Bài giảng Tương tác thuốc - Nguyễn Thị Nhàn

Tổng quan về tương tác thuốc.

 Phân loại tương tác thuốc.

 Hậu quả thực tế gặp phải của tương tác thuốc.

 Tương tác thuốc thường gặp.

 Các cặp tương tác có thể xảy ra trong sử dụng thuốc chuyên khoa tâm thần.

 Vai trò của nhân viên y tế.

 Quản lý tương tác thuốc:

 Phòng tránh tương tác thuốc

 Xử trí tương tác thuốc

Kết luận

 

ppt65 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tương tác thuốc - Nguyễn Thị Nhàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ: TƯƠNG TÁC THUỐCThực hiện: Nguyễn Thị NhànTƯƠNG TÁC THUỐC BẤT LỢI VÀ VAI TRÒ CỦA CẢNH GIÁC DƯỢCNỘI DUNG Tổng quan về tương tác thuốc. Phân loại tương tác thuốc. Hậu quả thực tế gặp phải của tương tác thuốc. Tương tác thuốc thường gặp. Các cặp tương tác có thể xảy ra trong sử dụng thuốc chuyên khoa tâm thần. Vai trò của nhân viên y tế. Quản lý tương tác thuốc: Phòng tránh tương tác thuốc Xử trí tương tác thuốcKết luậnTỔNG QUAN VỀ TƯƠNG TÁC THUỐCKhái niệm về tương tác thuốcTầm quan trọng của tương tác thuốcSự phối hợp thuốc dãn đến giảm tác dụng thuốc – tương tác có tính đối khángBất lợi gây ra trong tương tác thuốcI. Khái niệm tương tác thuốc Tương tác thuốc là hiện tượng xẩy ra khi hai thuốc trở lên được sử dụng đồng thời. Sự phối hợp làm thay đổi tác dụng hoặc độc tính của một trong những thứ thuốc đó.Khi phối hợp thuốc nhằm lợi dụng tương tác thuốc theo hướng có lợi để tăng hiệu quả điều trị, giảm tác dụng phụ hoặc để giải độc thuốc. Thế nhưng, trong thực tế điều trị có những tình huống hoàn toàn bất ngờ: cũng một thuốc ở mức liều điều trị mà khi phối hợp với thuốc này lại giảm hoặc mất tác dụng, ngược lại, dùng với thuốc kia thì lại xẩy ra ngộ độc.Do đó việc cho thuốc và phối hợp thuốc trong điều trị là 1 vấn đề phức tạp, luôn đặt ra cho người thầy thuốc phải cân nhắc và luôn phải quan tâm đến hiện tượng tương tác thuốc có thể xảy ra. II. Tầm quan trọng của tương tác thuốc_ Sự phối hợp thuốc làm tăng hiệu quả tác dụng là mục tiêu trong điều trị. Đó là sự tương tác mang tính hiệp đồng thuốc, nó xảy ra tại các receptor khác nhau, nhưng có cùng đích tác dụng là: làm tăng hiệu quả điều trị._ Khi phối hợp thuốc người ta cố gắng tránh những phối hợp làm giảm tác dụng của nhau. Tuy nhiên, nhiều lúc tương tác này lại được sử dụng như một vũ khí lợi hại để giải độc thuốc hoặc để làm giảm những tác dụng phụ của chất chủ vận. 1. Sự phối hợp thuốc dẫn tới tăng tác dụng – tương tác có tính hiệp đồng.- Hiệp đồng cộng: khi phối hợp hai hay nhiều thuốc với nhau mà tác dụng thu được bằng tổng tác dụng của các chất thành phần ta có hợp đồng cộng: VD: Nhờ có sự phối hợp này mà Olcandomycin nới rộng được phổ tác dụng, còn Tetraxyclin thì giảm được liều, do đó giảm được độc tính.2. Những tương tác có thể xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác dụng rất phổ biến trong điều trị. Ví dụ: Phối hợp thuốc lợi tiểu - an thần với các thuốc chống tăng huyết áp để điều trị bệnh huyết áp cao II. Tầm quan trọng của tương tác thuốc ( Hiệp đồng cộng) Khi tác dụng phối hợp vượt tổng tác dụng của các chất thành phần, ta có hiệp đồng tăng cường.VD: Khi phối hợp lại hai thuốc tác dụng kìm khuẩn như trong chế phẩm:Co trimoxazol (Bactrim) gồm= Sulfamethoxazol + Trimethoprim Thu được tác dụng diệt khuẩn. Chế phẩm này có tác dụng rất tốt với những vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác. II. Tầm quan trọng của tương tác thuốc ( Hiệp đồng tăng cường)Khi phối hợp thuốc người ta cố gắng tránh những phối hợp làm giảm tác dụng của nhau. Tuy nhiên, nhiều lúc tương tác này lại được sử dụng để làm giảm những tác dụng phụ của của một thuốc nào đó: + ĐK Hoá học Dược lý Vật lý + ĐK Dược động học Dược lực học + ĐK Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ Cạnh tranh III. Sự phối hợp thuốc dẫn tới giảm tác dụng - tương tác có tính đối khángII. Bất lợi gây ra trong tương tác thuốc.