I. Mục tiêu:
 Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác; từ đó biết được ba 
đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác 
(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác)
 Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về 
đường vuông góc với đường xiên.
 Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại.
 Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 52: quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác -bất đẳng thức tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 52: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC - 
 BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC 
I. Mục tiêu: 
 Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác; từ đó biết được ba 
đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác 
(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác) 
 Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về 
đường vuông góc với đường xiên. 
 Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại. 
 Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. 
II. Chuẩn bị của G và H: 
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa. 
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì. 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’ – 7’) 
 Hãy phát biểu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, quan hệ giữa đường 
vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu? 
  vào bài mới 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG 
TRÒ 
HOẠT ĐỘNG 1: BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (5’ – 7’) 
 Hãy vẽ tam giác với số đo 
các cạnh có độ dài như ?1 
 Có thể vẽ được tam giác đó 
hay không? Vì sao?  Vậy 
muốn vẽ 1 tg thì đọ dài ba 
cạnh phải thoả mãn điều 
kiện gì? 
 Có thể phát biểu định lý về 
tính chất các cạnh của một 
tam giác dưới dạng một bài 
toán có vẽ hình, ghi GT, 
KL được không? Gợi ý 
trình bày phần cm. 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
1. Bất đẳng thức tam giác 
?1 Không vẽ được một tam 
giác với số đo ba cạnh như 
vậy vì không xác định được 
đỉnh thứ ba của tam giác 
(hai cung tròn không cắt 
nhau) 
Định lý (SGK / 61) 
?2 
Ta cm bđt a) AB + AC > 
BC 
(hai bđt còn lại sẽ cm tương 
tự) 
GT ABC 
 a) AB + AC > BC 
KL b) AB + BC > AC 
 c) AC + BC > AB 
B C 
A 
Chứng minh : SGK / 61 
HOẠT ĐỘNG 2: HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC (5’ – 7’) 
 Từ bất đt ta suy ra một số 
bđt khác 
 Ví dụ AB + AC > BC 
AB> BC - AC  hệ quả 
 Kết hợp định lý và hệ quả 
rút ra nhận xét. 
 Yêu cầu học sinh làm ?3 
 Một học sinh Phát 
biểu miệng hệ quả. 
 
 Hai học sinh đọc to 
nhận xét. 
 Một học sinh trả lời 
miệng ? 3 
2. Hệ quả của bất đẳng 
thức tam giác 
Từ các bất đẳng thức tam 
giác, ta suy ra: 
AB > AC – BC 
AB > BC – AC 
Hệ quả: (SGK / 62) 
Nhận xét: 
Trong một tam giác, độ 
dài một cạnh bao giờ 
cũng lớn hơn hiệu và nhỏ 
hơn tổng các độ dài của 
hai cạnh còn lại. 
Ví dụ: 
BC – AC < AB < BC + 
AC 
?3 
Không có tam giác với đọ 
dài ba cạnh 1cm, 2cm, 
4cm vì bộ ba số 1, 2, 4 
không thoả mãn bất đẳng 
thức tam giác. 
Lưu ý: SGK/ 63 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5’ – 7’) 
Bài 15 (tr 63 - SGK) 
 Yêu cầu học sinh trình bày 
trên bảng. 
 Nhận xét, sửa chữa, bổ 
sung. 
Bài 16 (Tr 63 - SGK) 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
 Một học sinh lên 
bảng làm bài, cả lớp 
làm vào vở. 
3. Luyện tập 
Bài 15 (Tr 63 - SGK) 
a) Bộ ba này không thể là 
ba cạnh của một tam giác 
vì: 2 + 3<6 
b) Bộ ba này không thể là 
ba cạnh của một tam giác 
vì: 2 + 4=6 
c) Bộ ba này có thể là ba 
cạnh của một tam giác. 
Bài 16 (Tr 63 - SGK) 
Theo tính chất các cạnh 
của một tam giác, ta có 
AC – BC < AB < AC + 
BC 
Thay BC = 1cm, AC = 
7cm ta có: 
7 – 1 < AB < 7 + 1 
6 < AB < 8 
Vì độ dài Ab là một số 
nguyên nên AB = 7cm. 
Tam giác ABC có AB = 
AC = 7cm  ABC cân 
tại A 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) 
 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
 Nắm vững định lý về quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, hệ quả, 
nhận xét 
 Bài tập 17 đến 19 (Tr 63 - SGK). 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 hinh7_tiet_52_den_53_3751.pdf hinh7_tiet_52_den_53_3751.pdf