A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm 
hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Giấy trong, bút dạ xanh, phiếu học tập.
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0 
              
            Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN 
A. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm 
hoặc tăng của biến. 
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. 
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
Học sinh: Giấy trong, bút dạ xanh, phiếu học tập. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (2’-3’) 
- Thế nào đa thức? Biểu thức sau có là đa thức không? 
- 2x5 + 7x3 + 4x2 – 5x + 1 
- Chỉ rõ các đơn thức có trong 2 đa thức trên là đơn thức của biến nào? 
- K/đ: rõ ràng mỗi đa thức trên là tổng của các đơn thức của cùng biến x  được gọi là đa 
thức một biến x, kí hiệu là f(x) 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: ĐA THỨC MỘT BIẾN (8’ – 10’) 
 Cho ví d  v   a th c m t bi n. 
 Phát bi u khái ni m  a th c m t 
bi n . 
 Trả lời miệng 
 Trả lời miệng 
I.  a th c m t bi n 
Ví dụ: 
A = 7y2 – 3y + 
2
1 là đa 
thức của biến y 
B = 2x5–3x+7x3+4x5 + 
2
1 
Khái niệm: SGK / 41 
Lưu ý: 
 Mỗi số được coi là một 
đa thức một biến 
 Để chỉ A là đa thức của 
biến y, người ta viết 
A(y) 
 Giá trị của đa thức f(x) 
tại x = a được kí hiệu 
là f(a) 
 Yêu c u h c sinh làm ?1 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
?1 
Thay y = 5 vào đa 
 Yêu c u h c sinh làm ?2 
khác làm vào v  
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
thức A(y) ta có: 
A(5) = 7.52 –3.5+ 
2
1 
= 160
2
1 
Thay x = - 2 vào đa 
thức B ta có: 
B(-2) = 6.(-2)5+ 7 (-2)3 
– 3 (-2) +
2
1 = 89
2
1 
?2 Bậc của đa thức A(y) 
là 2 
Bậc của đa thức B(x) 
là 5 
* Bậc của đa thức 
(khác đa thức 0, đã 
thu gọn) là số mũ lớn 
nhất của biến trong đa 
thức đó. 
HOẠT ĐỘNG 2: SẮP XẾP MỘT ĐA THỨC (8’ – 10’) 
 S p x p các h ng t  theo lu  th a 
gi m d n c a bi n? 
 S p x p các h ng t  theo lu  th a 
t ng d n c a bi n 
 Rút ra chú ý. 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  . 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v . 
 Tr  l i mi ng 
II. Sắp xếp một đa thức 
Ví dụ: 
C(x)=5x+3x2–7x5 + x6 –
2 
Sắp xếp các hạng tử theo 
luỹ thừa giảm dần của 
biến: 
C(x)=x6–7x5+3x2 + 5x –
2 
Sắp xếp các hạng tử theo 
luỹ thừa tăng dần của 
biến: 
C(x)=-2+5x+3x2–7x5+ x6 
Chú ý: Để sắp xếp các 
hạng tử trước hết phải 
thu gọn 
?3 
?4 
Q(x) = 5x2 – 2x +1 
R (x) = - x2 + 2x – 10 
 Nhận xét: 
 Mọi đa thức bậc 2 
của biến x, xau khi 
sắp xếp các hạng tử 
của chúng theo luỹ 
thừa giảm dần của 
biến, đều có dạng: 
ax2 + bx + c 
 Trong đó a,b ,c là các 
số cho trước và a  0 
Chú ý: (SGK/42) 
HOẠT ĐỘNG 3: HỆ SỐ (8’ – 10’) 
III. Hệ số: 
P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 2 
Phần 
biến 
x5 x3 x 
Phần 
hệ 
số 
6 7 -3 2 
 Gi i thi u: h  s  cao nh t, h  s  
t  do. 
 Yêu c u h c sinh tìm h  s  cao 
nh t và h  s  t  do   ví d  trên. 
 Gi i thi u chú ý:  a th c f(x) có 
th  vi t   y    t  lu  th a b c 
cao nh t   n lu  th a 0 là: 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
 Hệ số cao nhất: 6 
 Hệ số tự do: 2 
Chú ý: 
P(x) = 6x5 + 0 x4 + 7x3 + 
0 x2 – 3x + 2 
Hệ số các luỹ thừa bậc 4, 
bậc 2 của P(x) bằng 0 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (8’- 10’) 
- Bài 39 (Tr 43 - SGK) 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Bài tập 40 đến 43 (SGK - Tr 43) 
Ngày soạn:18/1/2007 Ngày giảng: 25/1/2007 
Tiết 60: CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN 
A. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết cộng trừ đa thức một biến bằng nhiều cách khác nhau. 
- Hiểu được thực chất f(x) – g(x) = f(x) + (-g(x)) 
- Rèn kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến và cộng trừ 
các đa thức đồng dạng. 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. 
