I. Mục tiêu.
- Kiến thức:củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến 
thiên của hàm số.
- kĩ năng:rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo 
các quy tắc tìm cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm sốvà 
các bài toán có tham số.
- Tư duy -thái độ:chủ động, sáng tạo, tư duy logíc.
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 1. Cực trị hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. Cực trị hàm số. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến 
thiên của hàm số. 
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo 
các quy tắc tìm cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và 
các bài toán có tham số. 
- Tư duy - thái độ: chủ động, sáng tạo, tư duy logíc. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ. 
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị. 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
GV: nêu các quy tắc tìm cực trị hàm số? 
HS: trả lời tại chỗ. 
3. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động 
HS 
Ghi bảng 
GV: nêu vấn đề 
Gợi ý 7: nêu quy tắc 
áp dụng trong ý 7? 
Tìm nghiệm của 
HS: giải quyết 
các bài tập, 
chú ý kĩ năng 
diễn đạt. 
ý 7: HS chỉ ra 
được quy tắc 
2; các nghiệm 
Bài 1. 
Tìm điểm cực trị của các hàm số 
sau: 
1. y = 2x3 – 3x2 + 4 
2. y = x(x 3) 
3. 1y x
x
  
4. 
2x 2x 3y
x 1
 
5. y = sin2x 
6. 
2
xy
10 x
7.  2y sin x 3 cos x trong 0;   
8. xy sin x
2
  
Hướng dẫn 
7. Ta có y’ = 2sinxcosx + 3 sinx 
trong [0; ], y’= 0 sinx = 0 hoặc 
cosx = - 3
2
x= 0; x = ; x= 5
6
 
mặt khác y’’ = 2cos2x + 3 cosx 
phương trình trong [0; 
]? 
hỏi: hàm số có cực trị 
tại x = 1 khi nào? 
cần lưu ý HS khi tìm 
ra giá trị của m phái 
kiểm tra lại. 
GV kiểm tra kĩ năng 
của các HS. 
trong [0; ] và 
so sánh để tìm 
ra cực trị. 
HS cần chỉ ra 
được: x = 1 là 
một nghiệm 
của phương 
trình y’ = 0. 
HS giải bài 
toán độc lập 
không theo 
nhóm. 
nên ta có y”(0) > 0 nên x = 0 là 
điểm cực tiểu. 
tương tự y”() >0 nên x =  là 
điểm cực tiểu. 
y’’( 5
6
 ) <0 nên x = 5
6
 là điểm 
cực đại. 
Bài 2. Xác định m để hàm số 
3 2 2y x mx m x 5
3
 
     
 
có cực trị 
tại x = 1. Khi đó hàm số đạt cực 
tiểu hay cực đại tại x = 1? 
Hướng dẫn: 
2 2y ' 3x 2mx m
3
    , hàm số có 
cực trị tại x = 1 suy ra m = 25/3. 
Bài 3. Xác định m để hàm số 
2x 2mx 3y
x m
 
 không có cực trị? 
hàm só không có cực 
trị khi nào? 
khi phương 
trình y’ = 0 vô 
nghiệm. 
Hướng dẫn. 
2 2x 2mx 3 3(m 1)y x 3m
x m x m
  
   
 
nếu m =  1 thì hàm số không có 
cực trị. 
nếu m   1thì y’ = 0 vô nghiệm 
hàm số sẽ không có cực trị. 
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV: chốt lại điều kiện để hàm số có n cực trị; khi nào dùng quy tắc 2 tìm 
cực trị là thuận lợi. 
Bài tập về nhà: 
Bài 1. Tìm m để hàm số 
2x mx 1y
x m
 
 đạt cực đại tại x = 2? 
Bài 2. Chứng minh rằng hàm số 
2
2
x 2x my
x 2
 
 luôn có 1 cực đại và một 
cực tiểu với mọi m? 
Bài 3. Tìm m để hàm số y = 2x3 + mx2 + 12x -13 có 2 cực trị? 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
Tiết 2. Cực trị hàm số. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến 
thiên của hàm số. 
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo 
các quy tắc tìm cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và 
các bài toán có tham số. 
- Tư duy - thái độ: chủ động, sáng tạo, tư duy logíc. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ. 
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị. 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức. 
2. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV chữa bài tập 
về nhà theo yêu 
cầu của HS (nếu 
có). 
bài tập mới: 
Trao đổi với 
GV về bài tập 
về nhà. 
Bài 1. 
GV gợi ý: 
gọi x là hoanh 
độ cực trị, nêu 
HS giải các ý 
của bài tập theo 
gợi ya của GV. 
HS nêu theo ya 
Cho hàm số 
2x (m 1)x m 1y
x m
   
(Cm) 
a. Chứng minh rằng (Cm) có cực 
đại, cực tiểu với mọi số thực 
m? 
b. Tìm m để giá trị cực đại, cực 
tiểu trái dấu? 
c. Viết phương trình đường 
thẳng đi qua 2 điểm cực trị của 
(Cm)? 
d. Tìm quỹ tích trung điểm của 
đoạn thẳng nối 2 cực trị? 
e. tìm m để hai điểm cực trị của 
(Cm): 
i. nằm về cùng một phía của trục 
Oy? 
ii. Nằm về hai phía của trục Ox? 
iii. đối xứng với nhau qua đừơng 
thẳng y = x? 
cách tìm tungđộ 
của cực trị? 
( y = u'
v '
) 
Hai cực trị nằm 
về hai phía của 
Oy khi toạ độ 
của chúng phải 
thoả mãn điều 
kiện gì? 
Tương tự cho 
trường hợp ii và 
iii? 
hiểu. 
HS cần chỉ ra 
được y1.y2 < 0. 
Tương tự cho 
các trường hợp 
còn lại. 
Hướng dẫn: 
gọi x0 là hoành độ điểm cực trị ta có 
0 0y 2x m 1   
e. 
iii. gọi I là trung điểm của đoạn thảng 
nối 2 điểm cực trị. Hai điểm cực trị đối 
xứng nhau qua y = x khi I nằm trên y = 
x và I là giao của y = x với đường 
thẳng đi qua hai điểm cực trị. 
ta có toạ độ điểm I(-m – 1; -m – 1) 
3. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV củng cố lại các tính chất của bài tập ở trên, cách tìm điều kiện của bài 
toán khi cho vị trí của các điểm cực trị. 
Bài tập về nhà: nghiên cứu bài Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của 
hàm số. 
Bài tập . Tìm a để hàm số y = x4 + 8ax3 +3(1+2a)x2 – 4 
a. Chỉ có một cực tiểu mà không có cực đại? 
b. Có ba cực trị? 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_12_9833.pdf tiet_12_9833.pdf