I.-Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : 
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a 
- Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế .
II.-Phương tiện dạy học:
- Sách Giáo khoa , Cân bàn và các quả cân , vật liệu để cân 
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toan học - Qui tắc chuyển vế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 9 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ 
A + B + C = D  A + B = D - C ? 
I.- Mục tiêu : 
- Học xong bài này học sinh cần phải : 
- Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : 
 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a 
- Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế . 
II.- Phương tiện dạy học : 
- Sách Giáo khoa , Cân bàn và các quả cân , vật liệu để cân 
III Hoạt động trên lớp : 
 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
 2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
 - Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên 
 - Ap dụng : Tính 15 – 5 ; 5 – (-5) ; (-5) - 5 ; (-15) – (-5) 
3./ Bài mới : 
Giáo viên Học sinh Bài ghi 
- GV đặt vào hai đĩa cân các 
vật dụng khác nhau sao cho 
cân cân bằng ,gọi các vật 
dụng trên mỗi đĩa cân là a 
và b sau đó thêm hai quả 
cân cùng trọng lương vào 
hai đĩa cân (gọi vật đó là c) 
học sinh quan sát xem cân 
- Học sinh tìm được tính chất 
 Nếu a = b thì a + c = b 
+ c 
- Lấy hai vật vừa bỏ vào ra khỏi 
đĩa cân 
I .- Tính chất của đẳng thức 
- Khi biến đổi các đẳng thức ,ta 
thường áp dụng các tính chất sau : 
 Nếu a = b thì a + c = b + 
c 
 Nếu a + c = b + c thì a = 
b 
có còn cân bằng không ? 
- Như vậy ta có tính chất gì 
? 
  tính chất 
 Nếu a + c = b + c thì a 
= b 
- Đổi chỗ hai đĩa cân cho nhau 
 tính chất ? 
 Nếu a = b thì b = a 
- Từ ví dụ trên Gv hướng 
dẫn cho học sinh thấy 
không cần thêm một số 
hạng vào hai vế của đẳng 
thức mà chỉ cần chuyển 
- Học sinh làm ? 2 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
 x = (-2) + (-4) 
 x = -6 
II.- Ví dụ : 
 Tìm số nguyên x ,biết : x – 2 = -3 
 Giải 
 x – 2 = -3 
 x – 2 + 2 = -3 + 2 
 x = -1 
một số hạng từ vế này sang 
vế kia với điều kiện phải 
đổi dấu số hạng đó . 
- Học sinh phát biểu qui tắc 
- Học sinh nhắc lại qui tắc 
chuyển vế 
- Học sinh thực hiện ví dụ 
- Học sinh làm ?3 
III.- Qui tắc chuyển vế : 
 Khi chuyển một số hạng từ vế này 
sang vế kia của một đẳng thức ,ta phải 
đổi dấu số hạng đó : dấu “ + “ đổi 
thành dấu “ – “ và dấu “ – “ đổi 
thành dấu “ + “ 
 Ví dụ : 
 Tìm số nguyên x ,biết : 
 a) x – 2 = -6 b) x – (-
4) = 1 
 Giải 
a) x – 2 = -6 
 x = - 6 + 2 
 x = -4 
b) x – (-4) = 1 
 x = 1 + (-4) 
 x = -3 
4./ Củng cố : 
 Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62 SGK trang 87 
 5./ Dặn dò : 
 Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65 SGK trang 87 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 92_7183.pdf 92_7183.pdf