I. Mục tiêu:
-Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, 
các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán.
-Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 44: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 1) 
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, 
các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán. 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 
II. Chuẩn bị của G và H: 
Giáo viên: Phấn mầu, bút dạ đỏ, máy chiếu hắt, thước thẳng, com pa, phim 
giấy trong. 
Học sinh: Bút dạ xanh, phiếu học tập, bút dạ xanh, thước thẳng, com pa. 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh: (5’ – 7’) 
- Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh. 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
THẦY 
HOẠT ĐỘNG 
CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (5’ – 7’) 
 Yêu cầu học sinh làm các 
bài tập lí thuyết trong 
phiếu học tập (giáo viên 
đưa ra bảng phụ hoặc 
chiếu giấy trong nội 
dung các câu hỏi lí 
thuyết. 
 Chữa bài làm của học 
sinh trên bảng phụ và 
giấy trong, hoàn thiện 
đáp án. 
 Học sinh lên 
điền trên bảng 
phụ, cả lớp điền 
vào phiếu học 
tập. 
 Nhận xét sửa 
chữa bài làm 
của bạn  hoàn 
chỉnh lại đáp án 
đúng vào phiếu 
học tập. 
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN CÁC BÀI TẬP (25’ – 28’) 
Bài 67 (Tr 140 - SGK) 
 Hai học sinh lên 
bảng làm vào 
giấy trong, cả 
lớp làm vào 
Bài 67 (Tr 140 - SGK) 
1. đúng 
2. đúng 
3. sai (có tg mà góc lớn 
nhất không phải là góc 
phiếu học tập. 
tù) 
4. sai “bù ”  “phụ” 
5. đúng 
6. sai (có góc ở đỉnh của 
tam giác cân bằng 
1100) 
Bài tập 1: 
 Cho góc xOy nhỏ hơn 
900 trên tia Ox lấy điểm 
A, trên tia Oy lấy điểm 
B sao cho OA = OB. 
Hai học sinh lên 
bảng làm câu a, b 
cả lớp làm vào vở. 
Bài tập 1: 
 Qua A kẻ AD  Ox (D 
Oy), qua B kẻ BC  Oy 
(C  Ox), AD cắt BC 
tại H. Chứng minh rằng: 
a) OH là tia phân giác 
của góc xOy 
b) HC = HD 
 a) Xét vAOH và vBOH 
có: 
OA = OB (GT) 
OH cạnh chung 
vAOH và vBOH 
(ch - cgv) 
 Ô1 = Ô2 (hai góc 
H 1 
2 
1 
2 
1 
O 
x A 
2 
K 
y B D 
C 
GT xOy; A Ox; 
 B Oy 
 AD  Ox; 
 BC  Oy 
 BC  AD = {H} 
KL OH là tia phân 
 giác của xOy 
 HC = HD 
 AB  OH 
OK  BC 
 
K1 = 900 
 
AOK = BOK 
 
? 
c) OH  AB 
 Yêu cầu học sinh đọc đề 
bài, vẽ hình theo lời 
đọc, ghi GT, KL, nêu 
hướng cm bài toán -> 
trình bày lời giải 
 Chữa bài làm của học 
sinh 
tương ứng) (1) 
Ta có OH nằm giữa hai 
tia Ox và Oy (2) 
Từ (1) và (2) suy ra OH là 
tia phân giác của xOy 
b) Xét vACH và vBDH 
có: 
AH = BH (2 cạnh 
tương ứng của 2 
bằng nhau) 
H1 = H2 (hai góc đối 
đỉnh) 
vACH = vBDH 
(g.c.g) 
 HC = HD (hai 
cạnh tương ứng) 
c) Gọi K là giao điểm của 
AB và OH 
Xét  AOK và  BOK 
có: 
OA = OB (GT) 
Ô1 = Ô2 (CMT) 
OK cạnh chung 
 AOK =  BOK 
(c.g.c) 
 K1 = K2 ( Hai góc 
tương ứng) 
Mà K1 + K2 = 1800 (hai 
góc kề bù) 
Vậy K1 = K2 = 900 
 OK  AB (AB  OH) 
Bài tập 2: (Làm theo 
nhóm) 
Tìm các tam giác bằng 
nhau trên hình vẽ dưới đây: 
Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả 
lớp làm vào vở. 
Bài tập 2: (Làm theo 
nhóm) 
A B 
C H D 
K 
O 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) 
- 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Hoàn thiện các phần đã ôn luyện trên lớp 
- Bài tập 70 đến 73 (Tr 141 - SGK). 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_44_678.pdf tiet_44_678.pdf