I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh
Về kiến thức: 
Học sinh nắm được cách xác định tổng của hai hoặc 
nhiều véc tơ cho trước, đặc biệt sử dụng thành thạo 
quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành
Học sinh cần nhớđược các tính chất của phép cộng 
véctơ và sử dụng được trong tính toán. các tính chất 
đó giống như các tính chất của phép cộng các số. 
Vai trò của véctơ-không như vai trò của số 0 trong 
đại số các em đã biết ở cấp hai
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về 
tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm 
của tam giác
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Luyện tập hiệu hai véc tơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
HIỆU HAI VÉC TƠ 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 Giúp học sinh 
Về kiến thức: 
Học sinh nắm được cách xác định tổng của hai hoặc 
nhiều véc tơ cho trước, đặc biệt sử dụng thành thạo 
quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành 
Học sinh cần nhớ được các tính chất của phép cộng 
véctơ và sử dụng được trong tính toán. các tính chất 
đó giống như các tính chất của phép cộng các số. 
Vai trò của véctơ-không như vai trò của số 0 trong 
đại số các em đã biết ở cấp hai 
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về 
tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm 
của tam giác 
Về kỹ năng: 
Thành thạo quy tắc ba điểm về phép công véctơ 
Thành thạo cách dựng véctơ là tổng của hai véctơ đã 
cho trước, nhất là trong các trường hợp đặc biệt 
chẳng hạn B ở giữa hai điểm A và C 
Hiểu bản chất các tính chất về phép cộng véctơ 
Về thái độ-tư duy: 
Hiểu được các phép biến đổi để cộng được các véctơ 
qua quy tắc 
Biết quy lạ về quen. 
II.CHUẨN BỊ : 
Học sinh: 
 Ôn khái niệm véctơ, các véctơ cùng phương, cùng hướng, các véctơ 
bằng nhau 
Giáo viên: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động 
Chuẩn bị phiếu học tập. 
Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập 
III.NỘI DUNG: 
Hoạt động 1 : ( Thực hiện trong 10 phút ) 
Cho hình bình hành ABCD với tâm O. Hãy điền vào chỗ trống: 
...........;
...........;..........;.....
OCODOBOAOABCDCAB
OAOCDAABADAB
Hoạt động của HS Hoạt động của GV 
- Nghe hiểu nhiệm 
vụ 
- Tìm phương án 
thắng 
- Trình bày kết quả 
- Chỉnh sửa hoàn 
thiện 
- Ghi nhận kiến thức 
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 
1. Cho biết từng phương án điền vào ô trống, 
tai sao? 
2. Chuyển các phép cộng trên về bài toán 
quen thuộc 
Hãy nêu cách tìm ra quy luật để cộng nhiều 
véctơ 
Hoạt động 2( Thực hiện trong 15 phút ) : 
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tính tổng các véctơ sau: 
;; OFOEODOCOBOAyCDFABCDEEFABx  
Hoạt động của HS Hoạt động của GV 
- Nghe hiểu nhiệm 
vụ 
- Tìm phương án 
thắng 
- Trình bày kết quả 
- Chỉnh sửa hoàn 
thiện 
- Ghi nhận kiến thức 
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 
1. Cho học sinh vẽ hình, nêu lại tính chất lục 
giác đều 
2. Hướng dẫn cách sắp xếp sao cho đúng quy 
tắc phép cộng véctơ 
Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết 
quả 
Hướng dẫn câu thứ hai qua hình vẽ. 
 Đáp án : 0;0  yx 
Bài TNKQ : Cho tam giác ABC . Tìm phương án đúng 
ACBCABHBCBAACGCBACBAFACBCABE
ACBCABDACBCABCABBCACBCABCABA
);););)
);););)
 Đáp án đúng: (E) ; (F) ; (G) 
Hoạt động 3( Thực hiện trong 10 phút ) : 
Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: 
 Cho tam giác OAB. Giả sử OAONOBOMOBOA  ; 
 Khi nào điểm M nằm trên đường phân giác của góc AOB ? Khi 
nào điểm N nằm trên đường phân giác ngoài của góc AOB ? 
Hoạt động của HS Hoạt động của GV 
- Nghe hiểu nhiệm 
vụ 
- Tìm phương án 
thắng 
- Trình bày kết quả 
- Chỉnh sửa hoàn 
thiện 
- Ghi nhận kiến thức 
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 
1. Quy tắc hình bình hành 
2. Vẽ hình để suy đoán vị trí của điểm M,N 
thoả mãn điều kiện của bài toán 
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời 
giải 
 Đáp án: 1) M nằm trên đường phân giác góc AOB khi và chỉ 
khi OA=OB hay tam giác OAB cân đỉnh O. 
 2) N nằm trên phân giác ngoài của góc AOB khi và 
chỉ khi ON  OM hay BA  OM tức là tứ giác OAMB là 
hình thoi hay OA=OB. 
Hoạt động 4: ( Thực hiện trong 10 phút ) 
 * Củng cố bài luyện : 
Nhắc lại quy tắc ba điểm về phép công véctơ 
 Quy tắc hình bình hành, trung điểm, trọng tâm tam 
giác. 
 * Hướng dẫn về nhà 
Làm bài tập 10,11,12 SGK nâng cao trang 14 
Bài tập thêm: Cho đa giác đều n cạnh A1A2……An với 
tâm O 
 Chứng minh rằng 0....21  nOAOAOA 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luyen_tap_1482.pdf luyen_tap_1482.pdf