD = BC (định 
lý 1 nói trên) 
Suy ra AC = BD 
 (đáy AB, CD) 
KL AC = BD 
BCDADC  
(c-g-c) 
m 
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 
?3 
Dùng compa vẽ các 
Điểm 
A và B nằm 
Trên m sao cho : 
AC = BD 
(các đoạn AC và BD 
phải cắt nhau). Đo các 
góc ở đỉnh C và D của 
hình thang ABCD ta 
thấy DˆCˆ  . Từ đó dự 
đoán ABCD là hình 
thang cân. 
 3/ Dấu hiệu nhận biết 
Định lý 3 : Hình thang 
có hai đường chéo bằng 
nhau là hình thang cân. 
Dấu hiệu nhận biết : 
a/ Hình thang có hai góc 
kề một đáy bằng nhau là 
hình thang cân. 
b/ Hình thang có hai 
đường chéo bằng nhau 
là hình thang cân. 
Hoạt động 4 : Luyện tập 
Bài 11 trang 74 
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra: 
AB = 2cm 
CD = 4cm 
AD = BC =  22 31 10 
Bài 12 trang 74 
Hai tam giác vuông AED và BFC có : 
 AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) 
 CˆDˆ  (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD) 
Vậy BFCAED  (cạnh huyền – góc nhọn) 
 DE = CF 
Bài 13 trang 74 
Hai tam giác ACD và BDC có : 
 AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) 
 AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD) 
 DC là cạnh chung 
Vậy BDCACD  (c-c-c) 
11 CˆDˆ  do đó EDC cân 
ED = EC 
Mà BD = AC 
Vậy EA = EB 
Bài14 trang 75 
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79 
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết) 
Tứ giác EFGH là hình thang 
Bài 15 trang 75 
a/ Tam giác ABC cân tại A nên : 
2
Aˆ180Bˆ
0 
 
 Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên : 
2
Aˆ180Dˆ
0
1
 
 Do đó 1DˆBˆ  
 Mà Bˆđồng vị 1Dˆ 
 Nên DE // BC 
 Vậy tứ giác BDEC là hình thang 
 Hình thang BDEC có CˆBˆ  nên là hình thang cân 
b/ Biết Â= 500 suy ra: 
 
2
50180BˆCˆ
00
 650 00022 11565180EˆDˆ  
Bài 16 trang 75 
2
BˆBˆBˆ 21  (BD là tia phân giác Bˆ ) 
2
CˆCˆ1  (CE là phân giác Cˆ ) 
Mà CˆBˆ  ( ABC cân) 
Hai tam giác ABD và ACE có : 
 Â là góc chung 
 AB = AC ( ABC cân) 
 11 CˆBˆ  
Vậy ACEABD  (g-c-g) 
 AD = AE 
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15 
DE // BC 21 BˆDˆ  (so le trong) 
 Mà 21 BˆBˆ  (cmt) 
11 CˆBˆ  
11 BˆDˆ  do đó BED cân 
Vậy BE = DE 
Bài 17 trang 75 
Gọi E là giao điểm của AC và BD 
Tam giác ECD có : 11 CˆDˆ  (do ACD = BDC) 
Nên ECD là tam giác cân ED = EC (1) 
 Do 11 DˆBˆ  (so le trong) 
 11 CˆAˆ  (so le trong) 
 Mà 11 CˆDˆ  (cmt) 
 11 BˆAˆ  nên EAB là tam giác cân 
  EA = EB (2) 
Từ (1) và (2)  AC = BD 
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà 
 Về nhà học bài 
 Làm bài tập 18 trang 75 
 Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang” 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_3_4078.pdf tiet_3_4078.pdf