- Tương tác thuốc có thể có lợi nếu biết phối hợp đúng cách.- Ngược lại, tương tác thuốc cũng có thể là nguyên nhân gây giảm hiệu quả điều trị, tăng cường tác dụng phụ của thuốc, thay đổi kết quả xét nghiệmnghiêm trọng hơn, tương tác thuốc có thể dẫn đến các tai biến nguy hiểm, thậm chí dẫn đến tử vong. - Không chỉ ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị, tương tác thuốc cũng có thể gây ảnh hưởng đến kinh tế.Tương tác thuốc được xem như là một nguyên nhân kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí điều trị .THUỐCTHỰC PHẨMTHUỐCKHÁCThức ăn nuôi dưỡngThức ănChế phẩm bổ sungTương tác thuốc là phản ứng giữa một thuốc và một tác nhân thứ haiVD: thuốc-dược liệu, thuốc-rượu, thuốc-xét nghiệm, thuốc-bệnh lýTương tác thuốc-thuốc gây ra 4,6% số phản ứng có hại trong thời gian nằm việnKHOA CẤP CỨUTỷ lệ gặp tương tác thuốc-thuốc là 70,3%Tương tác thuốc là vấn đề thường gặp trên lâm sàng1. Classen DC, et al. JAMA.1997;277:301-306. 2. Jankel CA, et al. DICP. 1990;24:982-989.Hậu quả của tương tác thuốcGây phản ứng có hại trên bệnh nhânNguy cơ đe dọa tính mạng, tử vongNhập viện, kéo dài thời gian nằm việnTƯƠNG TÁC THUỐCBẤT LỢIClarithromycin + simvastatin: tăng nguy cơ xảy ra ADR do simvastatin tiêu cơ vân, mắc các bệnh cơ (đau cơ, yếu cơ)Ước tính khoảng 2,8% biến cố có hại có thể phòng tránh được ở bệnh nhân nằm viện có liên quan đến tương tác thuốc-thuốcGÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI TRÊN BỆNH NHÂNKanjanarat P, et al. Am J Health Syst Pharm. 2003;60:1750-59Digoxin + calci clorid IV: nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, trụy tim mạchNGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG, TỬ VONGCiprofloxacin + antacid: giảm hiệu quả điều trị của ciprofloxacinƯớc tính khoảng 0,6% số bệnh nhân nhập viện do gặp các ADR liên quan đến tương tác thuốc NHẬP VIỆN, KÉO DÀI THỜI GIAN NẰM VIỆN Becker ML, et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf. 2007;16:641-651.TT DƯỢC ĐỘNG HỌCTT DƯỢC LỰC HỌCTT THUỐC - THỨC ĂNTƯƠNG TÁC THUỐCTƯƠNG TÁC THƯỜNG GẶP CỦA THUỐCTương tác dược động học là tương tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốcHấp thuPhân phốiChuyển hóaThải trừTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌCTương tác do thay đổi trong quá trình hấp thuTương tác do tạo phức giữa hai thuốc khi dùng đồng thời.Al3+/Mg2+(antacid)/Ca2+(sữa)/Fe2+/Fe3+ + kháng sinh nhóm fluoroquinolon/ tetracyclin tạo phức chelat hóa. giảm hấp thu kháng sinh. uống các thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ.TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌCTương tác do thay đổi trong quá trình phân bố Tương tác do đẩy nhau khỏi protein liên kết với huyết tươngThuốc điều trị ĐTĐ đường uống nhóm sulfonylurea (glibenclamid, gliclazid, glimeprid) + aspirin Aspirin đẩy các thuốc nhóm sulfonylurea khỏi protein liên kết trong huyết tương Tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do, tăng tác dụng dược lý Nguy cơ hạ đường huyết Theo dõi chặt chẽ đường huyết của bệnh nhân, hiệu chỉnh liều nếu cần thiếtTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌCTương tác do cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở ganPhenobarbital + nifedipinPhenobarbital gây cảm ứng enzym ganTăng chuyển hóa của nifedipinGiảm hiệu quả điều trị của nifedipinHiệu chỉnh liều nifedipin theo đáp ứng của bệnh nhânTương tác do thay đổi trong quá trình chuyển hóaTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌCMột số thuốc gây cảm ứng enzym gan: phenobarbital, carbamazepin, rifampicinTương tác do ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở ganErythromycin + theophylinErythromycin gây ức chế enzym ganGiảm chuyển hóa của theophylinTăng nồng độ và độc tính của theophylin (nôn, buồn nôn, đánh trống ngực, co giật)Theo dõi chặt chẽ các biểu hiện ngộ độc, hiệu chỉnh liều theophylin nếu cần thiếtTương tác do thay đổi trong quá trình chuyển hóaTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌCMột số thuốc gây ức chế enzym gan: allopurinol, erythromycin/clarithromycin, cimetidin, isoniazid, fluoroquinolonTương tác do thay đổi quá trình bài tiếtTương tác do thay đổi bài tiết chủ động qua ống thậnMethotrexat + aspirinGiảm đào thải methotrexatTăng độc tính methotrexat (mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc trên thận, loét niêm mạc)Theo dõi chặt chẽ độc tính, đặc biệt là ức chế tủy xương và độc tính trên đường tiêu hóaTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌCThuốc tương tácThuốc bị ảnh hưởngHậu quả của tương tác khi uốngMetoclopramidDigoxinGiảm hấp thu digoxin do bị tống nhanh khỏi ruộtCholestyramin ColestipolDigoxin, thyroxin Warfarin, tetracyclin, acid mật, chế phẩm chứa sắt- Giảm hấp thu digoxin, thyroxin, tetracyclin, acid mật- Warfarin do bị cholestyramin và colestipol hấp phụ, cần uống cách nhau ³ 4 giờThuốc chống toan dạ dày; thuốc ức chế H2KetoconazolGiảm hấp thu ketoconazol do làm tăng pH dạ dày và làm giảm tan rã ketoconazolThuốc chống toan dạ dàychứa Al3+, Mg2+, Zn2+, Fe2+; sữaKháng sinh nhóm fluoroquinolon (như ciprofloxacin)Tạo phức hợp ít hấp thu.Uống cách nhau 2 giờThuốc chống toan dạ dàychứa Al3+, Ca2+, Mg2+, Bi2+, Zn2+, Fe2+; sữaKháng sinh nhóm tetracyclinTạo chelat (phức càng cua) vững bền, ít tan và giảm hấp thu tetracyclinThuốc chứa Al3+Doxycyclin, minocyclinTạo chelat giảm hấp thuRanitidinParacetamolRanitidin làm tăng pH dạ dày, nên làm giảm hấp thu paracetamol ở ruộtPropanthelinParacetamolPropanthelin làm giảm tháo sạch dạ dày, làm giảm hấp thu paracetamol  ở ruộtTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC (tương tác theo đường uống)Thuốc gây cảm ứng enzymeThuốc bị giảm tác dụng, do bị chuyển hóa nhanh ở ganPhenobarbitalPhenytoin, warfarin, dicoumarol, theophylin, primidon, thuốc chống trầm cảm ba vòng, lidocain, vitamin D, corticoid tổng hợp, griseofulvin, aminazin, desipramin, nortriptylin, diazepam, sulfamid chống tiểu đường, cyclophosphamid, doxycyclin, metronidazol, oestrogen, bilirubin, digitoxin v.v...RifampicinThuốc kháng vitamin K, corticoid, cyclosporin, digitoxin, INH, quinidin, sulfamid chống tiểu đường, hormon steroid, phenytoin, ketoconazol, theophylin.Barbiturat, carbamazepin, phenytoin, rifampicinThuốc uống ngừa thai, corticoidNghiện thuốc lá (chứa hydrocarbon đa vòng)Haloperidol, theophylin, diazepam, pentazocin, propoxyphen, clopromazin.TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC (Cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan)Thuốc ức chế enzymeThuốc bị ức chếHậu quả lâm sàngINH, cloramphenicol, cimetidin, cumarinPhenytoinTăng tác dụng và độc tính của phenytoinThuốc ức