Học sinh: Bút dạ xanh, giấy trong, phiếu học tập. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (5’-7’) 
- Hai đa thức sau có phải là đa thức một biến không? Có thể kí hiệu hai đa thức này ntn? 
Xác định bậc, hệ số, hệ số tự do các đa thức đó. 
- Nhắc lại quy tắc cộng trừ các đa thức? áp dụng tính tổng hiệu của hai đa thức 
2. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 
HOẠT ĐỘNG 1: CỘNG HAI ĐA THỨC MỘT BIẾN (3’ – 5’) 
 H  ng d n h c sinh c ng hai  a 
th c A(x) và B(x) b ng cách   t 
phép tính: 
 S p x p hai  a th c cùng theo 
lu  th a gi m d n ho c t ng 
d n c a bi n 
   t phép tính nh  c ng các s  
(chú ý các   n th c   ng d ng 
trong cùng m t c t ) 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
1. C ng hai  a th c m t 
bi n 
Ví dụ: 
A(x)=5x4+6x3-x2+7x– 5 
B(x) = 3x3 + 2x2 + 2 
Cách 1 
A(x) + B(x) 
= (5x4 + 6x3 - x2 + 7x– 5) 
+ (3x3 + 2x2 + 2) 
= 5x4 + 6x3 - x2 + 7x – 5 
+ 3x3 + 2x2 + 2 
= 5x4 + (6x3 + 3x3) + (-x2 
+ 2x2) + 7x + (-5 + 2 ) 
= 5x4 + 9x3 +x2 +7x – 3 
Cách 2 
A(x)=5x4+6x3- x2+7x–5 
+B(x) = 3x3+2x2 +2 
A(x)+B(x)=5x4+9x3+x2+7x-3 
HOẠT ĐỘNG 2: TRỪ HAI ĐA THỨC MỘT BIẾN (30’ – 32’) 
 H  ng d n h c sinh tr  hai  a 
th c A(x) và B(x) b ng cách   t 
phép tính: 
 S p x p hai  a th c cùng theo 
lu  th a gi m d n ho c t ng 
d n c a bi n 
   t phép tính nh  tr  các s  
(chú ý các   n th c   ng d ng 
trong cùng m t c t ) 
 Th c ch t A(x) - B(x) = A(x) 
+(-B(x)) Có th  th c hi n 
phép tính b ng cách công v i 
 a th c   i c u  a th c B(x), 
vi t  a th c   i c u  a th c 
B(x) ntn? 
 Gi i thi u chú ý 
 Yêu c u h c sinh làm ?1 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
 Tr  l i: các h ng t  
c a  a th c B(x) v i 
d u ng  c l i ta    c 
 a th c – B (x) 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
2. Tr  hai  a th c m t 
bi n 
Ví dụ: Tính A(x) – B(x) 
với A(x) và B(x) đã cho 
ở trên. 
Cách 1: học sinh tự giải 
Cách 2: Đặt phép tính 
A(x)=5x4+6x3- x2+7x–5 
-B(x) = 3x3+2x2 +2 
A(x)-B(x)=5x4+3x3-3x2+7x-
7 
Chú ý: 
Cách 1: Thực hiện cộng 
trừ đa thức đã học ở Đ6 
Cách 2: Sắp xếp các 
hạng tử của hai đa thức 
cùng theo luỹ htừa giảm 
hoặc tăng của biến, rồi 
đặt phép tính theo cột 
dọc tương tự như cộng 
trừ các số 
áp dụng: 
?1 
M(x)=x4+5x3-x2+x–0,5 
+N(x)=3x4 -5x2-x – 2 
M(x)+N(x)=4x4+5x3–6x2–2,5 
M(x)-N(x) 
=-2x4+5x3+4x2+2x+1,5 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (30’ – 32’) 
Bài 45 (Tr 45 - SGK) 
Yêu cầu học sinh làm bài 
Theo dõi, nhận xét, sửa chữa, cho 
điểm. 
 M t h c sinh lên 
b ng, các h c sinh 
khác làm vào v  
3. Luyện tập 
Bài 45 (Tr 45 - SGK) 
Q(x) = x5 – 2x2 + 1 – P (x) 
Q(x) = x5 – 2x2 + 1 - x4 + 
3x2 + x - 
2
1 
Q(x) = x5 – x4 + x2 +x + 
2
1 
P(x) – R (x) = x3 
R(x) = P(x) – x3 = x4 - 
3x2 - x + 
2
1 - x3 
3. Luyện tập và củng cố bài học: (Lồng vào phần luyện tập) 
- 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) 
- Bài tập 44 đến 46,47,48 (SGK - Tr 46) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dai_tiet_59_den_60_4036.pdf dai_tiet_59_den_60_4036.pdf