I. Mục tiêu:
-Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông
-Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán.
-Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán, ứng dụng thực tế
-Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 45:ôn tập chương ii (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 2) 
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông 
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán. 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán, ứng dụng thực tế 
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. 
II. Chuẩn bị của G và H: 
Giáo viên: Phấn mầu, bút dạ đỏ, máy chiếu hắt, thước thẳng, ê ke, com 
pa, phim giấy trong. 
Học sinh: Bút dạ xanh, phiếu học tập, bút dạ xanh, thước thẳng, ê ke, com 
pa. 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh: (5’ – 7’) 
- Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh. 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
TRÒ 
NỘI DUNG GHI 
BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (25’ – 28’) 
 Yêu cầu học sinh làm 
các bài tập lí thuyết 
trong phiếu học tập 
(giáo viên đưa ra 
bảng phụ hoặc chiếu 
giấy trong nội dung 
các câu hỏi lí thuyết 
tiết 2. 
 Chữa bài làm của học 
sinh trên bảng phụ và 
giấy trong, hoàn thiện 
đáp án. 
 Một học sinh lên điền 
trên bảng phụ, cả lớp 
điền vào phiếu học 
tập. 
 Nhận xét sửa chữa bài 
làm của bạn  hoàn 
chỉnh lại đáp án đúng 
vào phiếu học tập 
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN CÁC BÀI TẬP (25’ – 28’) 
Bài 70 (Tr 141 - SGK) 
 Yêu cầu học sinh đọc 
đề bài, vẽ hình theo 
lời đọc, ghi GT, KL 
Bài 70 (Tr 141 - SGK) 
GT ABC cân tại A 
 BM = CN 
 BH  AM = {H} 
 CK  AM = {K} 
 BH  CK = {O} 
KL a) AMN cân; 
 b) BH = CK 
 c) AH = AK 
 d) OBC là t.giác gì? 
 e) Tính số đo các góc 
 AMN, OBC? 
A 
M 
A 
B C N 
H K 
O 
1 2 
3 3 
2 1 
a) Ta có: ABM + B1 = 
1800 (hai góc kề bù) (1) 
ACN + C1 = 1800 (hai 
góc kề bù) (2) 
mà B1 = C1 (Tính chất 
ABC cân tại A) (3) 
Từ (1); (2) và (3) 
suy ra ABM = CAN 
 Yêu cầu học sinh nêu 
hướng cm bài toán -> 
trình bày lời giải câu 
a 
 Chữa bài làm của học 
sinh 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài phần a, 
cả lớp làm vào vở. 
Xét ABM và ACN 
có: 
AB = AC (ĐN ABC 
cân tại A(GT)) 
BM = CN (GT) 
ABM = CAN (CMT) 
ABM = CAN 
(c.g.c) 
AMN cân 
 
AM = AN( M = N) 
 
ABM = ACN 
 
ABM = ACN 
 
? 
 AM = CN (hai 
cạnh tương ứng) 
AMN cân tại A 
 M = N (tính chất) 
 Yêu cầu học sinh nêu 
hướng cm bài toán -> 
trình bày lời giải câu 
b. 
 Chữa bài làm của học 
sinh 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài phần b, 
cả lớp làm vào vở. 
b) Xét vBHM và vCKN 
có: 
BM = CN (GT) 
M = N (CMT) 
vBHM = vCKN 
(cạnh huyền và góc 
nhọn) (4) 
 BH = CK (hai cạnh 
tương ứng) 
 Yêu cầu học sinh nêu 
hướng cm bài toán -> 
trình bày lời giải câu 
c. 
 Chữa bài làm của học 
sinh 
 Một học sinh lên 
bảng trình bày phần c, 
cả lớp làm vào vở. 
c) Từ (4) suy ra HM = 
KN (hai cạnh tương 
ứng) 
Ta có AH = AM - HM 
 AK = AN - KN 
Mà AM = AN (ĐN 
BH = CK 
 
 BHM =  CKN 
 
? 
AMN cân tại A theo 
(cmt)) 
HM = KN (CMT) 
 AH = AK 
 Yêu cầu học sinh nêu 
hướng cm bài toán -> 
trình bày lời giải câu 
d, e. 
 Chữa bài làm của học 
sinh 
 Một học sinh lên 
bảng trình bày phần 
d, cả lớp làm vào vở. 
 Một học sinh lên 
bảng trình bày phần e, 
cả lớp làm vào vở. 
d) Ta có: B2 = B3 (T/c hai 
góc đối đỉnh) 
 C2 = C3 (T/c hai góc 
đối đỉnh) 
Mà B2 = C2 (hai góc 
tương ứng của 2 tg 
bằng nhau theo 4) 
 B3 = C3 
 OBC cân tại O 
e) ABC cân có Â = 600 
nên là tam giác đều 
 B1 = C1 = 600 
ABM có AB = BM 
(cùng bằng BC)  
ABM cân tại B 
 M = BAM 
Ta lại có B1 là góc 
ngoài của ABM nên 
M + BAM= B1 = 600 
(tính chất góc ngoài) 
 M = 300 
  Tương tự N = M = 300 
(t/c AMN cân tại A 
(cmt)) 
AMN có: 
M + N + MAN = 1800 
 MAN = 1200 
MBH vuông tại H có 
M = 300 nên B2 = 600 
Suy ra B3 = 600 
OBC cân tại O có B3 
= 600 nên là tam giác 
đều. 
Bài 71 (Tr 141 - SGK) 
 Yêu cầu học sinh đọc 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
Bài 71 (Tr 141 - SGK) 
A 
đề bài, vẽ hình theo 
lời đọc, ghi GT, KL. 
 Yêu cầu học sinh nêu 
hướng cm bài toán -> 
trình bày lời giải. 
 Chữa bài làm của học 
sinh 
làm vào vở. 
AHB = CKA (c.g.c) 
AB = CA (hai cạnh 
tương ứng) 
 BAH = ACK (hai góc 
tương ứng) 
Ta có: ACK + CAK = 
900 
BAH + CAK = 900 
Do đó BAC = 900 
Vậy ABC là tam giác 
vuông cân 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) 
- 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Hướng dẫn bài tập 72, 73 (Tr 141 - SGK) 
- Hoàn thiện các phần đã ôn tập hai tiết 
- Bài tập 104, 105 (Tr 111 - SBT). 
- Ôn tập tốt để giờ sau kiểm tra một tiết 
A 
B 
C 
K H 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_45_1322.pdf tiet_45_1322.pdf