chế MAOTyramin (trong thức ăn)Cơn tăng huyết áp do tích lũy tyramin (không chuyển hóa được qua MAO)RitonavirThuốc chống loạn nhịp tim, astemizol, cisaprid, benzodiazepinTăng độc tính, cần theo dõi chặt và điều chỉnh liềuErythromycinCarbamazepin, theophylinTăng độc tínhCiprofloxacin, enoxacin, grepafloxacin, cimetidinTheophylinTăng độc tínhCimetidinDiazepam, propranolol, metoprololTác dụng tăng và kéo dàiTƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC (tương tác ức chế enzym c.h ở gan)Tương tác dược lực học là tương tác gặp khi phối hợp các thuốc có tác dụng dược lý hoặc tác dụng phụ tương tự nhau hoặc đối kháng lẫn nhau:Tương tác được sử dụng với mục đích điều trị (giải độc thuốc) (ví dụ: naloxon + morphin)Tương tác làm tăng độc tính. TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC Furosemid + gentamicinTăng độc tính trên thận và trên taiTăng nguy cơ suy thận và điếcTheo dõi chặt chẽ chức năng thận và chức năng nghe của bệnh nhân, tránh dùng quá liều.Amiodaron + erythromycinTăng tác dụng kéo dài khoảng QTTăng nguy cơ độc tính trên tim mạchTránh dùng phối hợpTƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌCThuốc tương tácThuốc chịu ảnh hưởngKết quả của tương tácVitamin KUống thuốc chống đôngTác dụng chống đông bị ảnh hưởngCafein, theophylin, cà phê, nước chèThuốc ngủ, an thầnGiảm buồn ngủCorticoidThuốc hạ glucose máuGiảm tác dụng chống tiểu đườngThuốc chống rối loạn tâm thần (loại có tác dụng phụ gây Parkinson)Levodopa, carbidopaGiảm tác dụng chống ParkinsonTƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC (tương tác dược lực học,tạo tác dụng đối kháng)Cách phối hợpKết quả của tương tácKháng cholinergic + kháng cholinergic (thuốc chống Parkinson, butyrophenon, phenothiazin, chống trầm cảm ba vòng...)Tăng tác dụng kháng cholinergic; Đột quỵ khi gặp nóng hoặc ẩm; Ruột ỳ co bóp, bệnh tâm thần do ngộ độc, khô miệng hỏng răng, nhìn mờ, sốt... (cần đặc biệt tránh dùng ở người cao tuổi)Thuốc hạ huyết áp + thuốc gây giảm huyết áp (thuốc giãn mạch, phenothiazin, chống đau thắt ngực)Tăng tác dụng làm hạ huyết áp; Giảm huyết áp tư thế đứngThuốc ức chế TKTƯ + thuốc ức chế TKTƯ (rượu, thuốc chống nôn, kháng histamin, thuốc an thần gây ngủ, giải lo, giảm đau, chống loạn thần...)Làm giảm kỹ năng tâm thần - vận động, giảm tỉnh táo, buồn ngủ, sững sờ, suy hô hấp, hôn mê, mệt mỏi, tử vong. Đặc biệt, tránh dùng cho người cao tuổi.Methotrexat + co-trimoxazolTạo nguyên hồng cầu khổng lồ ở tủy xương do đối kháng acid folicThuốc độc với thận + Thuốc độc với thận (gentamicin hoặc streptomycin, hoặc tobramycin dùng cùng cephalothin)Tăng độc tính với thậnThuốc phong bế thần kinh - cơ + thuốc có tác dụng phong bế thần kinh - cơ (như kháng sinh aminoglycosid)Tăng phong bế thần kinh - cơ; Chậm bình phục; Kéo dài sự ngừng thởTƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC (tương tác dược lực học,tạo tác dụng hiệp đồng)Thức ăn có thể đến thuốc:Làm thay đổi hấp thu / chuyển hóa / bài xuất của thuốc Thay đổi tác dụng và độc tính của thuốc Chỉ dẫn thời điểm uống thuốc hợp lý so với bữa ănTƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂNCác thuốc kém bền trong môi trường acid (ampicilin, erythromycin..)Các thuốc được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột / viên giải phóng kéo dàiCác thuốc kháng sinh fluoroquinolon / tetracyclin có khả năng tạo phức chất với sữa / các chế phẩm sắtUỐNG XA BỮA ĂN (trước hoặc sau ăn 1-2h)TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂNCác thuốc kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa (aspirin, NSAID)Các thuốc tan nhiều trong dầu như vitamin A, D, E, KUỐNG NGAY SAU ĂNTƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂNThức ăn, đồ uốngThuốc chịu ảnh hưởngKết quả của tương tácNước( H20)Amoxicillin, TheophylynTăng hấp thu, tăng sinh khả dụngSữaAugmentin, lincomycin, cephalecin...Giảm tác dụng của thuốcCà phê, nước chè, ca caoThuốc hạ sốt giảm đauTăng tác dụngRượuDiazepam, Penicillin VGiảm tác dụng của thuốcTƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂNTƯƠNG TÁC THUỐC CHUYÊN KHOA TÂM THẦN1. Haloperidol2. Levomepromazin3. Clopromazon4. Amitriptylin5. Sulpirid6. Depakin7. Phenolbarbital HALOPERIDOL Haloperidol + Rượu Chứng nằm ngồi không yên Loạn trương lực cơ Haloperidol + Thuốc chống trầm cảm Làm tăng tác dụng an thầnHaloperidol + Lithi Gây độc với thần kinh hoặc triệu trứng ngoại thápHaloperidol + Methyldopa Mất khả năng định hướng, châm suy nghĩ. HALOPERIDOL Haloperidol + levodopa Trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.Haloperidol + Cocain Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.Haloperidol + thuốc chống viêm không steroid Có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng... Vì vậy, cần tránh dùng hoặc thận trọng dùng haloperidol đồng thời với các thuốc trên.LEVOMEPROMAZINLeomepromazin + thuốc ức chế thần kinh trung ươngLàm tăng tác dụng hoặc ức chế tác dụng của các thuốc thần kinh khác như: barbiturat , opioidThuốc kháng Acetylcholin + Levomepromazin thuốc có thể tăng cường tác dụng của các thuốc kháng Acetylchoclin và các thuốc gian cơ xương như succinylcholinLevomepromazin + Atropin hoặc scopolamin Có thể xảy ra tim đập nhanh và tụt huyết áp và các phản ứng hệ thần kinh trung ươngThuốc hạ áp + Levomepromazinxảy ra tăng tác dụng hạ huyết áp dẫn đến tụt áp.Clopromazin + Phenotiazin(hoặc các thuốc gây ức chế TKTW( như các thuốc kháng Histamin thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần gây ngủ,các opiat, rượi) sẽ làm tăng ức chế hô hấp và thần kinh trung ươngClopromazin + Barbiturat Các Barbiturat làm tăng cuyển hóa của Clopromazin ở gan, do đó sẽ làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể giảm hiệu lự điều trịClopromazin + CTC 3 vòng(thuốc giãn cơ xương, kháng Histamin, chống Parkinson) Làm tăng tác dụng kháng cholinergicClopromazin + lithium hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng Có thể làm tăng độc tính với thần kinh.CLOPROMAZIN(AMINAZIN)AMITRYPTYLINTương tác giữa các thuốc CTC với chất ức chế Monoamin Oxidase là tg tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vongPhối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinhThuốc CTC 3 vòng ức chế enzym gan nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%Các Hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc CTC 3 vòngCimetidin ức chế chuyển hóa thuốc CTC 3 vòng làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độcClonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc CTC 3 vòngSử dụng các thuốc CTC 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao. SULPIRID Sucrafat (antacid) + SulpiridSulpirid bị giảm hấp thu sau khi uống các thuốc kháng acid Vì vậy nên uống khoảng sau 2h để tránh tương tác.Sulpirid + LithiLàm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của Sulpirid có thể do li thi làm tăng khả năng gắn Sulpirid vào thụ thể Dopaminergic D2 ở não.Sulpirid + RượuLàm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượi và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpiridSulpirid + Với thuốc hạ ápCó thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.DEPAKINDepakin + ValproatValproat làm tăng tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương như: Rượi, benzodiazeoin, các thốc chống động kinh khácKhi điều trị cùng các thuốc chống động kinh khác cần xác định được nồng độ thuốc trong huyết tươngDepakin + Aspirin, Carbamazepin, Phenytoin...Làm thay đổi nồng độ Valproat trong huyết thanh vì các thuốc kết hợp liên kết mạnh với Protein huyết tương.Depakin + PhenolbarbitalValproat làm tăng nồng độ Phenolbarbital trong huyết thanh vì vậy khi dùng đồng thời cần chú ý liều dùng của Phenolbarbital sao cho hiệu quả.Valproat làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.PHENOLBARBITALPhenolbarbital là chất cảm ứng mạnh CytP450 là 1 enzym tham gia chuyển hóa nhiều thuốcPhenolbarbital + Felodipin, Nimodipin Làm giảm nồng độ trong huyết tương của Felodipin, NimodipinPhenobarbital + Thuốc tránh thaiLàm giảm tác dụng của thuốc tránh thai nên cần tránh dùng đồng thờiPhenolbarbital + DoxycyclinDùng đồng thời: làm cho thời gian bán thải của Doxycylin ngắn lại, khiến nồng độ Doxycyclin giảm Phenolbarbital + corticoid Dùng toàn thân làm giảm tác dụng của các corticoid điều này cần đặc biệt chú ý đối với trường hợp bệnh nhân ghép tạng.Phenolbarbital + các thuốc CTC 3 vòngCác thuốc chống trầm cảm loại Imipramin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toàn thân.Cần tăng liều các thuốc chống động kinh.Phenolbarbital + Các thuốc acid ValproicNồng độ thuốc phenolbarbital sẽ tăng lên cần giảm liều cho bệnh nhân khi thấy dấu hiệu tâm thần bị ức chế.Phenolbarbital + Digoxin Làm tác dụng của digoxin giảm.PHENOLBARBITALTuy nhiênTương tác thuốc bất lợi có thể phòng tránh được bằng cách chú ý thận trọng đặc biệt hoặc tiến hành các biện pháp can thiệp để giảm thiểu nguy cơ.Cần có sự phối hợp của bác sĩ – dược sĩ – điều dưỡng trong quản lý tương tác. Bác sĩ kê đơnDược sĩ kiểm tra điều dưỡng thực hiện y lệnhVAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾTheo dõi đáp ứng điều trị và ADRCung cấp thông tin về phân bố các lần dùng thuốc cho bệnh nhânChủ động phát hiện tương tácTrao đổi với bác sĩ/ dược sĩ về bệnh nhân và về các thuốc sử dụngPhát hiện tương tác thuốcXử trí tương tác thuốcQUẢN LÝ TƯƠNG TÁC THUỐCXây dựng bảng tra cứu tương tác thuốc-thuốc và thuốc-thức ăn quan trọng dành cho điều dưỡng PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC25 cặp tương tác thuốc-thuốc quan trọng trên lâm sàngDanh mục thuốc sử dụng của bệnh việnTăng phản ứng có hạiGiảm hiệu quả điều trịBẢNG TRA CỨU TƯƠNG TÁCTHUỐC QUAN TRỌNGPHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐCBẢNG HƯỚNG DẪN THỜI GIAN UỐNG THUỐCBẢNG HƯỚNG DẪN ĐƯA THUỐC QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀYLuôn cân nhắc vấn đề tương tác thuốc khi phân phối thuốc cho bệnh nhân.Tương tác thuốc – thuốcTương tác thuốc – thức ănTương tác thuốc – thức ăn nuôi dưỡngSố lượng thuốc tăng  số lượng tương tác tăng lên.Cân nhắc đối tượng và tình trạng bệnh lý của bệnh nhân.PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐCCác yếu tố nguy cơ gây tương tác thuốcĐối tượng bệnh nhân:Người giàBéo phìSuy dinh dưỡngBệnh nặngCác tình trạng bệnh cụ thể:Bệnh tim mạch (suy tim xung huyết, loạn nhịp tim)Đái tháo đườngĐộng kinhBệnh ganTăng lipid máuSuy giápNhiễm khuẩn (HIV, nhiễm nấm)Rối loạn tâm thầnSuy giảm chức năng thậnBệnh hô hấp (COPD, hen suyễn)PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐCCác thuốc có khoảng điều trị hẹp, chú ý nguy cơ xảy ra tương tác thuốc:Kháng sinh aminoglycosid (amikacin, gentamicin, tobramycin)CarbamazepinPhenobarbitalInsulinThuốc điều trị đái tháo đường đường uống nhóm sulfonylurea (glibenclamid, gliclazid, glimeprid)TheophylinHeparin không phân đoạnMethotrexatAmiodaronDigoxinPhenobarbitalThuốc hạ lipid máu nhóm statin (atorvastatin, simvastatin)PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐCTra cứu thông tin về tương tác thuốc:PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐCDược thư Quốc gia Việt NamMIMS, VIDAL VietnamTra cứu/ hỏi ý kiến của khoa DượcDược thư Quốc gia Việt Nam tuyến cơ sởPhụ lục 1: Tương tác thuốcDƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM tuyến cơ sởVí dụ: tra cứu tương tác của furosemid và gentamicinDược thư QG VN tuyến cơ sở: dấu * chỉ tương tác có nguy cơ cao, nên tránh hoặc thận trọng khi phối hợpDƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM tuyến cơ sởMIMS ONLINENhập 1 thuốc  tra cứu tất cả tương tác của thuốc đóNhập > hoặc = 2 thuốc  tra cứu tương tác các thuốc với nhauMIMS ONLINEVí dụ: tra cứu tương tác của furosemid và gentamicinMIMS online: phân loại mức độ nặng của tương tácMức 1 < Mức 2 < Mức 3 < Mức 4 < Mức 5MIMS ONLINEVí dụ: tra cứu tương tác của furosemid và gentamicinLuôn theo dõi chặt chẽ các thuốc bệnh nhân đang sử dụng.Theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh nhânTheo dõi các phản ứng có hại của bệnh nhânChú ý những thuốc phối hợp có tương tác nhưng vẫn phải sử dụng trong điều trị.XỬ TRÍ TƯƠNG TÁCRifampicin + isoniazid:Điều trị: lao phổiTương tác: tăng độc tính trên ganXử trí: theo dõi chặt chẽ chức năng ganEnoxaparin + aspirinĐiều trị: hội chứng mạch vành cấp tínhTương tác: tăng nguy cơ chảy máuXử trí: theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm đông máu và biểu hiện xuất huyếtXỬ TRÍ TƯƠNG TÁCỨc chế men chuyển (captopril / enalapril / lisinopril / perindopril / quinapril / imidapril) + thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton) /các chế phẩm bổ sung chứa kali:Điều trị: tăng huyết ápTương tác: tăng nồng độ kali máuXử trí: theo dõi chặt chẽ điện giải đồCephalosporin (cefazolin / cefamandol / cefuroxim / cefoperazon / cefotaxim / ceftazidim / ceftriaxon / cefepim) + aminoglycosid (amikacin / gentamicin / tobramycin)Điều trị: các bệnh lý nhiễm khuẩnTương tác: độc tính trên thậnXử trí: theo dõi chặt chẽ chức năng thậnXỬ TRÍ TƯƠNG TÁCCHÚ Ý THEO DÕI CHẶT CHẼ BỆNH NHÂNCung cấp thông tin / dặn dò bệnh nhân phân bố các lần dùng thuốcVí dụ:Tetracyclin + antacid/sữa/thức ăn: uống cách xa nhau tối thiểu 2 giờVitamin C: uống ngay sau ăn, vào buổi sángXỬ TRÍ TƯƠNG TÁCChủ động phát hiện tương tác, đề xuất phương pháp thay thế thuốc cho bác sĩ/ dược sĩclarithromycin + simvastatin cân nhắc thay thế bằng kháng sinh macrolid khác không gây ức chế enzym gan (azithromycin)phenobarbital + nifedipin cân nhắc thay thế bằng thuốc điều trị tăng huyết áp khác không chuyển hóa qua enzym gan (nhóm ức chế men chuyển)XỬ TRÍ TƯƠNG TÁCKẾT LUẬNTương tác thuốc xảy ra phổ biến trong điều trị: gây giảm hiệu quả điều trị và tăng độc tính của thuốcNgười điều dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và hướng dẫn bệnh nhân phân bố các lần dùng thuốcCần xây dựng bảng tra cứu tương tác thuốc quan trọng cho điều dưỡngĐiều dưỡng luôn cân nhắc vấn đề tương tác thuốc khi thực hiện y lệnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_tuong_tac_thuoc_nguyen_thi_nhan.ppt