I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Học sinh nắm được các khái niệm “Điều kiện cần” ; “điều kiện đủ” ; 
“Điều kiện cần và đủ”.
-Rèn tư duy logic, suy luận chính xác
-Vận dụng tốt vào suy luận toán học.
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Luyện tập áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC. 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Học sinh nắm được các khái niệm “Điều kiện cần” ; “điều kiện đủ” ; 
“Điều kiện cần và đủ”. 
- Rèn tư duy logic, suy luận chính xác 
- Vận dụng tốt vào suy luận toán học. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
1. Giáo viên : - Củng cố chắc chắn lí thuyết cho HS. 
 - Tìm 1 số suy luận : “Điều kiện cần”, “Điều kiện 
đủ”, “Điều kiện cần và đủ trong toán học. 
2. Học sinh: - Nắm chắc các khái niệm trên. 
 - Tích cực suy nghĩ, tìm tòi. 
III.NỘI DUNG: 
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong 5 phút. 
 Nêu khái niệm “Điều kiện cần”, “Điều kiện đủ”, “Điều kiện cần 
và đủ” 
Hoạt động 2: 
1. Phát biểu các định lí sau, sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”. 
a. Trong mặt phẳng hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một 
đường thẳng thứ ba thì hai đường ấy song song với nhau. 
b. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau. 
c. Nếu 1 số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 thì nó chia 
hết cho 5. 
d. Nếu a + b > 0 thì một trong 2 số phải dương. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 
+ Nêu bài toán + Nêu cấu trúc P => Q 
+ Nêu cấu trúc : P => Q (đúng) 
P : đủ để có Q 
+ Tích cực suy nghĩ 
+ Đứng tại chỗ trả lời : 4em 
+ Gợi ý HS suy nghĩ a) “Cùng vuông góc với đường thẳng 
thứ ba” đủ để 2 đường thẳng phân 
biệt // 
+ Gọi hS đứng tại chỗ trả lời b)“bằng nhau” đủ có “diện tích bằng 
nhau 
 c, d) (tương tự) 
Hoạt động 3: 
2. Phát biểu các định lí sau, sử dụng khái niệm “Điều kiện cần” 
a. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng 
nhau. 
b. Nếu tứ giác T là một hình thoi thì nó có 2 đường chéo vuông góc với 
nhau. 
c. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3. 
d. Nếu a = b thì a2 = b2. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 
+ Nêu bài toán + Tích cực suy nghĩ 
+ Nêu cấu trúc : P => Q (đúng) 
Q là điều kiện cần để có P 
+ Đứng tại chỗ trả lời : 4em 
+ Gợi ý HS suy nghĩ a) Các góc tương ứng bằng nhau là 
cần để 2 tam giác bằng nhau. 
+ Gọi hS đứng tại chỗ trả lời b, c, d (tương tự) 
Hoạt động 4: 
Hãy sửa lại (nếu cần) các mđề sau đây để được 1 mđề đúng: 
a. Để tứ giác T là một hình vuông, điều kiện cần và đủ là nó có bốn cạnh 
bằng nhau. 
b. Để tổng 2 số tự nhiên chia hết cho 7, điều kiện cần và đủ là mỗi số đó chia 
hết cho 7. 
c. Để ab > 0, điều kiện cần và đủ là cả 2 số a, b đều dương. 
d. Để một số nguyên dương chia hết cho 3; điều kiện cần và đủ là nó chia 
hết cho 9. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 
+ Nêu bài toán + Tích cực suy nghĩ 
+ Nêu cấu trúc : P => Q đúng 
 Q => P đúng 
Q là điều kiện cần để có P 
+ Tìm các VD phản chứng. 
+ Đứng tại chỗ trả lời : 4em 
+ Gợi ý HS suy nghĩ a) T là h ình vuông => 4 cạnh = “T là 
điều kiện đủ” (nhưng không cần) 
 b, c, d (tương tự) 
Hoạt động 5 : Thực hiện trong 10 ‘ (Luyện tập). 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 
+ Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu 
các mđề toán học: 
+ “Cần không đủ” 
+ “Đủ không cần” 
+ “Cần và đủ” 
+ Tích cực suy nghĩ 
+ Lấy giấy nháp để nháp 
+ Có thể trao đổi với nhóm cùng bàn 
+ Đứng tại chỗ phát biểu 
 Hoạt động 6 Củng cố : (Thực hiện trong 2phút) 
Cấu trúc các mệnh đề “Điều kiện cần” ; “Điều kiện đủ” ; “Điều kiện 
cần và đủ”. 
Hoạt động 7. Bài về nhà : (Thực hiện trong 2phút). 
- Nắm chắc các cấu trúc trên. 
- Tự lấy 4 ví dụ cho mỗi mệnh đề trên. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luyen_ta1_657.pdf luyen_ta1_657.pdf