Bài giảng Triết học - Chương IV: Học thuyết giá trị

Do phân công lao động nên mỗi người sản xuất sẽ làm

 một công việc cụ thể. Vì vậy họ chỉ làm ra một hoặc

 một vài sản phẩm nhất định song cuộc sống lại

 đòi hỏi nhiều loại sản phẩm để thoả mãn những nhu

 cầu khác nhau, dẫn đến phải trao đổi sản phẩm cho

nhau.

 

ppt46 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Triết học - Chương IV: Học thuyết giá trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV.Học thuyết giá trị.I. Sản xuất hàng hóa. S¶n xuÊt hµng ho¸ lµ kiÓu tæ chøc kinh tÕ mµ ë ®ã s¶n phÈm ®­îc s¶n xuÊt ra ®Ó trao ®æi hoÆc mua b¸n trªn thÞ tr­êng.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá?Phân công lao động xãhộiSự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất Phân cônglao động xã hộiSự chuyên môn hoá SX, phân chia LĐXH vào các ngành, các lĩnh vực SX khác nhauVì sao PCLĐ xã hội là cơ sở, tiền đề của sản xuất hàng hóa?Ph©n c«ng lao ®éng x· héiĐiều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. Điều kiện ra đời, tồn tại, đặc trưngvà ưu thế của sản xuất hàng hóataPhân công lao động xã hộiDo phân công lao động nên mỗi người sản xuất sẽ làm một công việc cụ thể. Vì vậy họ chỉ làm ra một hoặc một vài sản phẩm nhất định song cuộc sống lại đòi hỏi nhiều loại sản phẩm để thoả mãn những nhu cầu khác nhau, dẫn đến phải trao đổi sản phẩm cho nhau. Có sự tách biệt tươngđối về KT giữa nhữngngười sản xuất HHLà những người sản xuất có tư cách pháp nhân để quyết định SX cái gi`? SX như thế nào? SX cho ai?Tại sao sản xuất hàng hoá là một phạm trù lịch sử?                                                                                                                                   Sản xuất gốm xây dựng tại VIGLACERAQuá trình dệt vảiCủa taSở hữu tư nhân về TLSX Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất:Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao động. Chính quan hệ sở hữu đã làm cho những người sản xuất độc lập, đối lập với nhau nhưng họ lại nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất và tiêu dùng. Và trong điều kiện đó người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác thì phải thông qua mua- bán, trao đổi hàng hoá.Công nhân làm việc trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩaCông nhân làm việc trong các công trường thủ côngNền kinh tế hàng hoá giản đơn Điều kiện ra đời, tồn tạiSản xuất hàng hóa giản đơnSản xuất hàng hóa TBCN Điều kiện ra đời, tồn tại, đặc trưngvà ưu thế của sản xuất hàng hóa 2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá:Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.Sản xuất tự cấp tự túc là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do lao động tạo ra là nhằm thoả mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.Ưu thế của sx hàng hoá?Những đặc trưngKinh tế tự nhiênKinh tế hàng hoáMục đích sxThoả mãn nhu cầu tiêu dùng của chính người sxĐể trao đổi mua bán, thoả mãn nhu cầu của xã hội Tính chất, môi trường của sản xuất Không có cạnh tranh, sx mang tính chất khép kínCạnh tranh, sản xuất mang tính chất “mở”Trình độ kỹ thuậtKỹ thuật thủ công, lạc hậuKỹ thuật cơ khí, hiện đạiTính chất của sản phẩmMang tính hiện vật Mang tính hàng hoáSO SÁNH KINH TẾ TỰ NHIÊN VỚI KINH TẾ HÀNG HOÁĐặc trưng của sản xuất hàng hoáSX HH là SX để traođổi, mua bánLao động của người SX HH vừa mang tính tư nhân vừa mang tính XHĐặc trưngLắp ráp ô tôMua bán trong siêu thịKINHTẾHÀNGHOÁKHUYẾTTẬTƯU THẾThúc đẩy phân công lao động xã hội phát triển.Mở rộng qui mô SX trên cơ sở nhu cầu, nguồn lực XHTạo môi trường kinh tế năng động, cạnh tranh, thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá SXNâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con ngườiPhân hoá giàu nghèoTiềm ẩn khả năng khủng hoảng, phá hoại môi trường sinh thái, xã hộiII. Hàng hóaHàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi và mua bán với nhau.Tiêu dùng cho sản xuấtTiêu dùng cá nhânGiá trị sử dụng Hai thuộc tính của hàng hóaThời gian lao động xã hội cần thiết Giá trị = Hai thuộc tính của hàng hóaHai thuộc tính của Hàng HoáGiá trịsử dụngGiá trịcủaHH Là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong HH và được biểu hiện qua giá trị trao đổi.+ Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng trao đổi giữa các GTSD khác nhau. - Đây là thuộc tính xã hội của HH Giá trị sử dụng là thuộc tính của HH thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Một HH có thể có nhiều công dụng khác nhau và được phát hiện dần trong quá trình phát triển của KH-KT. Giá trị sử dụng cả HH chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dùng. Nó là nội dung vật chất của của cải.- Là thuộc tính tự nhiên của HH.MỐI QUANHỆGIỮAHAI THUỘC TÍNHCỦAHÀNGHOÁTHỐNGNHẤTMÂU THUẪNCùng tồn tại trong một hàng hoáVới tư cách là GTSD, các HH không đồng nhất về chất, nhưng với tư cách GT, các HH đều là sự kết tinh của lao động Quá trình thực hiện GTSD và GTtách rời nhau cả về không gian và thời gianNếu giá trị của hàng hoá không được thực hiện sẽ dẫn đến khủng hoảng sản xuất thừaGiá trịGiá trị sử dụngLao động cụ thểLao động cụ thể là lao động hao phí dưới một hình thái cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Nó có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương pháp riêng, thao tác riêng và kết quả riêng. Như vậy, xét về lao động cụ thể, thì lao động của người sản xuất ra những hàng hoá khác nhau là khác nhau. Lao động trừu tượng là xét đến sự hao phí sức lực của người sản xuất hàng hoá. Đứng trên phương diện đó, sự hao phí về sức óc, thần kinh, bắp thịt,... thì lao động trừu tượng là giống nhau. Nó đều là sự hao phí sức lực nói chung của người sản xuất hàng hoá. 2 Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóaLao động trừu tượngTính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoáLAO ĐỘNG SXHHLĐ CỤ THỂLĐ TRỪU TƯỢNG-Là LĐ có ích dưới một hình thứccụ thể của những nghề nghiệpchuyên môn nhất định.- Tạo ra GTSD của hàng hoá- Là sự tiêu hao sức LĐ của người sx hàng hoá- Tạo ra giá trị của hàng hóaTÍNH CHẤT TƯ NHÂNTÍNH CHẤT Xà HỘIMâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hoá giản đơnMỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH CHẤT HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SX HÀNG HOÁ VỚI HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HOÁLAO ĐỘNG SXHHHÀNG HOÁLĐ TƯ NHÂNLĐ Xà HỘILĐ CỤ THỂLĐ TRỪU TƯỢNGGIÁ TRỊ SỬ DỤNGGIÁ TRỊTẠO RATẠO RAGiỏ trị hàng hoỏMặt chấtMặt lượngChất giá trị hàng hoá là do lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.Lượng của giỏ trị hàng hoỏ là do lượng lao độnghao phớ để sản xuất ra hàng hoỏ đú quyết định.Mặt lượngLượng giá trị của hàng hoá và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng GT của HHLượng giá trị của hàng hoáLượng thời gian lao động xã hội cần thiết đã hao phí để sản xuất hàng hoáCác nhóm người sản xuấthàng hoáChi phí thờigian lao độngđể sản xuấtmột đơn vị hànghoá A (giờ)Số lượng hànghoá A do mỗinhóm sản xuất đưa rathị trườngThời gian lao động xã hội cần thiết quyết địnhlượng giá trị của một đơn vị hàng hoá A (giờ)IIIIII681010010002008VÍ DỤ:* Thời gian lao động xã hội cần thiết: Là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá trong điêù kiện bình thường của xã hội, tức là với một trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.Thời gian LĐXHcần thiếtLà thời gian cần thiết để SX ra một HH trong điều kiện bình thường của x· héi:Trình độkỹ thuậttrung bìnhTrình độ khéo léo trung bìnhCường độ lao động trung bìnhCác nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HHNăng xuất lao động: được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Mức độ phức tạp của lao động:Chia thành 2 loại: Lao động giản đơn: là sự hao phí lao động một cách đơn giảnmà bất kì người bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được.