I. Mục tiêu
Rèn luyện cho HS kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng 
trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy 
đồng mẫu các phân thức.
II. Chuẩn bị
-HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, film 
trong, bút xạ.
              
                                            
                                
            
 
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 47 phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TIẾP) 
I. Mục tiêu 
Rèn luyện cho HS kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng 
trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy 
đồng mẫu các phân thức. 
II. Chuẩn bị 
- HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, film 
trong, bút xạ. 
III. Nội dung 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 
Hoạt động 1: “Áp dụng”. 
Giải phương trình: 
)3x)(1x(
x2
2x2
x
)3x(2
x
(1) 
GV: “Hãy nhận dạng phương trình 
và nêu hướng giải”. 
GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời giải. 
- Tìm điều kiện xác định của 
phương trình. 
- Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử 
- HS thảo luận 
nhóm và trả lời. 
- HS làm ở nháp và 
trả lời. 
Tiết 47: 
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN 
Ở MẪU (TIẾP) 
4. Áp dụng 
Giải phương trình: 
)3x)(1x(
x2
2x2
x
)3x(2
x
(1) 
Trình bày như SGK. 
mẫu. 
- Giải phương trình 
x(x + 1) + x(x – 3) = 4x và kết luận 
nghiệm của phương trình. 
- GV: “Có nên chia 2 vế của phương 
trình cho x không? 
GV: cho HS chia 2 vế cho x, yêu 
cầu HS nhận xét. 
Hoạt động 2: “HS thự c hiện ?3” 
Giải phương trình: 
a. 
1x
4x
1x
x
b. x
2x
1x2
2x
3
- Khuyến khích các em giải bài toán 
bằng các cách khác. 
Chẳng hạn ở phương trình a. Bước 
khử mẫu có thể nhân chéo x(x + 1) 
= (x – 1)(x + 4) hoặc ở phương trình 
b. có thể chuyển 
2x
1x2
 về vế trái rồi 
- HS “Chia 2 vế 
của phương trình 
cho cùng một đa 
thức mất nghiệm”. 
- HS làm việc cá 
nhân rồi trao đổi 
nhóm. 
quy đồng. 
* GV chú ý cách trình bày của HS. 
Hoạt động 3: “Giải bài tập 27b, 
27c, GV chuẩn bị bài 27c ở film 
trong”. 
Hoạt động 4: “củng cố” 
1. Cho HS đọc bài 36 (trang 9 sách 
bài tập) để rút ra nhận xét. 
2. Tìm x sao cho giá trị của biểu 
thức 2
4x
2x3x2
4
2
 
3. Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu 
thị 
2x3
1x6
 và 
3x
5x2
 bằng nhau. 
GV yêu cầu HS chuyển bài toán 
HS làm việc cá 
nhân rồi trao đổi 
kết quả nhóm. 
HS trao đổi nhóm 
chuyển bài toán 
thành bài toán đã 
biết, chẳng hạn: bài 
2 chuyển thành 
dạng phương trình 
2
4x
2x3x2
2
2
 
Bài 3: Giải phương 
trình 
27c. 
ĐKXĐ: x  3 
Khử mẫu: 
(x2 + 2x) – (3x + 6) = 0 (1) 
Giải phương trình (1) 
(1)  x(x + 2) – 3(x+2) = 0 
 (x + 2)(x – 3) = 0 
 x + 2 = 0 hoặc x -3 = 0 
x + 2 = 0  x = -2 
(thõa mãn ĐKXĐ) 
x -3 = 0  x = 3 
(loại vì không thỏa mãn 
ĐKXĐ). 
thành bài toàn đã biết. 
Hướng dẫn về nhà: bài tập 28, 29, 
30a, 30b, 31c, 32. 
3x
5x2
2x3
1x6
 
V/ Rút kinh nghiệm: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_47_phuong_trinh_chua_an_o_mau_689.pdf tiet_47_phuong_trinh_chua_an_o_mau_689.pdf