- Lao động phức tạp: là LĐ đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành LĐ lành nghề. Cơ cấu giá trị của hàng hóa: C + V + MC1: Tài sản cố địnhC2: Nguyên vật liệuLao động sống (V + M) Cơ cấu giá trị của hàng hóaIII. TIỀN TỆCÁC HÌNH THÁI GIÁ TRỊHình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiênHình thái giá trị đầy đủ hay mở rộngHình thái chung của giá trịHình thái tiền tệSỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HÌNH THÁI CỦA GIÁ TRỊCác hình thái giá trịTương đốiNgang giáHÌnh thái giản đơn (ngẫu nhiên)20 vuông vải1 cái áoHình thái đầy đủ (mở rộng) 1 cái áo 10 đấu chè0,2 gram vàng==20 vuông vải=Các hình thái giá trịTương đốiNgang giáHình tháichung 20 vuông vải1 cái áo10 đấu chè40 đấu cà phê0,2 gram vàngv.vHình tháiTiền tÖ 0,2 gramvàng20 vuông vải1 cái áo10 đấu chè40 đấu cà phêv.vCác hình thái giá trịTương đốiNgang giáNguyên nhân dẫn đến sự chuyển đổi các hình thái giá trị từ giản đơnđến tiền tệ?Tại sao vàng lại có vai trò tiền tệ?THUẦN NHẤT (ĐỒNG CHẤT)DỄ DÁT MỎNG, DỄ CHIA NHỎVỚI THỂ TÍCH,TRỌNG LƯỢNG NHỎ NHƯNG CÓ GIÁ TRỊ CAOKHÔNG BỊ ÔXI HOÁ(DỄ BẢO QUẢN)VÀNG CÓ NHỮNGTHUỘC TÍNH TỰ NHIÊN ĐẶC BIỆT THÍCH HỢP VỚI VAITRÒ TIỀN TỆBẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆTiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hoá làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hoá khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.- Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hoá.- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá. - Tiền là quan hệ xã hội, biểu hiện QHSX giữa những người SX hàng hoá.Tiền giấy Việt namTiền đúc cổ www.ancient-art.com/ ancgld.htm Chức năng của tiền tệ ? Thước đo giá trị Phương tiện cất trữ Phương tiện thanh toánTiền tệ thế giớiPhương tiện lưu thông Thước đo giá trịVÍ DỤ:1 Con cừu1m vải==3 gr vàng0,1 gr vàngGiá cảTại sao tiền được dùnglàm thước đo giá trị của hàng hóa ?Phương tiệnlưu thôngTiền làm môi giới cho việc trao đổi , mua bán hàng hoá (H -T- H)Tại sao khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông lại bao hàm khả năng gây ra khủng hoảng? T là số lượng tiền cần cho lưu thông.H là số lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường.Gh là giá cả trung bình của một hàng hoá.G là tổng số giá cả của hàng hoá.N là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại. Gh x HNT =GN=Phương tiện thanh toán-Tiền dùng để trả nợ, đóng thuế...Phương tiện cất trữTiền vàng hoặc tiền bạc-Tiền rút khỏi lưu thông và phải là tiền đủ giá trị Vàng thoi hoặc bạc nénĐồ đạc bằng vàng hoặc bằng bạcTại sao khi chức năng phương tiện thanh toán được thực hiện rộng rãi thì khả năng khủng hoảng tăng lên?Vàng cất trữThanh toán các dịch vụTiền tệ thế giới-Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia- Là tiền đủ giá trị và tiền tín dụng quốc tế Quy luËt gi¸ trÞ NỘI DUNGYÊU CẦU:SX và traođổi HH phảidựa trên cơsở hao phíLĐXH cần thiếtQUI LUẬT GIÁ TRỊ:là qui luật kinh tế cơ bản của SXHH Sự hoạt động của qui luật giá trị được biểu hiện dưới hình thức nào trên thị trường?                                                       TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊĐiều tiết SX và lưu thông hàng hoáĐiều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo sự tác động của giá cảĐiều tiết hàng hoá từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả caoKích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ, hạ giá thành SP Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt hàng hoá của mình thấp hơn giá trị xã hội, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao độngPhân hoá giàu nghèo Những người có điều kiện SX thuận lợi và thường xuyên thắng thế trong cạnh tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người không có điều kiện SX thuận lợi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ, phá sản, nghèo khổ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_triet_hoc_chuong_iv_hoc_thuyet_gia_tri.ppt